TẬP ĐỌC - tiết 1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU :
· Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bại, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó:
· Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, mải miết ôn tồn, thành tài.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
II. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS viết đúng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 1 : Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm2009. TẬP ĐỌC - tiết 1 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bại, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, mải miết ôn tồn, thành tài. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim. II. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS viết đúng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * HOẠT ĐỘNG1: Kiểm tra bài cũ : “Kiểm tra đồ dùng” GV nêu nội dung, chương trình môn tập đọc lớp 2. * HOẠT ĐỘNG 2 : Bài mới : Giới thiệu bài: 1. Luyện đọc đoạn 1, 2: a. GV Đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Phát âm rõ chính xác , đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng câu: - Cho 1 em đầu bàn (dãy) đọc, yêu cầu HS cùng dãy (bàn) nối tiếp nhau đọc lần lượt đến hết đoạn. - GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó, GV viết các từ khó lên bảng, gạch chân dưới các vần khó. Đọc từng đoạn trước lớp: - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp GV theo dõi, hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: + Nghỉ hơi sau dấu phẩy, giữa các cụm từ, nhấn giọng + Đọc đúng lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò + Đọc giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn 1, 2. Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Thi đọc giữa các nhóm: -GV cho nhiều HS tham gia đọc kết hợp tổ chức trò chơi luyện đọc. Đọc đồng thanh đoạn 1, 2. c.Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 1, 2 - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK: + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và tìm hiểu câu 2 – Gọi 1 HS đọc câu hỏi 2. + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? +Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? +Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS theo dõi, lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn lần lượt hết cả lớp. - Tối thiểu 2/3 số HS cả lớp lần lượt đọc nối tiếp đoạn. + Đọc cá nhân theo hướng dẫn. + Đọc đồng thanh các từ ngữ có vần khó. - Hoạt động nhóm 4. -Đại diện nhóm thực hiện, lớp nhận xét. - Cả lớp đọc vài lần. -Thực hiện nhóm 2, vài HS phát biểu, lớp nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm(bàn, tổ đọc) các bạn khác nghe, góp ý. Tiết 2 2.Luyện đọc các đoạn 3, 4 a. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: . Đọc từng câu: - Thực hiện tương tự cách đọc câu trong đoạn 1, 2. . Đọc từng đoạn trước lớp: - Thực hiện tương tự bước này ở đoạn 1, 2. . Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. . Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3,4). b.Hướng dẫn HS tìm hiểu các đoạn 3, 4 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm hiểu câu 3. - Gọi HS trả lời. cho nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Đọc tiếp nối theo hướng dẫn. -Đọc tiếp nối, đọc đồng thanh. - Thảo luận nhóm 2. -Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. 3. Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài (9 em) chia lớp thành 3 nhóm(mỗi nhóm 3 em) để thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ) - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 3: Củng cố: - GV nêu câu hỏi, cho HS trả lới cá nhân. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt, hiểu bài. Hoạt động 4: Dặn dò: Về đọc kĩ lại chuyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể câu chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim. TOÁN - Tiết 1 Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về: Đọc, viết thứ tự các số trong phạm vi 100. Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Số liền trước, số liền sau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết nội dung bài 1 lên bảng. Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. VD: Bài 2: 20 23 26 32 38 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động : Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. Hoạt động 2: Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập các số trong phạm vi 100 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: + Hãy nêu các số từ 0 đến 100? + Hãy nêu các số từ 10 đến 0? - Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10. b.Hướng dẫn ôn tập: - Yêu cầu cả lớp làm bài 1/3 SGK: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -10 HS nối tiếp nhau thực hiện theo yêu cầu lớp nhận xét. - 1 em làm trên bảng. - Nhân xét, đối chiếu sửa bài. Ôn tập các số có 2 chữ số: (Bài 2:Đếm số ) Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số: Cách chơi: GV cắt bảng số từ 0 đến 99 thành 5 băng giấy. Chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào bảng giấy, đội nào điền xong trước thì dán trước lên bảng lớp. Lưu ý, dán đúng vị trí để sau khi 5 đội điền xong sẽ tạo thành bảng các số từ 0 đến 99 (nghĩa là, giả sử đội có băng giấy ghi các số từ 60 đến 79 xong trứơc đội có các số từ 40 đến 50 thì khi dán lên bảng phải để cách ra một khoảng cho đội kia dán). Đội nào xong trước, điền đúng là đội thắng cuộc. - GV cho HS từng đội đếm các số của đội mình hoặc đội bạn theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Nêu: Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? - Nhận xét kết quả, công bố đội thắng cuộc. Ôn tập vềsố liền trước, số liềnsau: (Bài 3 ) - Vẽ lên bảng các ô như SGK, ví dụ: 38 39 40 Hỏi: (như sách hướng dẫn) . Số liền trước của số 39 là số nào? Phần b, c, d HS làm tương tự. GV sửa bài. - Mỗi nhóm cử 1 HS - HS trả lời cá nhân. -Vài HS lên bảng, lớp làm trong SGK. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương, động viên, khuyến khích. Ôn các số từ 10 đến 99. ĐẠO ĐỨC – Tiết 1 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIÊN: Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2 (tiết 1). Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2 (tiết 1). Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 (tiết 2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Bài cũ. Hoạt động 2: Bài mới. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến: - GV chia nhóm và giao việc cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: việc làm bào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai)? Tình huống 1: Trong giờ học toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay trên nháp. Tình huống 2: Cả nhà ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm, vừa xem truyện ? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Thảo luận nhóm theo tình huống. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. - GV kết luận: + Giờ học toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy trong giờ học, các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó đã làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên cùng các bạn làm bài. + Vừa ăn cơm, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện, ăn cơm cùng cả nhà. + Làm cả hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: - GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy có ghi tình huống dần xử lí phù hợp và chuẩn bị đóng vai. Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem mọt chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. + Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử thế nào? Em hãy lựa chon giúp bạn Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp? Tình huống 2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tùng và Dũng lại đi học muôn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tùng rủ bạn “Đằng nào thì cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi.” + Hãy lựa chọn giúp Dũng cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lí do. - Yêu cầu HS nhận xét về cách xử lí trong từng nhóm. - Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí và phân công đóng vai. - Đại diện các nhóm đóng vai, diễn lại tình huống. Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Ta nên lưạ chọn cách ứng xử phù hợp nhất. Hoạt động 3 : Giờ nào , việc nấy -GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. Nhóm 1: Buổi sáng em làm những gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những gì? Nhóm thảo luận. Đại diện ... củng cố về : Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ) Kĩ năng tính (nhẩm , viết) và giải bài toán So sánh các số có hai chữ số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng . Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu bài Luyện tập Bài 1 Yêu cầu học sinh tự làm bài Thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính . Học sinh nhận xét : khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi Tương tự phần a Học sinh nhận xét trong phép cộng nếu một số hạng không thay đổi còn số hạng kia tăng lên (hoặc bớt đi) mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm (hay bớt đi) bằng ấy đơn vị . Bài 2 : (Có thể giảm) Bài 3 Cho học sinh tự làm bài rồi chữa Bài 4 Gọi học sinh đọc đề . Cho học sinh nêu tóm tắt rồi giải bài toán Tóm tắt Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bươỉ Mẹ và chị hái : quả bưởi Bài 5 Cho học sinh tự làm bài rồi nêu chữ số cần điền vào ô trống HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3HS học thuộc lòng bảng cộng . Tính nhẩm 9 + 6 = 15 6 + 9 = 15 7 + 8 = 15 8 + 7 = 15 3 + 8 = 11 5 + 8 = 13 4 + 8 = 12 4 + 7 = 11 2 + 9 =11 5 + 9 = 14 Tính : Tính : 36 35 69 9 + 36 +47 + 8 + 57 72 82 77 66 Bài giải Mẹ và chị hái được : 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số : 54 quả bưởi a) 59 > 58 b) 89 < 98 Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học THỦ CÔNG: GẤP: THUYỀN ĐÁY PHẲNG KHÔNG MUI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : Học sinh biết cách gấp thành thạo và biết trang trí thuyền phẳng đáy không mui . Rèn kĩ năng gấp đúng , đều , đẹp , nhanh . Biết yêu quý sản phẩm mình gấp . II. CHUẨN BỊ : Hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp . Giấy màu , kéo , hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra dụng cụ học tập Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu bài Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui Nội dung TG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Giáo Viên Học Sinh Hoạt động 1 : Củng cố các bước Hoạt động 2 : Học sinh thực hành Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 7’ 25’ 3’ Giáo viên : để gấp được thuyền phẳng đáy không mui , ta cần thực hiện theo 3 bước : Bước 1 : Gấp tạo 4 nếp gấp cách đều . Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền . Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui . Tổ chức lớp hoạt động theo nhóm . Chia lớp thành 6 nhóm Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động . Giáo viên treo mẫu gấp có tranh trí tranh . Quan sát , uốn nắn , giúp đỡ học sinh còn lúng túng . Học sinh trình bày sản phẩm Nhận xét chung - Các em vừa học bài gì ? Nhận xét chung tiết học . Chuẩn bị tiết sau : gấp thuyền phẳng đáy có mui. Theo dõi Thực hành Trưng bày Thứ sáu , ngày 16 tháng 10 năm 2009 . ( T8 ) CHÍNH TẢ BÀN TAY DỊU DÀNG ( Nghe – Viết ) I. MỤC TIÊU : Nghe viết đúng một đoạn của bài : Bàn tay dịu dàng Biết hoa tên bài , chữ đầu câu , tên riêng của người , trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu , lùi vào một ô). Luyện viết đúng các tiếng có ao / au. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài tập – Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3b. Cả lớp ghi các từ các từ cần điềm vào bảng con theo thứ tự . Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn nghe , viết : Giáo viên đọc mẫu An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? Khi biết An chưa làm tập , thái dộ của thầy giáo như thế nào ? Bài chính tả có những chữ nào cần phải viết hoa ? Khi xuống dòng , chữ đầu câu phải viết như thế nào ? Học sinh viết từ khó : buồn bã , thì thào , trìu mến Giáo viên đọc : Giáo viên đọc cho học sinh sửa lỗi . Chấm , chữa bài Hướng dẫn làm bài tập Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài : Bài 2 / 69 Chia nhóm tìm từ (học sinh thi tiếp sức) Chữa bài : bao : bao nhiêu ; cao : cây cao cau : cây cau ; báu : quý báu Bài 3b Gọi học sinh đọc yêu cầu Gọi 1 em lên bảng , cả lớp bảng con . Chữa bài : Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Nhận xét chung toàn bài . Dặn về nhà sửa lỗi . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 học sinh đọc bài sách giáo khoa (đoạn viết). thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập . thầy không trách , chỉ xoa đầu nhẹ nhàng với bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến thương yêu chữ đầu dòng tên bài , đầu mỗi câu , tên riêng lùi 1 ô , đặt câu nói của An sau dấu hai chấm, gạch ngang ở đầu câu . Học sinh viết bài vào vở . Học sinh theo dõi sửa lỗi ra lề . Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt . Nước từ trên nguồn đổ xuống , chảy cuồn cuộn TẬP LÀM VĂN MỜI , NHỜ , ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nghe và nói Biết nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp . Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 Rèn kĩ năng viết : Dựa vào các câu hỏi viết được một đoạn văn 4 , 5 câu về thầy giáo , cô giáo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài tập 1 , 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi 2 em kiểm tra bài 2 , 3 tuần 7 Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (miệng) Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài tập Hướng dẫn 2 học sinh thực hành theo tình huống . Bạn đến thăm nhà em . Em mở cửa mời bạn vào chơi - Từng cặp học sinh thực hành theo tình huống b , c : - 1 em nêu tình huống , em kia nói câu mời (nhờ , yêu cầu hay đề nghị) rồi đổi lại - Giáo viên khuyến khích học sinh nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau - Giáo viên nhắc : Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn (1b) Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ , ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu .(1c) Giáo viên và cả lớp bình chọn người biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị với bạn đúng đắn nhất , lịch sự nhất . b )Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc . Em nhờ bạn chép lại cho mình . Bài 2 (miệng) : - Giáo viên hướng dẫn hs tiến hành . Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học . Thực hành nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị với bạn và người xung quanh , thể hiện thái độ văn minh lịch sự . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: Yêu cầu 2 học sinh đóng vai Ví dụ : HS1 : Chào cậu ! HS2 : A , Nam ! Bạn vào chơi HS1 : Chào Ngân ! Nhà bạn nhiều cây quá HS2 : Ôi , Thuận đấy à ? Bạn vào đây! Học sinh thi nói theo từng tình huống . Làm ơn chép hộ mình bài hát này nhé ! Lan chép cho mình bài : Tia nắng hạt mưa nhé ! Tớ rất thích bài hát Tia nắng , hạt mưa , nhờ cậu chép lại cho tớ với ! TOÁN Tiết 40 : Phép Cộng Có Tổng Bằng 100 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ , có tổng bằng 100 Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh lên bảng yêu cầu tính nhẩm Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Giáo viên nêu bài toán : Có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện , cả lớp làm bảng con Hỏi học sinh cách đặt tính ? Nêu cách thực hiện phép tính ? Yêu cầu học sinh nhắc lại Thực hành Bài 1 : Cho học sinh chép bài vào vở rồi làm bài Chữa bài : Cho học sinh vừa nói vừa viết như bài học Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề bài Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tính nhẩm theo mẫu Chữa bài : Học sinh nhìn vào bài nêu : VD : 60 + 40 ta nhẩm như sau : 6 chục cộng 4 chục = 10 chục ; 10 chục = 100 ; Vậy 60 + 40 = 100 Bài 3 :(Có thể giảm). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS thực hiện theo yêu cầu của GV : 40 + 20 + 10 10 + 30 + 40 50 + 10 + 30 42 + 7 + 4 Nghe và phân tích đề toán thực hiện phép tính cộng 83 + 17 83 Tính từ phải sang trái : 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1 8 cộng 1 bằng 9 nhớ 1 bằng 10 viết 10 Tính 99 75 64 48 1 25 36 52 100 100 100 100 Tính nhẩm (theo mẫu) 60 + 40 = ? nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục 10 chục = 100 Vậy : 60 + 40 = 100 80 + 20 = ? nhẩm : 8 chục + 2 chục = 10 chục 10 chục = 100 Vậy : 80 + 20 = 100 Điền số : Bài 4 Gọi học sinh đọc đề Cho học sinh tóm tắt (bằng lơì , bằng sơ đồ) 85 kg Sáng : 15 kg Chiều : ? kg Sáng bán : 8 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg Chiều bán : kg Cho học sinh giải bài vào vở Chữa bài Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là : 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số : 100 kilôgam Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Nêu lại cách đặt tính , cách thực hiện phép tính 83 + 17 Nhận xét tiết học . SINH HOẠT TẬP THỂ I . Kiểm điểm tuần 8 : 1. Học tập : - HS đi học đúng giờ . - Đa số các em đã làm bài, học bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Tuyên dương : 2. Rèn chữ giữ vở : .. - Đã có tiến bộ hơn tuần trước : Số vở loại A có tăng, - Khen HS tiến bộ : II Phương hướng tuần 9 : - Tiếp tực phát huy những tiến bộ của tuần trước . ****************************************************************************
Tài liệu đính kèm: