Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc đọ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ ( đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo của câu để điền đúng bảng tổng kết.
- GD cho HS biết vận dụng vào bài ôn.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
Tuần 18 Ngày soạn : 5/12/2010 Ngày giảng : 6/12/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Ôn tập cuối học kì I (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc đọ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ ( đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo của câu để điền đúng bảng tổng kết. - GD cho HS biết vận dụng vào bài ôn. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV nx ghi điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. -Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Giữ lấy màu xanh Chuyện một khu vườn nhỏ. -Tiếng vọng. -Mùa thảo quả. -Hành trình của bầy ong. -Người gác rừng tí hon. -Trồng rừng ngập mặn. Vân Long Nguyễn Quang Thiều Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn Thị Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn -Gọi 2 HS đọc lại . -Bài tập 3: -Gọi một HS nêu yêu cầu. -GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. -Cho HS làm bài, sau đó trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập và Cbị bài sau. - HS bốc thăm đọc và TLCH - HS nêu - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * 2 em -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày. -Nhận xét. _____________________________________ Tiết 3: Chính tả Ôn tập cuối học kì I (tiết 2) I/ Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. * Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV nx ghi điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. -Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. -Hướng dẫn HS hiểu: -Thế nào là sinh quyển? -Thế nào là thuỷ quyển? -Thế nào là khí quyển? -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại . Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ, Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch, Bầu trơi, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu, Những hành động bảo vệ môi trường Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng, Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,. Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí, 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Giao bài về nhà CBị bài sau. - HS bốc thăm đọc và TLCH - HS nêu yc - Đại diện nhóm trình bày ** 3 em ________________________________________________ Tiết 4: Toán Diện tích hình tam giác I/ Mục tiêu: * Biết tính diện tích hình tam giác. -Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. -GD cho HS biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau. -GV lấy một hình tam giác cắt, cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật. -Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG? -Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không? -Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác? -Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác? -Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào? -Công thức: -Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? -Cạnh đáy của hình tam giác. -Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. -Gấp hai lần. S ABCD = DC x AD = DC x EH => S EDC = DC x EH : 2 -HS nêu công thức tính diện tích tam giác: a x h S = hoặc S = a x h : 2 2 + HD HS làm bài tập Bài 1 (88): Tính S hình tam giác. -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét Kết quả: a)8 x 6 : 2 = 24 (cm2) b)2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) 4 -Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các bài đã học và Cbị bài sau. - HS theo dõi - HS TL CH HS nêu yc a x h S = hoặc 2 S = a x h : 2 * 2 em - HS nêu yc - HS làm vào vở ** 2 em lên bảng - HS nhắc lại Thứ Ba Ngày soạn : 6/12/2010 Ngày giảng : 7/12/2010 Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết tính diện tích hình tam giác. * Tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). - GD cho HS vận dụng tính nhanh đúng. - Tăng cường TV cho HS ở BT II/ Đồ dùng: - Phiếu BT III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 - 1 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe + HD HS làm bài tập + Bài 1 (88): Tính S hình tam giác. -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. ->Kết quả: 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) + Bài tập 2 (88): -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Gọi 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. -> Kết quả: -Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao. -Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. + Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông. -Gọi1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình tam giác. -Cho HS làm vào bảng vở. -Gọi 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào? + Bài giải: a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 -Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và CBị bài sau. - HS nêu yc - 2 em lên bảng - HS nêu yc * 2 em nêu - HS nêu yc ** HS lên bảng làm bài - HS nêu yc * *2 em _____________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì I (tiết 3) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 *Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. -Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. - GD cho HS biết vận dụng vào bài học. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV nx ghi điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. -Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Gọi 2 HS đọc lại . Bảng thống kê các bài thơ đã học Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Vì hạnh phúc con người -Chuỗi ngọc lam. -Hạt gạo làng ta. -Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Về ngôi nhà đang xây. -Thầy thuốc như mẹ hiền. -Thầy cúng đi bệnh viện Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn + Bài 3 : -Gọi một HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm bài vào nháp. Gọimột số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện ... c: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. +Hướng dẫn HS nghe - viết bài Chợ - sken: - GV Đọc bài viết. -Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp của con người trong cảnh chợ Ta - sken? (Phụ nữ xúng xính trong trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa,) - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Ta - sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 4 -Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. ______________________________________ Thứ Tư Ngày soạn : 7/12/2010 Ngày giảng : 8/12/2010 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết giá trị theo vị trí cuqr mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. * Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - GD cho HS biết vận dụng vào làm bài tập. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe Phần 1 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. - HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. -Cả lớp và GV nhận xét. -Kết quả: Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C Phần 2: +Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -GV nhận xét. -Kết quả: a)85,9 b)68,29 c) 80,73 d) 31 +Bài tập 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. -Cho HS làm nhóm. -Gọi 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - Kết quả : 8m 5dm = 8,5m 8m2 5dm2 = 8,05m2 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và CBị bài sau. - HS nêu yc - 2,3 em - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS nêu kq : - Kết quả : 8m 5dm = 8,5m 8m2 5dm2 = 8,05m2 _____________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Ôn tập cuối học kì I (tiết 5) I/ Mục tiêu: * Biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em -Trong học kì I , đủ ba phần ( phần đầu thư phần chính và phần cuối thư) đủ nội dung cần thiết. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS ở bài tạp II/ Đồ dùng dạy học: Giấy để viết thư. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe + Viết thư: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Gọi một HS đọc đề bài. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì 1. -Một bức thư thông thường gồm mấy phần? -Em hãy nêu nội dung từng phần? -Gọi 2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK. -GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. b) Viết thư: -HS tự viết thư. -GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. Gọi HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình vừa viết. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc và nghĩa chuyển ) và CBị bài sau. -HS đọc đề bài: -HS nêu. -HS đọc. -HS viết thư. ** HS đọc. -Nhận xét. Tiết 4: Tập làm văn Ôn tập cuối học kì I (tiết 6) I/ Mục tiêu: -Mức đọ yêu cầu kĩ năng như ở tiết 1. * Đọc bài thơ và trả lơì được các câu hỏi. - GD cho HS đọc đúng chính xác . - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV nx ghi điểm . +Bài tập 2: -Gọi một HS đọc bài thơ. - Gọi một HS đọc các yêu cầu. -GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 4. -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. ->Lời giải: Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học giao bài về nhà CBị bài sau. - HS bốc thăm đọc và TLCH -HS đọc bài thơ. -HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập. ____________________________________________ Thứ Năm Ngày soạn: 8/12/2010 Ngày giảng: 9/12/2010 Tiết 2: Toán Kiểm tra cuối học kì 1 ( kiểm tra theo đề của phòng giáo dục ) __________________________________________ Tiết 3: Đạo đức Thực hành cuối học kì I I/ Mục tiêu: -Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - GD cho HS biết vận dụng vào bài ôn. - Tăng cường TV cho HS ở nd II/ Đồ dùng: -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe - Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm +Bài tập 1: - Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Gọi đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? -HS làm bài ra nháp. -Gọi một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. -Hoạt động 3: Làm việc theo cặp -Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? -GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. -Gọi một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà CBị bài sau -HS thảo luận nhóm -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. - HS nghe -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. __________________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Kiểm tra cuối học kì I ( Bài đọc ) Kiểm tra theo đề của phòng GD _________________________________________________ Thứ sáu Ngày soạn : 9/12/2010 Ngày giảng: 10/12/2010 Tiết 1: Toán hình thang I/ Mục tiêu: -Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. * Nhận biết hình thang vuông. - GD cho HS vận dụng vào làm tốt bài tập - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Hình thành biểu tượng về hình thang: -Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang. +Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: -Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ: -Hình thang ABCD có mấy cạnh? Có 4 cạnh -Có hai cạnh nào song song với nhau? (Có hai cạnh AB và CD song song với nhau.) -Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang? (Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.) -Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang. -Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy? (AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.) -GV kết luận về đặc điểm của hình thang. (Đường cao vuông góc với hai đáy.) -HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. + HD làm bài tập +Bài tập 1: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Chữa bài. - Lời giải: Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 + Bài tập 2: -Gọi1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. -Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //. - Lời giải: -Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3 -Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. -Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3 -Có bốn góc vuông: hình 1 + Bài tập 4 : (Các bước thực hiện tương tự bài 2). -Thế nào là hnhf thang vuông? - Kết quả: -Góc A, D là góc vuông. -Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. - HS qsát - HS nêu yc - HS làm nhóm - HS nêu - HS làm vào vở - HS nêu -HS tự vẽ. * 2 em __________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Kiểm tra cuối học kỳ I ( Bài viết ) ( Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục ) Tiết 4 : Sinh hoạt _________________________________________
Tài liệu đính kèm: