TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
- Chủ yếu là kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng .Học sinh đọc thông thạo các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ , tốc độ đọc tối thiểu 45 , 50 chữ trên phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu)
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu . Học sinh cần trả lời được 1->2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn lại bảng chữ cái
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường )
- Bảng phụ viết BT3 – Vở bài tập
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009. TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Chủ yếu là kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng .Học sinh đọc thông thạo các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ , tốc độ đọc tối thiểu 45 , 50 chữ trên phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu . Học sinh cần trả lời được 1->2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn lại bảng chữ cái Ôn tập về các từ chỉ sự vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường ) Bảng phụ viết BT3 – Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: 1/ Bài mới: Giới thiệu bài : Kiểm tra tập đọc 8 em : Gọi học sinh lên bốc thăm bài đọc Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc Nhận xét ghi điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: Lần lượt bốc thăm ,về chỗ chuẩn bị Đọc và trả lời câu hỏi Đọc thuộc lòng bảng chữ cái(miệng) Giáo viên chỉ định 1 học sinh điều khiển lớp Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái Tổ chức cả lớp đọc . Gọi 2 học sinh đọc lại bảng chữ cái Lớp trưởng điều khiển 2 học sinh đọc Đọc nối nhau kiểu truyền điện Đố nhau: HS1 viết tên chữ cái HS 2 nói tên chữ cái (ngược lại) - 2 học sinh đọc Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (viết) Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi 3 em đại diện 3 nhóm lên bảng làm Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài vào vở bài tập Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Bạn bè Hùng Bàn Xe đạp Thỏ Mèo Chuối Xoài Tìm thêm các từ có thể xếp thêm vào các ô trong bảng (viết) Yêu cầu hs viết thêm các từ chỉ người ,đồ vật , con vật , cây cối vào vở bài tập Cả lớp làm bài vào vở bài tập 4 học sinh lên bảng làm trên bảng Cả lớp và giáo viên ghi nhận xét Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Bạn bè , Hùng , cô giáo,bố , mẹ , ông , bà, em , học sinh , cụ già Bàn , xe đạp , ghế , tủ, sách , vở , bút, bát , nồi , quần áo, nón , cặp Thỏ , mèo,chó , khỉ , dê,nai , sư tử , cá, voi , cá , bò ,vịt Chuối , xoài ,ổi , đào nho , mít , mía , chanh , sầu riêng 2/ Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học Học thuộc lòng bảng chữ cái ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc Ôn tập cách đặt câu theo mẫu Ôn tập cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu ghi các bài tập đọc Bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở bài tập 2 Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt đọng 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu bài : Kiểm tra tập đọc : 8 em (Thực hiện như tiết 1) Đặt 2 câu theo mẫu (miệng) 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở bài tập 2 1, 2 học sinh khá giỏi nhìn bảng đặt câu tương tự mẫu câu Ai (cái gì , con gì) Là gì ? Bạn Lan Chú Nam Mẹ em Con mèo Cây bút này Là học sinh giỏi là nông dân là bác sĩ là của nhà em nuôi là của bạn Phúc Mỗi học sinh tự nhẩm đặt câu Gọi học sinh nối tiếp các câu vừa đặt] Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái Giáo viên nêu yêu cầu của bài Cả lớp mở mục lục sách ,tìm tuần 7 và 8 (chủ điểm thầy cô) ghi tên các nhân vật trong các bài tập đọc 1 học sinh đọc tên các bài tập đọc (kèm theo số trang ) tuần 7. Giáo viên ghi lên bảng các tên riêng :Dũng , Khánh (Người thầy cũ) 1 học sinh đọc tên các bài tập đọc (kèm theo số trang ) tuần 8. Giáo viên ghi lên bảng các tên riêng : Minh , Nam (Người mẹ hiền) ,An (Bàn tay dịu dàng) Gọi 3 học sinh lên bảng xếp ,cả lớp xếp vào bảng con Sắp xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. Cả lớp và giáo viên nhận xét – Chốt lời giải đúng An , Dũng ,Khánh , Minh ,Na Hoạt động 3 :Củng cố ,dặn dò Nhận xét tiết học , dặn về ôn bảng chữ cái TOÁN Tiết 41 : LÍT I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa) Biết ca 1 lít , chai 1 lít .Biết lít là đơn vị đo dung tích .Biết đọc , viết tên gọi và kí hiệu của lít(l) Biết tính cộng ,trừ các số đo theo đơn vị lít .Biết giải toán có liên quan đến lít II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị ca 1 lít , chai 1 lít , cốc , bình nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ . Hoạt động 2: Bài mới . Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa) . Giáo viên lấy hai cái cốc thuỷ tinh to , nhỏ khác nhau . Lấy bình nước rót đầy hai cốc đó . Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? Cốc nào chứa được ít nước hơn ? Giáo viên chọn các vật có “ sức chứa” khác nhau để so sánh “ sức chứa ” của chúng .Chẳng hạn : Bình chứa được nhiều hơn cốc nước ,chai dầu chứa được ít dầu hơn can . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: cốc to cốc nhỏ * Giới thiệu ca 1 lít (hoặc chai 1 lít) Giáo viên : Đây là ca 1 lít , rót đềy ca này ta được 1 lít nước Cho học sinh xem SGK : rót nữa cho đầy ca 1 lít , ta được 1 lít nữa . Giáo viên nói : Để đo sức chứa của một cái chai , cái ca , cái thùng ta dùng đơn vị đo la lít .Lít viết tắt là :l (viết bảng) Gọi 2 học sinh đọc Giáo viên chỉ vào chữ : “1 l” Giáo viên đọc chữ : “ Hai lít ” Học sinh đọc Một lít Học sinh viết bảng “2 l” * Thực hành Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc , viết tên gọi đơn vị lít (l) theo mẫu : Bài 2 Học sinh làm quen tính cộng , trừ với số đo theo đơn vị lít (l) Giáo viên lưu ý : Ghi tên đơn vị lít vào kết quả phép tính : Bài 3 : Cho học sinh quan sát hình vẽ , tự nêu bài toán Yêu cầu học sinh viết phép tính vào bảng , không yêu cầu trình bày bài giải Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải Tóm tắt Lần đâù bán : 12 l Lần sau bán : 15 l Cảa hai lần bán : ? l Đọc Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít Viết 3 l 10 l 2 l 5 l Tính theo mẫu 9l + 8l = 17l 17 l – 6 l = 11 l 15 l + 5 l = 20 l 18 l – 5 l = 13 l 2 l + 2 l + 2 l = 6 l 28 l – 4 l – 2 l = 20 l Học sinh nêu bài b 10 l – 2 l = 8 l c) 20 l – 10 l = 10 l Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán được : 12 + 15 = 27 (l) Đáp số : 27 lít nước mắm Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC Bài 5 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : Học sinh hiểu : Như thế nào là chăm chỉ học tập ? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài , làm bài đầy đủ , đảm bảo thời gian tự học ở trường và ở nhà. Học sinh có thái độ tự giác học tập. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : Phiếu thảo luận cho hoạt động 2 – tiết 1. Đồ dùng sắm vai hoạt động 1 – tiết 1. Vở bài tập đạo đức 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 2 : Bài mới : - Giáo viên giới thiệu bài . * Giáo viên nêu tình huống : yêu cầu các cặp học sinh thảo luận về cách xử lí sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai Tình huống : Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng , đá cầu , chơi ô ăn quan) Bạn Hà phải làm gì khi đó ? * Xử lí tình huống : Giáo viên yêu cầu cả lớp phân tích cách ứng xử (như Hà đi ngay cùng bạn , nhờ bạn làm giúp rồi đi , bảo bạn chờ cố làm xong bài rồi mới đi) và chọn cách giải quyết phù hợp nhất HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH : Học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập Học sinh thảo luận theo cặp. Giáo viên kết luận : Khi đang học , đang làm bài tập , các em cần cố gắng hoàn thành công việc , không nên bỏ dở , như thế mới là chăm chỉ học tập . Thảo luận nhóm : Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung trong phiếu . Nội dung phiếu Đánh dấu + vào ô trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập Cố gắng hoàn thành công việc được giao Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, trong tổ Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học mà không làm các việc khác Tự giác học mà không cần nhắc nhở. Tự giác sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. Hãy nêu lợi ích của chăm chỉ học tập ? Các nhóm độc lập thảo luận. Học sinh trình bày kết quả , bổ sung ý kiến . Giáo viên kết luận Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là : a,b,d,đ Chăm chỉ học tập có ích lợi là : Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn Được thầy cô , bạn bè yêu mến Thực hiện tốt quyền được học tập Bố mẹ hài lòng Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế Mục tiêu : Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập của mình. Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc học tập của mình. Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể? Kết quả đạt được ra sao? Học sinh trao đổi theo cặp. Một số học sinh tự liên hệ trước lớp. Giáo viên khen ngợi các em đã học tập chăm chỉ , nhắc nhở một số em chưa chăm chỉ. Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học : Thực hành tốt điều đã học. Thứ ba ... lịch tháng 1 như SGK Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp (ghi) các ngày còn thiếu trong tờ lịch Sau 7 phút các đội mang lịch của đội mình lên trình bày Đội nào điền đúng nhất sẽ là đội thắng cuộc GV hỏi thêm : Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? (thứ năm) Ngày cuối của tháng là ngày mấy ? Thứ mấy ? (thứ bảy , ngày 31) Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (31 ngày) Bài 2 : GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là : 2 , 9 , 16 , 23 , 30 Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 . Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4 . Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4 Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu Tháng 4 có 30 ngày . Hoạt động 3 : củng cố , dặn dò : - Các em về nhà ôn lại bài và xem lịch ở nhà . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH : Hs lắng nghe . Lớp chia thành 4 nhóm . - Hs tiếp sức cầm bút màu len điền các ngày còn thiếu (thứ năm) . (thứ bảy , ngày 31) . - (31 ngày) . THỦ CÔNG THỰC HÀNH GẤP , CẮT , DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I. MỤC TIÊU : HS thực hành gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Gấp , cắt , dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Có ý thức tốt chấp hành luật lệ giao thông II. CHUẨN BỊ : Hình mẫu biển báo cầm xe đi ngược chiều Quy trình gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước Giấy màu , hồ , kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra đồ dùng dạy học Hoạt động 2 : Bài mới Nội dung TL Phương pháp dạy học Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : thực hành gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Hoạt động 2 : Thực hành Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò Yêu cầu HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều GV : Các bộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều có kích thước giống như biển báo chỉ lối đi thuận chiều nhưng chỉ khác về màu sắc GV nêu lại các bước trong quy trình gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Bước 1 : Gấp , cắt biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Gấp , cắt hình tròn nhỏ màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô Cắc hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô , rộng 1 ô làm chân biển báo (chân biển báo có thể là mài trắng pha các ô đỏ cho giống chân biển báo giao thông tronh thực tế) Bước 2 : Dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Dán chân biển báo lên vở Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn Thực hành theo nhóm Chia lớp thành 3 nhóm GV theo dõi , giúp đỡû HS còn lúng túng Tổ chức chưng bày sản phẩm Nhận xét chung tiết học Dặn dò : chuẩn bị gấp , cắt , dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi HS quan sát Theo dõi Thực hành Theo tổ Thứ sáu ngày 11 /12/2009 . CHÍNH TẢ TRẦU ƠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Nghe – Viết chính xác bài ca dao 42 tiếng , thuộc lòng thể thơ lục bát Tìm và viết đúng những tiếng có vần âm , vần thanh dễ lẫn : Tr/ch , ao/au , thanh hỏi / thanh ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2 bảng quay nhỏ VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Dạy bài mới Giới thiệu bài : Hướng dẫn nghe , viết : Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc mẫu một lần bài ca dao Giúp HS nắm nội dung bài Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? Giúp HS nhận xét Bài ca dao có mấy dòng ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? GV viết bảng con từ các em dễ viết sai Đọc cho HS viết Chấm , chữa bài GV chấm 7 bài , nhận xét từng bài HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 HS đọc lại HS quan sát tranh minh họa lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người thân 6 dòng viết hoa thơ lục bát , dòng 6 , dòng 8 HS tự sửa lỗi bằng bút chì * Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài Cử HS lên viết trên bảng GV nhận xét , sửa bài Bài tập 2 (lực chọn) GV nêu yêu cầu của bài . Chọn cho HS của lớp hoặc các tổ , nhóm làm bài tập Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng , chốt lại lời giải đúng . Lời giải : cây tre che nắng buổi trưc chưa ăn ông trăng chăng dây con trâu châu báu nước trong chong đèn mở cửa thịt mở ngả mũ ngã ba nghỉ ngơi suy nghĩ đổ rác đỗ xanh vẩy cá vẫy tay Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học HS đã làm quen với bài tập này Cả lớp làm bài vào vở Các tổ cử người lên viết 2 HS lên bảng làm bài . - Cả lớp làm bài vào vở bài tập . TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI . KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nói : Biết nói lời khen ngợi Biết kể về một vật nuôi Rèn kĩ năng viết : Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiển tra bài cũ 2 HS làm lại BT 3 tuần 15 Hoạt động 2 : Dạy bài mới Giới thiệu bài : Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : (miệng) 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu) Cả lớp và GV nhận xét Lời giải : Chú Cường mới khoẻ làm sao ! Chú Cường khoẻ quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! Lớp mình hôm nay sạch quá ! Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! Bạn Nam học giỏi thật ! Bài tập 2 (miệng) GV nêu yêu cầu của bài : Kể về vật nuôi HS xem tranh minh học các vật nuôi trong SGK Có thể các con vật nuôi trong nhà em hoặc nhà hàng xóm , có thể là một con vật không vẽ trong tranh Cả lớp và GV nhận xét Cả lớp và GV nhận xét bạn kể hay nhất VD : Nhà em nuôi một con mèo ngoan và xinh sắn . Bộ lông nó màu trắng , mắt nó tròn , xanh biếc . Nó đang tập bắt chuột . Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em , em cảm thấy rất dễ chịu Bài tập 3 : (viết) 1 HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc lại TGB của bạn Phương Thảo SGK 132 GV nhắc HS nên lập thời gian biểu giống như thực tế 2 HS làm mẫu , GV nhận xét GV phát bút dạ và 4 khổ giấy to cho 4 em làm bài Những HS làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp trình bày . Cả lớp và GV nhận xét , chấm điểm 4 HS đọc thời gian biểu vừa lập . GV chấm điểm HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào vở BT Nhiều HS phát biểu ý kiến . Chọn kể chân thực về một vật nuôi mà em biết 4 HS nói tên con vật em chọn kể 2 HS khá giỏi kể mẫu Nhiều HS tiếp nối nhau kể Lập thời gian biểu buổi tối của em HS làm bài vào giấy nháp Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò GN nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà lập thời gian biểu TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIỆU : Giúp HS : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ , ngày , tháng Củng cố kĩ năng xem giờ đúng , xem lịch tháng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong SGK Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 2 : Bài mới : * Giới thiệu bài * Luyện tập Bài 1 : Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời Em tưới cây lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 5 giờ ? Tại sao ? Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn chỉ đâu , kim dài chỉ đâu ? Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? Em đi ngủ lúc mấy giờ ? 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? Bài 2 : Củng cố kĩ năng đọc tên các ngày trong tháng và điền hoặc nêu các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5 (như SGK) GV nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS biết Tháng 5 có 31 ngày Hướng dẫn HS nhìn vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ? Liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ? Cho HS xem ngày ở cột (thứ tư) của tờ lịch tháng 5 rồi nhận xét Các ngày thứ 2 trong tháng 5 là những ngày nào ? Thứ bảy tuần này là 15/5 . Thứ bảy tuần sau là ngày nào ? Bài 3 : Cho HS thực hành tự quay kim đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH lúc 5 giờ chiều đồng hồ D vì 5 giờ chiều là 17 giờ lúc 8 giờ sáng đồng hồ A kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 lúc 6 giờ chiều là 18 giờ đồng hồ C lúc 21 giờ 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối đồng hồ B chỉ 9 giờ tối thứ bảy ngày 1/5 , 8/5 , 15/5 , 22/5 , 29/5 . Có 5 ngày thứ bảy Ngày 12/5 là thứ tư tuần này thì ngày 5/5 là thứ tư tuần trước , , ngày 19/5 là thứ tư tuần sau . SINH HOẠT TẬP THỂ I . Kiểm điểm tuần 16 : 1. Học tập : - HS đi học đúng giờ . - Đa số các em đã làm bài, học bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Tuyên dương : 2. Rèn chữ giữ vở : - Đã có tiến bộ hơn tuần trước : Số vở loại A có tăng, - Khen HS tiến bộ : II Phương hướng tuần 17 : - Tiếp tực phát huy những tiến bộ của tuần trước . - Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 ,lập thành tích chào mừng kỷ niệm ngày 22/12 . ******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: