Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 32 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 32 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2 : Tập đọc

ÚT VỊNH

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

 - Có kĩ năng đọc trôi chảy , lưu loát có diễn cảm .

II/ Đồ dùng:

- Tranh ảnh

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 32 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 
Thứ hai
 Ngày soạn: / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc 
út Vịnh
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 - Có kĩ năng đọc trôi chảy , lưu loát có diễn cảm .
II/ Đồ dùng:
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
-GV nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
a) Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Gọi 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-GV đặt câu hỏi cho HS TL
-Cho HS đọc đoạn 1:
-Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? (Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các )
-Cho HS đọc đoạn 2:
-út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? (Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn )
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
-Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? (Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn )
-út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.)
-Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Gọi HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn ra đến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nhóm 
- HS đọc và TLCH
 -Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em;
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 4 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm đúng các bài tập sgk.
- Tăng cường tiếng việt cho HS ở BT 
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
- Bảng nhóm
II/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
- Bài tập 1 : Tính 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. 
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
+Kết quả:
a)12/17:6=12/102;16:8/11= 2 3/5x4/15=9/1x5/3x4/15=180/15=12
b) 72:45= 1,6 ; 281,6:8= 35,2 
 300,72: 53,7= 5,6
15:50= 0,3 ; 912,8;28=32,6 ; 0,162:0,36=0,45
- Bài tập 2: Tính nhẩm
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS TL miệng .
- Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
-Bài tập 3 : Viết phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
- Lời giải:
 7
 b) 7 : 5 = = 1,4 
 5
c ) 1:2=1/2=0,5
 d) 7:4=7/4=1,75
4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Hát 
- HS nghe
- HS nêu
-HS lên bảng
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu 
- HS nêu 
 7
 b) 7 : 5 = = 1,4 
 5
c ) 1:2=1/2=0,5
 d) 7:4=7/4=1,75
- HS nhận xét
- HS nêu
-Cả lớp và GV nhận xét.
Chiều
Tiết 3 : Địa lí 
Dành cho địa phương
 xã hội và con người hà giang 
 I- Mục tiêu :
 - Giúp Hs nắm được :
 + Sự phân bố dân cư của tỉnh Hg 
 + Tỉnh hà Giang có bao nhiêu dân tộc .
 + Biết kể tên một số dân tộc của tỉnh HG.
 II- Đồ dùng :
 - Tài liệu địa lí tỉnh Hg.
 III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. bài mới.
GV giới thiệu bài ghi bảng.
1. Dân cư
GV giới thiệu : Hà Giang là một đại gia đình của 22 dân tộc chung sống : Dân tộc hmông ,Nùng,LôLô,Giấy, Bố Y, Cờ Lao,Phù Lá, Pà Thẻn, La Chí ,Kinh Hoa........
- Gv yêu cầu Hs liên hệ : Tại địa phương em có những dân tộc nào cùng chung sống? 
 - Gv nhận xét- Sửa sai.
+ Số dân và sự gia tăng dân số.
 Gv giới thiệu :
 Tổng số dân tính đến ngày 1/4/99là 602.684 người,tăng 110.371 người sovới năm 1991.Với số dân này , Hà giang là tỉnh có quy mô dân số trung bình trong cả nước .
-Gv giới thiệu bản đdân cư tỉnh Hg.
4 . Củng cố – dặn dò
 - Tìm hiểu địa phương thêm các tư liệu 
-HS nghe.
- Hs theo dõi.
-Hs trả lời
Tại địa phương có dân tộc Hmông, Dao, LôLô, Kinh, Pu Péo.
- Hs nghe
- HS nêu một số dân tộc 
- DT Giấy , Dao , tầy , nùng ,Lô Lô , Bố Y , Pà Thển , Hmông , 
 __________________________________________
Thứ Ba
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1 : Thể dục 
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi dẫn bóng
I Mục tiêu 
 - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng rổ bằng 1 tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác nâng cao thành tích 
 - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động 
II, Địa điểm phương tiện 
 Địa điểm : Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện : GV và cán sự mỗi người 1 còi, 10-15 quả bóng 150g hoặc 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân ném bóng hoặc sân đá cầu có căng lối và kẻ sân, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi .
III. Nội dung và phương tiện
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
1phút
x x x x x x x
- Khởi động các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân.
- Ôn lại động tác: tay, chân, vặn mình, toàn thân, thắng bằng và nhảy.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển.
- GV theo dõi uốn nắn sửa động tác cho học sinh.
+ Kiểm tra bài cũ:
- Tâng cầu bằng mu bàn chân
+ 2 HS thực hiện - lớp quan sát nhận xét
2. Phần cơ bản 
14-16phút
a. Môn thể thao tự chọn
- Đá cầu
14-16
+ Ôn tâng cầu bằng mu ban chân
5 phút
- Từng tổ luyện tập dới sự điều khiển của tổ trởng.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân
10-12phút phút
 x x
- GV nêu tên động tác - Làm mẫu
- Học sinh quan sát luyện tập theo 2 hàng ngang - GV quan sát giúp đỡ học sinh.
- GV gọi 1 số học sinh thực hiện tốt lên trình diễn cho các bạn xem.
- Ném bóng 
+ Ôn ném bóng trúng đích 
14-16 phút
10-12phút
- HS tập theo đội hình
b. Trò chơi: “ Dẫn bóng ”
5-6 phút
- GV nêu tên trò chơi
- 2-3 học sinh nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử - chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
4-6phút 
- GV hệ thống nội dung bài
- Học sinh đi.
- HS đi thờng 1 vòng
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét dặn dò và giao bài về nhà.
_______________________________________________
Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
-Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-GV nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HDHS làm BT
-Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết quả:
40 %
66,66 %
80 % *
225 % *
- Bài tập 2: Tính 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm nhóm. 
-Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
12, 84 %
22,65 %
29,5 %
-Bài tập 3: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- Hát
- 1 em 
- HS nghe
- HS nêu
- HS nêu
- 3 em
- HS nêu
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
- HS nêu
 __________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
( Dấu phẩy )
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
-Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. 
- Tăng cường tiếng việt cho hs.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
-Bài tập 1
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV gọi 1 HS đọc bức thư đầu.
?Bức thư đầu là của ai?
-GV gọi 1 HS đọc bức thư thứ hai.
?Bức thư thứ hai là của ai?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Gọi một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lời giải :
Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
-Bài tập 2 :
-Gọi 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài:
-Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
-Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu c ... riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
?Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
-Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT.
- Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
4/-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
- HS đọc
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
- HS nêu
- Đại diện nhóm trình bày
__________________________________________
Tiết 3: Đạo đức
 Dành cho địa phương
Tinh thần đoàn kết
( Tiết 1 )
 I/Mục tiêu :
 -Sau khi học bài này hs biết :
- Biết được lợi ích của tinh thần đoàn kết .
- Hiểu thêm về tinh đoàn kết các dân tộc ở địa phương.
- Thể hiện được tình đoàn kết với mọi người xung quanh .
 II/ Đồ dùng dạy học : 
 III Các hoạt động dạy học .
 HĐGV HĐHS 	
 1.ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ .
 3. Bài mới .
 Hoạt động 1 ; Tìm hiểu nội dung truyện : Chuyện ở một điểm trường
-Cách tiến hành :
-Gv yêu cầu hs đọc nội dung truyện.
-Đàm thoại các câu hỏi .
-Sau giờ tan học, các bạn hs lớp 5 gặp phải chuyện gì ?
