Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 năm 2011

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 năm 2011

 TUẦN 16

Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011

TẬP ĐỌC

Con chó nhà hàng xóm

I) Mục đích yêu cầu

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhan vật trong bài.

 -Hiểu nội dung bài:Sự gần gũi,đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

 -Trả lời được các câu hỏi trong SGK

* KNS:

- Kiểm soát cảm xúc

- Thể hiện sự cảm thông

- Trình bày suy nghĩ

- Tư duy sáng tạo

II) Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

III) Hoạt động dạy học

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16
(từ ngày 12/12 đến ngày 16/12)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
12/12
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Ngày giờ
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 
KNS
KNS
3
13/12
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (tiết 2)
4
14/12
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Thời gian biểu
Ngày, tháng
Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
5
15/12
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa O
Thực hành xem lịch
Các thành viên trong nhà trường
Tích hợp BVMT
6
16/12
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Nghe – viết: Trâu ơi
Luyện tập chung
Khen ngợi, kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
KNS, tích hợp BVMT
 TUẦN 16
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
Con chó nhà hàng xóm
I) Mục đích yêu cầu
 	-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhan vật trong bài.
 	-Hiểu nội dung bài:Sự gần gũi,đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
 	-Trả lời được các câu hỏi trong SGK
* KNS: 
- Kiểm soát cảm xúc
Thể hiện sự cảm thông
Trình bày suy nghĩ
Tư duy sáng tạo
II) Đồ dùng dạy học
 	-Tranh minh họa trong SGK
 	- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III) Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp,KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài trả lời câu hỏi.
 + Em Nụ đáng yêu như thế nào?
 + Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì? Nêu mong muốn gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài + chủ điểm
 - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 - Tuần 16, 17 các em học bài gắn với chủ điểm bạn trong nhà. Bài tập đọc mở đầu cho chủ điểm bạn trong nhà. Qua bài tập đọc này, các em sẽ thấy tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu tình bạn với các vật nuôi trong nhà. Những người bạn ấy sẽ làm cho cuộc sống của các em thêm đẹp và vui vẻ qua bài: Con chó nhà hàng xóm
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng kể tình cảm, chậm rãi.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS tiếp nối nhau luyện đọc câu.
 - Đọc từ khó: nhảy nhót,tung tăng,mắt cá chân, bó bột, bất động, trên giường, thân thiết, sung sướng,rối rít, thỉnh thoảng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
* GV giải nghĩa Từ.
E Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ rất vui thích.
E Mắt các chân: chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân với bàn chân.
E Bó bột: giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao.
E Bất động: Không cử động
 - Đọc đoạn: HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Bé rất thích chó/nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//
 Cún mang cho Bé/khi thì tờ báo hay cái bút chì,/khi thì con búp bê.//
 Nhìn Bé vuốt ve Cún,/bác sĩ hiểu/chính Cún đã giúp Bé mau lành.//
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc nhóm (CN,từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
- Hát vui
- Bé Hoa
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hát hết bài hát ru em, Hoa mong muốn khi nào bố về dạy thêm bài hát cho Hoa.
-Quan sát
-Tranh vẽ 2 em bé chơi với chó và mèo.
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc
 TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai?	
 - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
* Câu 2: Vì sao Bé bị thương?
 - Khi Bé bị thương,Cún đã giúp Bé như thế nào?
* Câu 3: Những ai đến thăm Bé?
 - Vì sao Bé vẫn buồn?
* Câu 4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
* Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vì sao mà vết thương của Bé mau lành.
d) Luyện đọc lại
 - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Bé, mẹ của Bé.)
 - Nhậ xét tuyên dương
4) Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
 - GDHS: Yêu quý các vật nuôi trong nhà và chăm sóc cẩn thận chúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bé mãi chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé, kể chuyện tặng quà cho Bé.
- Vì Bé nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay bút chì, khi thì con búp bêlàm cho Bé cười.
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún Bông
-Thi đọc theo vai
-Nhắc tựa bài
-Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
TOÁN
NGÀY, GIỜ
I) Mục tiêu 
 - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 	- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
 	- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
 	- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 	- Nhận biết thời điểm,khoảng thời gian, các buổi sáng,trưa, chiều, tối, đêm.
* Làm bài tập: 1, 3
II) Đồ dùng dạy học
 - Mô hình đồng hồ
 - Tranh minh họa trong SGK
III)Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 -HS làm bài tập bảng lớp
 -Nhận xét tuyên dương
53-29 94-57 30-6
 53 94 30
- 29 - 57 - 6
 24 37 24
3) Bài mới
a) Thảo luận về nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
 - Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi: sáng, trưa, chiều, tối và đêm.
 - câu hỏi 
 + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
 + Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
 + Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì?
 + Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?
 - HS trả lời và quay kim đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời.
 - Giới thiệu: 1 ngày có 24 giờ, 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 - HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày SGK.
 + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
 + 23 giờ còn gọi là mấy giờ?
 + Phim truyền hình được chiếu lúc 18 giờ là mấy giờ chiều?
 - HS trả lời và quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ.
b) Thực hành
* Bài 1: Số
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn:các em xem đồng hồ ở các tranh để điền vào các giờ chỗ chấm.
 - HS nêu miệng
 - HS lên quay đồng hồ chỉ đúng giờ đó.
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 3: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em quan sát từng đồng hồ và mặt hiện số đồng hồ điện tử chỉ từ 0 đến 24 giờ.
 - Đồng hồ đang chỉ 15 giờ hay 3 giờ chiều
 - 3 giờ được thể hiện là (15:00) trên mặt đồng hồ điện tử.
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
4) Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 +17 giờ là mấy giờ?
 +13 giờ là mấy giờ?
 +19 giờ là mấy giờ?
 +21 giờ là mấy giờ?
 - Nhận xét sửa sai
 - GDHS: Xem giờ cẩn thận, chính xác để làm việc và học tập đúng giờ.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới.
-Hát vui
-Luyện tập chung
-Làm bài tập bảng lớp
-Phát biểu
-Đọc bài
-14 giờ
-11 giờ đêm
-6 giờ chiều
-Đọc yêu cầu
-Nêu miệng
-Quay đồng hồ
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con
-Nhắc tựa bài
-5 giờ chiều
-1 giờ chiều
-7 giờ tối
-9 giờ tối
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I) Mục tiêu
 	 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
 	-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 	 -Thực hiện giữ trật tự,vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
* KNS:
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Kĩ năng đãm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa trong SGK
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổ định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
+ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của ai?
 + Giữ gìn trường lớp sạch đẹp để làm gì?
 - HS HTL ghi nhớ
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học đạo đức bài mới.
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Phân tích tranh
 -HS quan sát tranh bài tập 1 và hỏi:
 +Nội dung tranh vẽ gì?
 +Việc chen lấn,xô đẩy như vậy có tác hại gì?
 + Qua việc này,các em rút ra được điều gì? 
=> Kết luận: Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
*Hoạt động 2:Xử lý tình huống
 -HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
 -Nội dung:Trên ô tô một bạn nhỏ đang cầm bánh ăn,tay kia cầm vỏ và nghĩ:Bỏ rác vào đâu bây giờ?
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS đóng vai
 -HS nhận xét cách ứng xử
 +Ứng xử như vậy có lợi,có hại gì?
 +Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào?Vì sao?
=>Kết luận:Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe,có khi còn gây nguy hiểm cho người xung quanh.Vì vậy cần gom rác lại,bỏ vào túi nilông khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định,làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.
*Hoạt động 3:Đàm thoại
 +Các em biết những nơi công cộng nào?Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
 +Để giữ vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và tránh những việc gì?
 +Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
=>Kết luận:Nơi công cộng mang lại lợi ích cho con người;trường học là nơi học tập,bệnh viện,trạm y tế là nơi chữa bệnh.
 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người thuận lợi,môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Để giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng chúng ta cần làm gì?
 -GDHS:Quét dọn và giữ vệ sinh xung quanh trường và ngoài đường phố.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
- Hát vui
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Là quyền và bổn phận của mỗi HS.
- Lớp học thoáng mát và sạch sẽ.
- HTL ghi nhớ
-Nhắc lại
-Quan sát
-Vẽ một số HS chen lấn nhau..
-Làm ồn ào,gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
-Phát biểu.
-Quan sát
-Thảo luận 
-Đóng vai
-Nhận xét cách ứng xử
-Phát biểu
-Phát biểu
-Phát biểu
-Không đùa giỡn,xô đẩy,vứt rác đúng nơi quy định.
-Làm cho không khí yên tĩnh sạch sẽ thoáng mát.
-Nhắc tựa bài
-Không nô đùa,v ... học dùng để làm gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH bài mới.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - HS quan sát các hình SGK trang 34, 35 thảo luận.
 - Nói về những người trong từng tranh?
 -Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với người học.
 -HS thảo luận nhóm
 -HS trình bày
=> Kết luận: Trường học gồm các thành viên: thầy (cô) giáo, thầy (cô) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, HS và các cán bộ nhân viên khác. Thầy (cô) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là người lãnh đạo, quản lí nhà trường,thầy cô giáo dạy HS, bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường, bác lao công, quét dọn trường và chăm sóc cây cối.
* Hoạt động 2: Các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.
 -Trong trường em biết những thành viên nào?Họ làm những việc gì?
 -Tình cảm và thái độ của các em đối với các thành viên đó?
 - Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường em sẽ làm gì?
=> Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
* Hoạt động 3: Trò chơi “đó là ai”.
 - Hướng dẫn HS chơi.
 - HS lên bảng đứng, đứng quay về phía các bạn. Lấy 1 tấm bìa có tên một thành viên trong trường gắn vào sau lưng áo của HS.
 - HS khác nói thông tin về thành viên trên tấm bìa (họ thường làm gì? Ở đâu? Khi nào?
 VD:Trên tấm bìa viết bác lao công
 HS1:Là người làm cho trường sạch sẽ,cây cối xanh tốt.
 HS2:Thường làm việc ở sân trường và vườn trường.
 HS3:Thường xuyên dọn vệ sinh trường trước và sau buổi học.
 -HS đứng quay lưng đoán là bác lao công
 -HS đoán ra sẽ thắng cuộc không đúng sẽ bị phạt,các HS nói sai thông tin cũng sẽ bị phạt.
 -HS chơi
 -Nhận xét sửa sai
4) Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Trong trường học gồm có những thành viên nào?
 +Nhiệm vụ của các thành viên tronh nhà trường là gì?
 -Nhận xét sửa sai
 - GDHS:Yêu quý, kính trọng các thành viên trong nhà trường.
5) Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới.
- Hát vui
- Trường học
- Phòng học, phòng làm việc của BGH ,phòng thư viện, phòng y tế, phòng truyền thống.
- Phòng làm việc của BGH để BGH và GV làm việc và nghỉ ngơi.
-Nhắc lại
-Quan sát
-Tranh 1:Cô hiệu trưởng
-Tranh 2:Cô giáo và HS
-Tranh 3:Bác bảo vệ
-Tranh 4:Cô y tá
-Tranh 5:Chú lao công
-Tranh 5:Cô thư viện
-Cô hiệu trưởng phát biểu nhân ngày khai trường.
-GV dạy,HS học
-Bác bảo vệ đóng và mở cửa
-Cô y tá khám và chữa bệnh
-Bác lao công quét dọn trường
-Cô thư viện cho HS mượn sách
-thảo luận nhóm
-Trình bày
-Thầy cô giáo giảng dạy cho HS
-Kính trọng và biết ơn các thành viên đó.
-Em phải yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
-Chơi trò chơi
-Nhắc lại tựa bài
-Thầy(cô)hiệu trưởng,phó hiệu trưởng,GV,HS.
-Thầy(cô)hiệu trưởng,phó hiệu trưởng là người lãnh đạo,quản lí các thầy cô giáo giảng dạy.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TRÂU ƠI!
I)Mục đích yêu cầu
 	-Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
 	-Làm được bài tập 2,(3)a/b.
II)Đồ dùng dạy học
 	-Bảng nhóm
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ:quấn quýt, Cún Bông,trên giường, vẫy đuôi.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em nghe và viết đúng một bài thơ lục bát, làm đúng các bài tập. Hôm nay các em học chính tả bài:Trâu ơi.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài 
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
 - Bài ca dao cho ta thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào?
*Hướng dẫn nhận xét
 - Bài ca dao có mấy dòng?
 - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
 - Bài ca dao được viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: Trâu ơi, ngoài ruộng, vốn nghiệp, nông gia, quản công.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: dòng 6 viết lùi vào 2 ô, dòng 8 viết ngay đường kẻ lỗi. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa,cách cầm bút, ngồi viết, để vở cho ngay ngắn.
 -Đọc bài cho HS viết vào vở
 -Quan sát uốn nắn HS
* Chấm,chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài tập 2:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em tìm từ có chứa vần ao hay au
 -HS làm bài tập theo nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 ao au
 cháo cá,con dao,rao con cháu,đau 
hàng,giao bài tập, bệnh,rau cháo,
chào mào,dạy bảo, màu tím,đi mau,
chào cờ cây cau.
* Bài tập 3a) HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn âm tr hoặc ch để điền vào các chỗ chấm. Chú ý tiếng ở hai âm cần điền là giống nhau.
 - HS làm bài vào vở+bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 tr ch
 cây tre che nắng
 buổi trưa chưa ăn
 ông trăng chăng dây
 con trâu châu báu
 nước trong chong chóng
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 - Nhận xét sửa sai
 - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết sạch đẹp.
5) Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà chữa lỗi
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Con chó nhà hàng xóm
-Viết bảng lớp,nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với người bạn thân.
-Người nông dân rất yêu quý trâu,trò chuyện tâm tình với trâu như với một người bạn.
-Bài ca dao có 6 dòng
-Viết hoa
-1 dòng 6 và 1 dòng 8
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập vào vở+bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu
 	- Biết các đơn vị đo thời gian:ngày, giờ; ngày, tháng.
 	- Biết xem lịch.
* Làm bài tập: 1, 2.
II)Đồ dùng dạy học
 	-Mô hình đồng hồ
 	-Tờ lịch tháng 5
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
 +Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ mấy?
 +Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
 +Các ngày thứ 6 trong tháng 4 là các ngày nào?
 -Nhận xét sửa sai
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập chung
 -Ghi tựa bài
b)Thực hành
*Bài 1:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Ta có 4 câu và 4 đồng hồ,mỗi đồng hồ và câu có ghi giờ trên các câu.
 -Nêu các gợi ý HS nêu đồng hồ.Mỗi lần nêu đồng hồ,HS lên quay kim đồng hồ.
 a) Em tưới rau lúc 5 giờ chiều.
 b) Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng.
 c) Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều.
 d) Em đi ngủ lúc 21 giờ.
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 2:HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn:Các em viết các ngày còn thiếu trong tờ lịch và dựa vào tờ lịch để trả lời câu hỏi.
 -HS lên bảng điền
 +Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
 +Tháng 5 có mấy ngày thứ bảy?Đó là các ngày nào?
 +Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào?Thứ tư tuần sau là ngày nào?
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 3: Thực hành quay kim đồng hồ.
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Xem lịch và đồng hồ cho đúng và chính xác để làm việc cho hợp lí.
5) Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Thực hành xem lịch
-Có 31 ngày
-Thứ hai
-Có 30 ngày
-Là các ngày:2,9,16,23,30.
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nêu và quay kim đồng hồ
-Đồng hồ D
-Đồng hồ A
-Đồng hồ C
-Đồng hồ B
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng lớp
-Thứ bảy
-Có 5 ngày thứ bảy đó là các ngày:1,8,15,22,29.
-Thứ tư tuần trước là ngày 5,thứ tư tuần sau là ngày 19.
-Nhắc tựa bài
TẬP LÀM VĂN
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I) Mục đích yêu cầu
 	- Dựa vào câu và mẫu cho trước,nói được câu tỏ ý khen ngợi.
 	- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2).Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết)một buổi tối trong ngày (BT3).
* Tích hợp BVMT
*KNS: 
	- Kiểm soát cảm xúc.
	- Quản lí thời gian.
	- Lắng nghe tích cực.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
 	- Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài viết kể về anh chị em trong gia đình.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em nói được lời khen ngợi, kể về một con vật nuôi trong nhà và biết lập thời gian biểu. Hôm nay các em các em học TLV bài mới.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Từ câu đã cho các em viết tiếp một câu khác trong đó có sử dụng câu đã cho nhưng bớt từ.
M:Đàn gà rất đẹp ->Đàn gà mới đẹp làm sao.
 -HS làm nháp
 -HS nêu câu vừa viết
 a)Chú Cường rất khỏe.
 b)Lớp mình hôm nay rất sạch.
 c)Bạn Nam học rất giỏi.
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 2:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Trong các con vật ở trong tranh các em chọn một con vật ở trong tranh hoặc một con vật mà em biết rồi kể về con vật đó.
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS nêu tên con vật và kể về con vật đó.
 -Nhận xét sửa sai
 Nhà em có nuôi một con chó rất ngoan.Nó có bộ lông màu đen,mắt của nó tròn và xanh.Khi em đi chơi nó thường chạy theo em,em rất yêu quý nó.
*Bài 3:Viết
 -HS đọc yêu cầu
 -HS đọc lại bài thời gian biểu
 -Hướng dẫn:Các em lập thời gian biểu một buổi trong ngày nên lập đúng thực tế hàng ngày.
 -HS viết thời gian biểu của mình.
 -HS đọc thời gian biểu vừa viết
 -Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS kể về một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
 - GDHS: Yêu quý các vật nuôi trong nhà và làm việc theo đúng thời gian biểu của mình.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
-Hát vui
-Chia vui,kể về anh chị em
-Đọc bài vừa viết
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Làm nháp
-Nêu câu vừa viết
-Chú Cường khỏe quá.
-Lớp mình hôm nay sạch quá.
-Bạn Nam học giỏi quá.
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận theo cặp
-Kể về con vật nuôi.
-Đọc yêu cầu
-Đọc bài thời gian biểu
-Viết thời gian biểu
-Đọc thời gian biểu vừa viết
-Nhắc tựa bài
-Kể về con vật

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 16(2).doc