Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 8 năm 2012

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 8 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36 + 15.

- Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100

- Học sinh khá giỏi làm hết các bài tập ở SGK

II. Đồ dùng:

- 4 bó và 11 que tính rời.

- Bảng gài

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2, 3.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 846Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 8 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
TOÁN 
 36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36 + 15. 
- Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Học sinh khá giỏi làm hết các bài tập ở SGK
II. Đồ dùng:
- 4 bó và 11 que tính rời.
- Bảng gài
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ ( 5 phút )
 -Nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : ( 1 phút )
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Thực hiện phép cộng 36 + 15.
- Có bao nhiêu que tính?
- Thêm 15 que tính nữa. Có tất cả bao nhiêu que tính?
- HD cách đặt tính.
c. Thực hành 
 Bài 1: ( dòng 1)
- Theo dõi , hướng dẫn
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng( a,b)
 Bài 3
Bài 4: Giải bài toán theo hình vẽ sau:(HSKG)
Tóm tắt :
 Gạo : 46 kg
Ngô : 27 kg
 Tất cả :  kg ?
d. Củng cố, dặn dò : ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau .
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính.
37 + 7 = 38 + 4 = 29 + 7 = 26 + 5 = 
- Nhận xét 
.
- HS thao tác trên que tính. 
- 36 que tính.
- 36 + 15 = 30 + 6 + 10 + 5
 = 30 + 10 + 6 + 4 +1
 = 30 + 10 + 10 + 1
 = 51
- 2 em nêu cách đặt tính.
1 HS lên bảng đặt tính- tính. Lớp làm vào bảng con.
 36
 +15
 51 
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- 5 HS làm B. Lớp làm bảng con.
- Nhận xét 
- 2 em đọc yêu cầu
- 3 em làm bảng nêu cách đặt tính. Lớp làm vở.
- Đọc đề.
- Phân tích đề 
 Bài giải 
 Số kg cả gạo và ngô là
 46 + 27 = 73 ( kg )
 Đáp số : 73 kg 
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN. ( 2 tiết )
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu HD.
- Dụng cụ sắm vai. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1.Bài cũ: (5phút )
+ Em cần thời khóa biểu để làm gì?
- Nhận xét - ghiđiểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
 Treo tranh - Giới thiệu 
 b. Luyện đọc( 23 phút )
-Đọc mẫu 
+ Hướng dẫn đọc câu
+ Hướng dẫn đọc đoạn
- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó 
- Hướng dẫn ngắt nghỉ
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài ( 20 phút )
- Giờ ra chơi Minh rủ Mam đi đâu ?
- Bé Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà ?
- Các bạn ấy ra phố bằng cách nào ?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Vì sao Nam khóc?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
4.Luyện đọc lại : ( 10 phút )
- Nhận xét, biểu dương
Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ?
- Chuẩn bị tiết sau.
 - Nhận xét tiết học 
- 2 em đọc “Thời khoá biểu” và trả lời nội dung bài.
- Nhận xét.
- Quan sát, nhận xét
- Nghe
- Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài 
- HS đọc các từ khó : vùng vẫy, khóc toán, lấm lem.
- Đọc nối tiếp lần 2
- Nhận xét 
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn .
- Cùng GV tìm hiểu nghĩa các từ khó SGK.
- HS đọc ( cá nhân, đồng thanh)
+ Đến lược Namlách ra/ vừa tới,/ nắm.. chân em.//
+ Cô xoa đầu Nam/ vàváo,/ nghiêm giọng hỏi.//
- Đọc nối tiếp theo đoạn ( nhiều lần )
- Đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét 
-Đọc đồng thanh
- Đọc to đoạn 1. 
+ Nam rủ Minh trốn học ra phố xem xiếc.
- 2- 3 em đọc lời thầm thì của Minh và Nam.
- Đọc đoạn 2.
+ Chui qua một chỗ tường thủng.
- Đọc to đoạn 3, 4.
- Thảo luận theo N4.
- Đại diện các N trình bày.
+ Cô nói với bác bảo vệ: Bác nhẹ tay kẻo cháu đau.
+ Cô xoa đầu Nam và an ủi.
+ Vì đau và xấu hổ.
- Nhận xét- bổ sung.
- Là cô giáo.
- Nối tiếp nêu nội dung, ý nghĩa bài học
- Học sinh thi nhau đọc lại bài.
- Nhận xét 
- Nêu ý kiến. 
- Học sinh về nhà đọc lại bài và tập kể câu chuyện này cho bố mẹ nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012
TOÁN 
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
* Học sinh khá giỏi làm tất cả các bài tập SGK.
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ BT 2, 4 , 5.
- PBT bài 2, Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Thực hành: (26’)
- Bài 1: Tính nhẩm
- Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Bài 3: Học sinh khá giỏi.
- Bài 4: Tóm tắt:
Đội 1 : 46 cây
Đội 2 nhiều hơn : 5 cây
Đội 2 : cây ?
- Bài 5: Trong hình bên:
a. Có mấy hình tam giác?
b. Có mấy hình tứ giác?
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em đặt tính và tính.
56 + 24 = 48 + 26 =
37 + 16 = 25 + 11 =
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- 4 em làm B 4 cột.HSNX
- Đọc yêu cầu.
- 5 em làm 5 cột . HS làm PBT.
- Nhận xét.
- 2 em đọc đề.
- Phân tích nắm yêu cầu.
- 1 em giải B. HS làm vở.
Bài giải:
Số cây đội 2 có là.
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát hình.
- Thảo luận N 2.
- Nêu kết quả.
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập để ôn lại kiến thức
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I.Mục tiêu:
- Dựa vào những tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình
* HSGK: Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai. 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ.
- Trang phục đống vai.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: ( 5’)
Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”
- Nhận xét- ghi điểm.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 2’)
- Nêu yêu cầu.
2. Hướng dẫn kể chuyện:( 25’)
- Bài 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
* Đoạn 1:
- Hai nhân vật trong tranh là ai?
- Hai cậu trò chuyện với nhau như thế nào?
* Đoạn 2, 3, 4.
- Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét- tuyên dương nhóm kể tốt.
C.Củng cố- dặn dò:( 3’)
- Qua câu chuyện em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 4 em dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Nhận xét.
- lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh.
- Đọc lời nhân vật trong tranh.
- Thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện các N nêu kết quả.
+ Minh, Nam.
+ Rủ nhau trốn ra phố xem xiếc.
- 2 em kể .
- Nhận xét.
- Kể theo nhóm 6.
- Đọc yêu cầu.
* HSK: Phân vai kể lại câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
CHÍNH TẢ ( Tập chép):
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài: “Người mẹ hiền”
- Làm được bài tập chính tả 2. 3(a/b)
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp chép bài.
- Bảng phụ viết B2, 3b.
- Vở, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:( 4’)
- Nhận xét- ghi điểm.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1’)
2. Hướng dẫn tập chép: (15’)
- Đọc bài.
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
- Trong bài chính tả có những dấu nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
- Đọc lại bài.
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.
- Quan sát và giúp đỡ.
3. Chấm bài: (3’)
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét.
4.Thực hành: (10’)
- Bài 2: ao hay au.
- Bài 3b: r/ d/ gi.
C- Củng cố- dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học. 
- 02 em viết B, HS viết BC.
+ nguy hiểm, ngắn ngủi, luỹ tre.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại.
- Vì đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Dấu phẩy, chấm, gạch đầu dòng, chấm hỏi.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con.
+ xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi
- Chép bài vào vở.
- Dò lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
+ đau
+ cau
- 1 em đọc lại bài. 
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm nêu kết quả.
b) dè dặt, giặt giủ, rặt một loà cá.
- 3- 4 em đọc lại bài.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Học sinh yêu thích gấp thuyền.
* Học sinh khéo tay: gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp phẳng, thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui được gấp bằng tờ giấy thủ công.
- Gấp thủ công để hướng dẫn gấp hình.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nêu lai quy trình gấp
- Gọi hai học sinh lên bảng.
- Treo bảng quy trình gấp.
- Gọi học sinh nhắc lại các bước của quy trình gấp.
2. Thực hành gấp thuyền
+Bước 1:
+ Bước 2:
+ Bước 3:
- Quan sát và uốn nắn.
3. Đánh giá sản phẩm
- Chọn sản phẩm đẹp của các nhân, nhóm để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập, sản phẩm thực hành của các nhân, nhóm.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần.
- Chuẩn bị cho tiết sau: gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Nêu lại, Thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- theo dõi.
+ Gấp các nếp cách đều nhau.
+Gấp thạo thân và mũi thuyền.
+ Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Thực hành gấp thuyền theo từng nhóm.
- Trang trí trưng bày sản phảm theo khả năng sáng tạo của mình.
- Chuẩn bị bài cho tuần sau.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC.
BÀN TAY DỊU DÀNG.
I. Mục tiêu:
- Biêt ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung
- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua được nỗi buồn mất bà và động viên An học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.. ( trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết câu HD.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: (5phút ) Tiết 1
- Nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : (3’)
 Treo tranh - Giới thiệu 
 b. Luyện đọc( 13 phút )
- Đọc mẫu 
+ Hướng dẫn đọc câu
- Đọc tư khó: nặng trĩu, nổi buồn, lặng lẽ, buồn bã. 
+ Hướng dẫn đọc đoạn
- Luyện đọc câu dài. Giờ ra chơi đã hết,/ Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ... g.
- 1 nhóm chăm, 1 nhóm ngoan.
- Các N nhận phiếu.Mỗi N 4 phiếu.
- N chăm đọc Tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng “thì” và ngược lại.
- Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều thì nhóm đó thắng.
* Học sinh biết chăm làm việc nhà là một thói quen tốt và giúp đỡ mọi người trong gia đình đỡ vất vả hơn.
- Học sinh về nhà biết giúp đỡ bố mẹ trong công việc nhà.
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
TOÁN 
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có 1 phép tính.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ BT1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: (4’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Thực hành: (26
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: Tính( HSKG)
Bài 3:
Bài 4: Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
Tất cả : ...quả bưởi?
C. Củng cố dặn dò:
- Học thuộc công thức 6 + 5.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em làm bảng, tính.
26 + 7 = 39+ 18 =
54 + 37 = 28 + 45 =
Nhận xét.
- Nắm yêu cầu.
- Dựa vào bảng cộng đã thuộc nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đọc yêu cầu.
- 5 em làm bảng. HS làm vở.
- Nhận xét.
- HS đọc đề.
- Phân tích nắm đề.
- 1 em giải 
Bài giải
Cả chị và mẹ hái được số bưởi là:
38 + 16 = 54 ( quả)
Đáp số: 54 quả
HS giải vở.
- Nhận xét.
- Làm bài ở vở bài tập.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
TẬP VIẾT.
CHỮ HOA G.
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Góp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Góp sức chung tay (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, viết liền nét.
* Học sinh giỏi viết đầy đủ các dòng trong vở Tập Viết.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ cái.
- Bảng phụ viết sẵn: G, Góp sức chung tay.
- VTV, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (4’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn viết chữ hoa G (6’)
- Mẫu chữ.
- Vừa viết vừa hướng dẫn
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Em hiểu thế nào là Góp sức chung tay?
(5’)
4. Hướng dẫn viết vở. (14’)
- Hướng dẫn và định hướng cho học sinh viết từng dòng.
5. Chấm bài: (3’)
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 em viết B. HS viết BC: E, Ê, Em
- Nhận xét.
- Quan sát- nhận xét.
Gồm 2 nét: 1 nét kết hợp của nét công dưới và công trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược.
- Quan sát.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con: G
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Cùng nhau đoàn kết để làm một việc gì đó.
- Hiểu. Nêu việc làm của mình.
- Nhận xét về độ cao- khoảng cách- cách đặt dấu.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con: Góp
- Chữ đầu- cả dòng- bài. 
- Học sinh viết vào vở
- Về nhà luyện viết phần ở nhà.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
CHÍNH TẢ( Nghe viết):
BÀN TAY DỊU DÀNG.
I.Mục tiêu: 
-Nghe - viết đúng chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; Biết ghi các dấu câu trong bàii: Bàn tay dịu dàng.
- Làm bài tập 2, 3 (a/ b)
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ chép bài.
- Bảng phụ viết B2, 3a.
- Vở, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:( 4’)
- Nhận xét- ghi điểm.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1’)
2. Hướng dẫn nghe viết: (15’)
- Đọc bài.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ thầy giáo như thế nào? 
- Những chữ nào phải viết hoa?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
- Đọc bài.
3. Chấm bài: (3’)
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét.
4.Thực hành: (10’)
- Bài 2: 3 từ mang tiếng vần ao/au.
- Bài 3: Đặt câu để phân biệt.
a. da, ra, gia.
b. dao, rao, giao.
C- Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Tập đặt câu để phân biệt r/ d/gi.
- Nhận xét tiết học. 
- 02 em viết B, HS viết BC.
Viết tiếng dẫ đủ âm. đủ vần.
+ rao, dao, giao.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu.
- Viết hoa: đầu dòng, câu, tên riêng.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con.
+ buồn bã, trìu mến, nặng trĩu, nỗi buồn.
- Nghe- viết bài vào vở.
- Dò lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo N4- làm bài tập.
- Các N lên làm bảng.
- Nhận xét.
Về nhà làm bài ở vở bài tập.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I .Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể :
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
 * HSKG: Nêu được tác dụng của việc cần làm.
* Học sinh có kĩ năng ăn uống hợp lí để bảo vệ cho dạ dày của mình.
II. Đồ dùng:
- Tranh vẽ trang 18, 19. - SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động: (3’)
*Hoạt động 1: Phải làm gì để ăn sạch. (10’)
- Ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm gì?
- Để ăn sạch cần phải làm gì?
* Kết luận:
*Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch. (12’)
- Kết luận: Ăn sạch, uống sạch giúp cơ thể khỏe mạnh, ít bệnh tật.
* HSKG: 
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Thực hiện như bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát “Thật đáng chê”
- Quan sát các tranh - nêu.
- Uống các thưc uống đảm bảo chất lượng. hợp vệ sinh, không uống nước lã.
- Nhận xét- bổ sung.
- Ăn những thức ăn đảm bảo chất, không ôi thiu.
+ H1: Rửa tay bằng xà phòng , bằng nước sạch.
+ H2: Rửa dưới vòi nước sạch, hoặc rửa với nước sạch nhiều lần.
+ H3:Ăn trái cây phải vỏ để hợp vệ sinh.
+ H4: Thức ăn phải để bác sạch, đậy lòng bàn
+ H5: Bác, đĩa, thìa...để nơi khô ráo, sạch sẽ .
- Quan sát tranh.
- Thảo luận N4.
- Trình bày.
* Tranh 6, 7 không hợp vệ sinh. Tranh 8 hợp vệ sinh.
Ăn uống sạch sẽ giúp dạ dày tiêu hóa tốt. Giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột, đau bụng, giun sáng...
- Thực hiện ăn uống sạch sẽ, hợp vệ sinh.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải toán voái 1 phép cộng có tổng bằng 100.
II. Đồ dùng:
- 2 bó và 1 chục que tính và 1 que tính rời 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : ( 5phút )
- Nhận xét , ghi điểm 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu: phép cộng có tổng 100. ( 12 phút )
 - Nêu phép tính.
83 + 17 = ?
- HD cách tính.
+
* Đặt tính : 83
 17 
 100
b. Thực hành : ( 13phút )
 Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS làm vở. 
 Bài 2 : Tính nhẩm ( theo mẫu)
- hướng dẫn : 60 + 40 =?
 6 chục + 4 chục = 10 chục
 10 chục = 100
Vậy 60 + 40 = 100.
* Học sinh giỏi làm bài 3
Bài 4: Tóm tắt
Buổi sáng bán : 85 kg đường
Buổi chiều bán nhiều hơn : 15 kg đường
Buổi chiều bán : kg đường?
3.Củng cố dặn dò : ( 5 phút )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
-2 HS lên bảng đặt tính và tính 
 35 + 27 = 27 + 6 = 
 74 + 16 = 9 + 38 = 
- Nhận xét 
- Quan sát.
- HS nêu cách đặt tính.
- Nhận xét- Nhiều em nhắc lại.
- Nêu cách thực hiện phép tính 
+ 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
+ 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
- Nối tiếp nhau nêu cách tính.
- Đọc yêu cầu 
- 4 HS lên bảng - lớp làm vở
- Nhận xét 
- Nắm yêu cầu.
- Quan sát bài mẫu.
- HS làm miệng.
- Nhận xét 
- 2 em đọc yêu cầu.
- Phân tích - nắm yêu cầu.
- 1 em giải 
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số đường là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
. HS giải vở.
- Nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
TẬP LÀM VĂN
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời mời, nhờ,yêu cầu đề nghị phù hợp vói tình huống giao tiếp đơn giản..
- Biết trá lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo,lớp 1 của em( BT2).
- Viết được một đoạn văn 4,5 câu về thầy, cô giáo lớp 1.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ BT1, 2.
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : 
Nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu ( 2phút ). 
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
b. Thực hành : ( 25 phút )
Bài 1: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn..
- Nhận xét, biểu dương những N đã biết đưa ra lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
Bài 3: Dựa vào bài tập 2 viết đoạn văn khoảng 4. 5 câu nói về ccô giáo cũ của em.
 3.Củng cố , dặn dò: ( 5phút )
- Viết bài văn khác để nói về thầy, cô giáo cũ của mình.
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 em nêu TKB ngày mai. Cần mang những sách gì để học theo TKB.
- Đọc yêu cầu 
- Đọc 4 tình huống.
- Thảo luận nhóm 2.
- Từng nhóm lên thực hành.
 a. Lan mới đến hả. vào nhà đi./
 b. Bạn làm ơn chép hộ bài tia nắng hạt mưa cho mình với nhé! Mình tích bài này lắm!
c. Chút nữa ra chơi rồ nói. Mình nghe cô giáo giảng bài đã.
- Nhận xét bổ sung.
- Đọc yêu cầu.
- 4 em nêu 4 câu hỏi.
- Sau mỗi câu hỏi nhiều em trả lời về thầy , cô.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở dựa vào bài tập 2.
- Nối tiếp đọc bài của mình.
- Nhận xét
- Về nhà làm bài lại vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 8
- Kế hoạch tuần 9.
II Nội dung:.
1. Đánh giá công tác tuần 8
a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 8 
b. Giáo viên tổng kết :
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Chăm chỉ học bài, chữ viết tương đối đẹp 
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh chưa chịu học bài ở nhà, cần luyện đọc nhiều hơn: 
* Hạn chế :
 Dò bài đầu giờ còn mang tính đối phó chưa có chất lượng. Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài 
2. Kế hoạch tuần 9:
- Học chương trình tuần 9
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình.
- Kèm cặp cho bạn Lục
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm.
- Đi học đúng giờ.
3. Văn nghệ:
- Thi nhau hát đơn ca giữa các tổ.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 8.doc