hãy nêu những việc mà A Tụa đã làm?
-Trong những việc làm của A Tủa, em thích việc làm nào nhất ? Vì sao?
- GV y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn .
- GV kết luận : ATủa có tinh thần đoàn kết và biết chăm lo cho công việc chung. Chúng ta cần học tập bạn.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ 
- GV nêu yêu cầu bài tập 
 - Mời 1 hs trình bày 
 Yêu cầu cả lớp nhận xét , đánh giá
 Gv kết luận : ý kiến b,d là đúng; ý kiến a,c là sai. 
Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ trongbài.
4. Củng cố- dặn dò
-Về nhà sưu tầm thêm một số câu ca dao tục ngữ nói về tình đoàn kết.
- Hát 
- 1 hs đọc 
- Cả lớp theo dõi.
HS trả lời nối tiếp.
HS nghe.
HS làm bài cá nhân.
Hs trình bày 
-Hs nghe 
-
-đọc ghi nhớ
 _______________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
-Bài tập 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
-Bài tập 2:
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Gọi một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
-Bài tập 3:
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Lời giải:
-Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV nx tiết học dặn HS về học bài và CBị bài sau.
- Hát 
- HS nghe
- HS nêu
- HS đọc 
- HS trình bày 
- HS đọc
Đại diện nhóm trình bày
Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
 ____________________________________________
Thứ sáu 
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
-Làm đúng các bài toánliên quan đến tỉ lệ..
- Tăng cường tiếng việt cho hs ở BT.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm bài
- Bài tập 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
- Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
- Bài tập 4: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . 
-Cả lớp và GV nhận xét
-Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn .
- Hát 
- HS nghe
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm nhóm
- HS nêu
- HS làm vào vở
- 1 em
-Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
- HS nêu
- đại diện nhóm trình bày
 ______________________________________
Tiết 2 : Lịch sử địa phương 
hà giang trong thời kì thực hiện hai nhiệm vụ chiến lợc : xây dựng cnxh ởmiền bắc và đấu tranh chống mĩ thống nhất đất nớc (1955-1975)
 I/ Mục tiêu
 - Giúp cho hs nắm đợc khái quát tình hình Hà Giang sau năm 1954 
 - Bớc đầu khôi phục , phát triển kinh tế - văn hoá 1955-1975
 - Liên hệ thực tế cho hs.
 II/ Đồ dùng : 
-Tài liệu : Những sự kiện ls tiêu biểu tỉnh HG.
 III/Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
 -GV giới thiệu bài -ghi bảng.
 A) Khái quát tình hình HG sau năm 1954
 GV giảng : Sau 9 năm kc gian khổ, HG đợc giải phóng.kinh tế chậm phát triển.Bên cạnh đó Hg có những thuận lợi cơ bản ; ĐB , chính quyền có uy tín trong nhân dân ,các dt trongtỉnh có lòng yêu nứơc sâu sắc. Giúp HG t/h thắng lợi công cuộc khôi phục và pt kinh tế.
B) nhan dân HG cùng nhân dân cả nớc 
quyết tâm đánh thắng giặc mĩ , thống nhất đất nớc .
- GV nêu một số đóng góp của nhân dân HG trong k/c chống Mĩ .
- Gv đặt câu hỏi: Em hãy nêu những đóng góp của ND trong tỉnh ...?
-Hs trả lời 
 Thực hiện theo lời kêu gọi của Bác Hồ. Hàng ngàn thanh niên u tú của Hà Giang đã viết đơn tình nguyện lên đờng nhập ngũ vào chiến trờng miền nam . Các tầng lớp ND tu sửa đờng giao thông lực lợng ND đã nêu cao tinh thần cảnh giác , tóm gọn 7 tên biệt kích đã nhảy dù xuống xã Việt Vinh BQ.
- Gv nhận xét -sửa sai.
- GV kết luận :
4/ Củng cố-Dặn dò:
-Gd và liên hệ tt cho hs.
- HS về học bài và CBị bài sau.
- Hát 
- Hs nghe.
- HS theo dõi
Thực hiện theo lời kêu gọi của Bác Hồ. Hàng ngàn thanh niên u tú của Hà Giang đã viết đơn tình nguyện lên đờng nhập ngũ vào chiến trờng miền nam . Các tầng lớp ND tu sửa đờng giao thông lực lợng ND đã nêu cao tinh thần cảnh giác , tóm gọn 7 tên biệt kích đã nhảy dù xuống xã Việt Vinh BQ.
- HS nghe.
 _______________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
tả cảnh
 (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS :
-Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
-Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
 _______________________________________
Tiết 4 : Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_32_nam_2010_2011_au_van_dao.doc