Tiết 2 : Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêubài học
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt của các nhân vật ;
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự quyền lợi và của đất nước. (TL được các câu hỏi trong sgk ).
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.
- Tăng cường TV cho HS ở phần ý nghĩa, luyện đọc.
II / Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công daan của mình ,tăng thêm ý thức tự hào ,tự trọng ,tự tôn daan tộc
- Tư duy sáng tạo .
Tuần : 21 Thứ Hai Ngày soạn : 26/12/2010 Ngày giảng: 27/12/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Trí dũng song toàn I/ Mục tiêubài học - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt của các nhân vật ; - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự quyền lợi và của đất nước. (TL được các câu hỏi trong sgk ). - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS ở phần ý nghĩa, luyện đọc. II / Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công daan của mình ,tăng thêm ý thức tự hào ,tự trọng ,tự tôn daan tộc Tư duy sáng tạo . III / Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Đọc sáng tạo Gợi tìm Trao đổi thảo luận Tự bộc lộ ( Bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh ; nhận thức của mình ) IV / Phương tiện dạy học Tranh ảnh Lọ hoa Phiếu ,bảng phụ, III/ Tiến trình dạy học dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và TLCH - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới A ) Kám phá - GTB - ghi bảng -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: B1 ) Kết nối -Gọi 1 HS đọc. - Chia đoạn: -Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. -Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV gọi HS đọc trước lớp - Gọi 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. B 2)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1,2: -Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? (-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán.) -Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. - Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng? (-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông ) -Cho HS đọc đoạn còn lại: C Thực hành -Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? (Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.) -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV HD cách đọc -Gọi HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm -Thi đọc diễn cảm D , áp dụng GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe ** 1 em - HS đọc nối tiếp - HS đọc nhóm - 1,2 nhóm - HS đọc - HS đọc và TLC - HS nhắc lại - HS đọc -HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc nối tiếp -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS thi đọc. Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Trí dũng song toàn I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: -Phiếu học tập cho bài tập 2a. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng + HD nghe viết chính tả - GV Đọc bài viết. - Đoạn văn kể điều gì? Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, - GV nx sửa sai - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. + Bài tập 2: - Gọi một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc - Lời giải: - dành dụm, để dàng. - rành, rành rẽ. - cái giành. - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. + Bài tập 3: - Gọi1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Gọi một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. -HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. - Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - Hát - 1 em - HS nghe - HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. * 3 em - HS nêu - HS làm nhóm - HS đọc ______________________________________ Tiết 4 : Toán Luyện tập về tính diện tích I/ Mục tiêu: - Giúp HS tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,... - GD cho HS tính nhanh chính xác. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại quy tắc - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng -GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? (Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.) -Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - HD HS làm bài tập. + Bài tập 1: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. - Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và CBị bài sau. - Hát - 1 em -HS XĐ: -HS tính. - HS nêu - HS nêu - HS làm vào vở - HS nêu ** 1 em Thứ ba Ngày soạn : 27/12/2010 Ngày giảng : 28/12/2010 Tiết 1: Thể dục $41 : Tung và bắt bóng nhảy dây . bật cao. I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người,ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng -Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Đứng thành một vòng tròn xoay các khớp, cổ tay, cổ chânSau đó thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn . tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người -Thi giữa các tổ với nhau một lần *Ôn nhảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn. *Chơi trò chơi “bóng truyền sáu” -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực,sau đó cúi gập người, rung hai vai, hít thở sâu. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2 phút 18-22 phút 8-10 phút 5 phút 5-7 phút 1 lần 7-9 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL và TC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * ĐHNT. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * _________________________________________ Tiết 2 : Toán Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,... - GD cho HS vận dụng làm đúng các bài tập. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng -GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? (Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.) -GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?( HS xác định các kích thước theo bảng số liệu ) -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? (HS tính. Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:) - HD HS làm bài tập. + Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập - Hát - 1 em - HS theo dõi - HS thực hiện - HS nêu - HS làm vào vở * 1 em - HS nêu ** 1 em ____________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: (Công dân) I/ Mục tiêu: - Làm được BT 1,2 - viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân theo yêu cầu. - GD cho HS biết vận dụng vào làm bài tập. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: -Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HD làm bài tập + Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. - Gọ ... - ghi bảng a) Hình hộp chữ nhật: -GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. -HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? (Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau) -HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? (Có 8 đỉnh, 12 cạnh.) -Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. (Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,) b) Hình lập phương: (Các bước thực hiện tương tự như phần a) + HD HS làm bài tập. - Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào phiếu cho HS làm bài - GV theo dõi. -Cho HS đổi phiếu, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét khen tuyên dương những HS làm bài nhanh. Bài giải: Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 Bài tập 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TLM - Gọi một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: -Hình hộp chữ nhật là hình A. -Hình lập phương là hình C. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - HS TLCH - HS nêu - HS làm phiếu - HS nêu * 1 em - HS nêu ** 1 em _______________________________________________ Tiết 3: Đạo đức uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ trên địa phương em. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường) - GD cho HS biết vận dung vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9. - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng +Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. - Gọi một HS đọc truyện Đến UBND phường. -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : -Bố Nga đến UBND phường làm gì? -UBND phường làm công việc gì? -UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 46. +Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. +Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày. Các HS khác NX. -GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. a là hành vi không nên làm +Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. 4- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học , giao bài về nhà CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. - HS nêu - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - HS nêu ** 1 em -HD đọc yêu cầu. -HS trình bày. _____________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân kết quả ( ND ghi nhớ) - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân chỉ kết quả và quan hệ từ , cặp quan hệ từ nối các vế câu. - GD cho HS biết vận dụng vào làm đúng các bài tập - Tăng cường TV cho HS ở bài tập II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng Phần nhận xét: - Bài 1: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: -Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. -Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. -Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Lời giải: -Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. +vì / nên chỉ quan hệ nguyên nhân / KQ. +Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. -Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. +Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân - KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. - Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, - Gọi 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, -Cặp QHT: vì / nên ; bởi vì / cho nên ; tại vì cho nên ; nhờ / mà + HD làm bài tập - Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. - Gọi một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Lời giải: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. - Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. - Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. - Gọi HS lên bảng Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu 4 -Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học về nhà học bài CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - 2 em Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. - HS nêu - HS làm CN - HS trình bày - HS nghe - HS đọc ghi nhớ * 1 em - HS nêu - HS nêu - HS trình bày ** 1 em _____________________________________________ Thứ Sáu Ngày soạn : 30/12/2010 Ngày giảng : 31/12/2010 Tiết 1: Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GD cho HS vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. - Tăng cường TV cho HS ở bài Tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng -Kiến thức: a) Diện tích xung quanh: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. - Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? -GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. -Diện tích xung quanh của HHCN là gì? (Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.) - Ví dụ: -GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. -Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? (Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của.) -Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 (cm2) -Cho HS tự tính. +Quy tắc: (SGK - 109) -Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: -Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN. -Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. Stp của HHCN là:104 + 40 x 2 = 184(m2) - HD HS làm BT Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. - Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - HS QS - (Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.) - HS nêu quy tắc - HS nêu - HS làm nháp - Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) - HS nêu - HS làm vào vở ** 1 em Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. II/ Đồ dùng: -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng Nhận xét về kết quả làm bài của HS GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. -Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Gọi HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 4- Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nghe -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Tiết 4 : Sinh hoạt __________________________________________
Tài liệu đính kèm: