I. Mục tiêu:
- Học sinh biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
* Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 1
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT 2,3 .
- SGK, vở.
III Các hoạt động dạy học:
TUẦN 7 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Học sinh biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. * Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 1 II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT 2,3 . - SGK, vở. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: ( 5’) 1. Tóm tắt: Gái : 19 học sinh Trai ít hơn gái : 6 học sinh Trai có :học sinh ? 2. Tóm tắt: Thuỷ cao : 94 cm Hồng cao hơn Thuỷ : 3 cm Hồng cao : .cm ? - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ( 2’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán: Giáo viên đính quả cam lên bảng. Học sinh đọc lại đề toán bằng sơ đồ hình vẽ. - Hàng dưới có bao nhiêu quả cam? - Muốn biết hàng dưới có 5 quả cam em làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Nhận xét bài làm của các nhóm. - Dạng bài toán về ít hơn em thực hiện như thế nào? 2. Thực hành: ( 26) - Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Anh : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi Em : tuổi ? - Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Em : 11 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi Anh : tuổi ? Bài 4: Tóm tắt: Toà nhà 1: 16 tầng Toà nhà 2: 4 tầng ? tầng C-Củng cố- dặn dò : ( 2’) - Tuyên dương những em tiết trước còn chậm đã có tiến bộ. - Nhận xét tiết học - 02 em lên bảng giải. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả cam hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? - Học sinh đọc, phân tích đề. - Hàng dưới có 5 quả cam. - Em lấy số cam ở hàng trên trừ đi số cam ít hơn thì ra số cam hàng dưới. - Học sinh giải bài theo nhóm, trình bày Bài giải Hàng dưới có số cam là: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả - Thực hiện phép tính trừ. - 02 em dựa vào tóm tắt đọc đề. - Phân tích nắm yêu cầu. - 01 em lên B giải. HS làm vở. Bài giải: Số tuổi của Em là. 16 – 5 = 11 ( tuổi) Đáp số: 11 tuổi. - Tiến hành tương tự bài 2 Bài giải: Số tuổi của Anh là. 11 + 5 = 16 ( tuổi) Đáp số: 16 tuổi. - 2 em đọc đề. - Phân tích nắm yêu cầu kết hợp quan sát sơ đồ GV tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt HS đọc lại đề. - 1 em giải bảng. HS giải vở. - Nhận xét. Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ. I Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc. - Bảng phụ viết câu HD đọc. - SGK. III Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: ( 5’) Ngôi trường mới. - Nhận xét, ghi điểm. B- B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.( 5’) 2. Luyện đọc: ( 25’) - Đọc mẫu. - HD đọc + Luyện đọc câu. - Luyện đọc từ khó: nhộn nhịp, xuất hiện, lễ phép, nhấc kính, chớp mắt, ngạc nhiên, khung cửa sổ, mắc lỗi. + Luyện đọc đoạn. - HD ngắt hơi đúng ở các câu. + Luyện đọc theo nhóm. - HD nắm nghĩa SGK. giảng thêm: lễ phép. Tiết 2: 2 Tìm hiểu bài: ( 20’) - Bố Dũng đến trường làm gì ? -Vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ? - Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng NTN ? - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? 4. Luyện đọc lại: ( 12) - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? C Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Đọc bài, chuẩn bị tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc bài- TLND. + Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? + Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có gì mới ? - Nhận xét. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc. - SGK- nghe. * Nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: nhộn nhịp, xuất hiện, lễ phép, nhấc kính, chớp mắt, ngạc nhiên, khung cửa sổ, mắc lỗi. - Đọc cá nhân, nhóm lớp. * Nối tiếp nhau đọc mỗi em mỗi đoạn. - Luyện đọc câu dài. Nhưng//hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !// + Lúc ấy, / thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ! /Thôi, / em về đi, / thầy không phạt em đâu.”// - Nắm nghĩa: xúc động, hình phạt, lễ phép. - Luyện đọc theo nhóm 3 em. * Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét- bình chọn. * Đọc đồng thanh đoạn 3. - 1 em đọc lại toàn bài. - 01 em đọc to đoạn 1. + Bố đến trường tìm gặp thầy giáo cũ. + Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến thăm thầy giáo ngay. - 01 em đọc to đoạn 2. - Thảo luận theo nhóm 4. + Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy. + Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt. - Đại diện các nhóm TB. - Nhận xét- bổ sung. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa. - Gồm 4 nhân vật: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. - Mỗi dãy một nhóm. Các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện. - Bình chọn nhóm đọc đúng- hay. - Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo; đừng bao giờ phạm lỗi; biết nhận lỗi khi đã phạm sai lầm. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2912 TOÁN KI LÔ GAm I- Mục tiêu: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết kg là đơn vị đo khối lượng; đọc; viết tên và ký hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng trừ có kèm đơn vị khối lượng. II Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa, các quả cân, túi gạo, quyển sách, vở, gói bánh, gói kẹo. - Bảng phụ BT1. - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A)Bài cũ: (4’) a) Tóm tắt: Anh : 17 tuổi Em kém Anh : 4 tuổi Em : tuổi ? b) Tóm tắt: Na : 23 cái kẹo Lan nhiều hơn Na : 6 cái kẹo Lan có : cái kẹo ? - Nhận xét- ghi điểm. B) Bài mới: 1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn(5’) - Quyển nào nhẹ hơn, quyển nào nhẹ hơn ? - Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn ? * Muốn biết vật nặng hay nhẹ ta phải cân vật đó. 2. Giới thiệu cách cân, cái cân và cách cân đồ vật( 9’) - Để gói kẹo lên đĩa, gói bánh lên một đĩa. 3. giới thiệu kg, quả cân, gam(4’) - Kilôgam viết tắt là kg. - Giới thiệu quả cân. 4. Thực hành: (11’) - Bài 1: Đọc, viết. - Bài 2: Tính ( theo mẫu) 1kg + 2 kg = 3kg Bài 3: Học sinh khá giỏi làm xong làm bài tập 3. C) Củng cố dặn dò:(2’) - Nắm đơn vị kg. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng giải bài toán theo tóm tắt. Bài giải Số tuổi của em là: 17 – 4 = 13 ( tuổi) Đáp số : 13 tuổi Bài giải Lan có số kẹo là: 23 + 6 = 29 ( cái) Đáp số: 29 cái -Nhận xét. - Cầm sách, vở. - Tay trái cầm sách, tay trái cầm vở. + Sách nặng hơn, vở nhẹ hơn. - 1 em lên nhấc quả cân 1kg và vở - Quả cân nặng hơn, vở nhẹ hơn. - Quan sát cân đĩa. - Quan sát- nhận xét. + Kim chỉ ở điểm chính giữa thì gói kẹo, bánh bằng nhau. + Nếu nghiên về gói kẹo thì kẹo nặng hơn. + Nếu nghiên về gói bánh thì bánh nặng hơn. - Đọc cá nhân. - Quan sát quả cân 1 kg. - Quan sát. - 3 em làm B phụ- H làm SGK. - Đọc yêu cầu. - Quan sát bài mẫu. - Tương tự 4 em làm B. H làm vở. 6kg + 20kg = 26kg 47kg + 12kg = 59kg 10kg – 5kg = 5kg 24kg – 13kg = 11kg - Trình bày trước lớp. Bài giải: Cả hai bao gạo cân nặng là: 25 + 10 = 35 (kg) Đáp số: 35 kg - Học sinh về nhà quan sát cách cân gạo lúa mà bố mẹ anh chị làm hằng ngay. Rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN. NGƯỜI THẦY CŨ I Mục tiêu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện - Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá lời kể của bạn. * HSKG: kể lại toàn bộ câu chuyện, biết phân vai dựng lại câu chuyện. II Đồ dùng: - Trang phục đống vai. II Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: ( 5’) Mẩu giấy vụn - Nhận xét- ghi điểm. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2’) - Nêu yêu cầu. 2. Hướng dẫn kể chuyện:( 25’) - Bài 1: Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ?( Học sinh nói nội dung từng bức tranh) - Học sinh kể từng đoạn câu chuyện. Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm kể chuyện. - Nhận xét câu chuyện qua lời kể chuyện của học sinh. - Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét- tuyên dương N kể tốt. - Bài 3: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.( đoạn 2 ) 3.Củng cố, dặn dò:( 3’) - Qua câu chuyện em rút ra được điều gì? - Nhận xét tiết học. - 4 em kể lại câu chuyện ( Nối tiếp theo đoạn). - Nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo N2. - Đại diện các N nêu kết quả. + Dũng, Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện. - Nắm yêu cầu. - Tập kể theo N4 - Nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. - Thi nhau kể chuyện theo đoạn. - Nhận xét - Đọc yêu cầu. - Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện - HS giỏi dựng vai.( 3 em) - Tập dựng lại câu chuyện theo N3 em. - Các N thi dựng lại câu chuyện. - Nhận xét- bình chọn. - Luôn luôn kính trọng, yêu quý thầy cô giáo. Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ( Tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ. I Mục tiêu: -Chép lại đúng chính xác bài chính tả; - Trình bày đúng lời nhân vật,1 trích đoạn của truyện” mẩu giấy vụn”. - Làm được bài tập 2 ( hai dòng), Bài 3 (a/b) II Đồ dùng: - Bảng lớp chép bài. - Bảng phụ viết B2, 3b. - Vở, VBT, bảng con. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ:( 4’) - Nhận xét- ghi điểm. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2. HD tập chép: (15’) - Đọc bài. Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Bài tập chép nầy có mấy câu? - Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào ? - Câu văn nào có cả dấu phẩy và dấu hai chấm? - HD viết chữ khó. - Đọc lại bài. 3. Chấm bài: (3’) - Chấm 7 bài. - Nhận xét. 4.Thực hành: (10’) - Bài 2: ui hay uy. - Bài 3b: iên, iêng. C- Củng cố- dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học. - 02 em viết bảng, HS viết bảng con. + 2 chữ có vần ai, ay. + cụm từ: hai bàn tay. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 2 em đọc lại. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không còn mắc lại lỗi nữa. - 3 câu. - Viết hoa. - 2 em đọc câu có dấu phẩy và dấu hai chấm. - 1 em viết bảng con. + xúc động, mắc lỗi, hình phạt. - Chép bài vào vở. - Dò lại bài. - Đọc yêu cầu. - Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Nhận xét. + bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ. tận tuỵ - 1 em đọc lại bài. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo N4- làm VBT. - Các N nêu kết q ... viết bài/.. Bạn học sinh đanh nghe bố gảng bài/,. - 4 em làm bảng. HS làm vở. - Đọc yêu cầu. - 3 em đọc 3 câu a, b, c. - HS làm VBT. - 3 em lên điền từ chỉ hoạt động ở B phụ. a. dạy b. giảng c. khuyên - Đọc lại các câu đã điền. - Học sinh tìm thêm một số từ chỉ hoạt động. Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5 I Mục tiêu: -HS biết cách thực hiện phép cộng 6 + 5.Lập được bảng cộng 6 cộng với một số - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào ô trống. * Học sinh làm đầy đủ các bài tập trong SGK. II Đồ dùng dạy học: HS : 20 que tính. III Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: (4’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 6 + 5.(13’) - Nêu bài toán. Có 6 que tính them 5 que tính. Tất cả có bao nhiêu que tính? 2. Thực hành: (15’) - Bài 1: Tính nhẩm. - Bài 2: Tính: - Bài 3: Số * Học sinh khá giỏi làm bài 4, 5 C. Củng cố dặn dò: - Học thuộc công thức 6 + 5. - Nhận xét tiết học. - 2 em làm B. * 4kg + 2kg + 3kg = 9kg 14kg - 4kg + 8kg = 18kg * 6kg + 3kg – 5kg = 4kg 18kg - 8kg + 10kg = 20kg Nhận xét. - HS thực hiện que tính. - 9 thêm 1 là 10 que tính, 10 que tính thêm 4 que tính là 14 que tính. - HS nêu cách đặt tính – tính. 6 + 5 = 11 6 * Viết 1 thẳng cột đơn vị với 9 và + 5 5, viết 1 vào cột chục. 11 - Lập bảng cộng. 6 + 6= 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 - Thuộc các công thức. - Dựa vào bảng cộng đã thuộc nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đọc yêu cầu. - 5 em làm B. HS làm vở. 6 6 6 7 9 + + + + + 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 - Nêu kết quả- làm SGK. - Nhận xét. - Nắm yêu cầu. - 2 em làm B. HS làm SGK. - Nhận xét. Rút kinh nghiệm: TẬP VIẾT. CHỮ HOA E, Ê. I Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa E, Ê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê); Em yêu trường em(3 lần). - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, viết liền nét. * Học sinh giỏi viết đầy đủ các dòng trong vở Tập Viết. II Đồ dùng: - Mẫu chữ cái. - Bảng phụ viết sẵn: E, Ê, Em yêu trường em. - VTV, bảng con. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (4’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn viết chữ hoa E , Ê (6’) - Mẫu chữ. - Vừa viết vừa hướng dẫn. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5’) 4. Hướng dẫn viết vở. (14’) 5. Chấm bài: (3’) - Chấm 7 bài. - Nhận xét. C. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - 2 em viết B. HS viết BC: Đ, Đẹp. - Nhận xét. - Quan sát- nhận xét. 2 chữ đều giống nhau . Có 3 nét cơ bản : 1 nét dưới và 2 nét công trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa than chữ. - Quan sát. - 1 em viết bảng. HS viết bảng con: E, Ê - Đọc cụm từ ứng dụng. - Hiểu. Nêu việt làm của mình. - Nhận xét về độ cao- khoảng cách- cách đặt dấu. - 1 em viết bảng. HS viết bảng con: Em - Chữ đầu- cả dòng- bài. - Học sinh viết vào vở - Chuyển vở cho bạn mình xem chữ viết và nhận xét. - Học sinh về nhà viết lại trang sau của chữ E, Ê. Rút kinh nghiệm: ... CHÍNH TẢ ( Nghe viết): CÔ GIÁO LỚP EM. I Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả trình bày đúng 2 khổ thơ 2+ 3 của bài: “ Cô giáo lớp em” - Làm được bài tập 2, 3 (a/b) II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài. - Bảng phụ viết B2, 3a. - Vở, VBT, bảng con. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ:( 4’) - Nhận xét- ghi điểm. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2. HD nghe viết: (15’) - Đọc bài. - Trong giờ cô dạy tập viết thì gió và nắng như thế nào? - Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm 10 cô cho? - Chữ đầu của mỗi dòng viết như thế nào ? - HD viết chữ khó. - Đọc bài. 3. Chấm bài: (3’) - Chấm 7 bài. - Nhận xét. 4.Thực hành: (10’) - Bài 2: Bài 3b: tr, ch. C- Củng cố- dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học. - 02 em viết B, HS viết BC. + huy hiệu, bụi phấn. + tiếng nói, tiến bộ. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 2 em đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp. - Yêu thương em ngắm mãi những điểm 10 cô cho. - Viết hoa. - 1 em viết B. HS viết BC. + thoang thoảng, hương nhài, ngắm mãi. - Nghe- viết bài vào vở. - Dò lại bài. - Đọc yêu cầu. - Quan sát bảng vẽ BT3. - Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Nhận xét. + vui: vui vẻ. vui vầy. - 1 em đọc lại bài. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo N4- làm VBT. - Các N nêu kết quả. a) tre, che, trăng, trắng. - Làm vở bài tập ở nhà. Rút kinh nghiệm: Thu sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI*. ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ. I Mục tiêu: - Tiếp tục giúp các em hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chống lớn và khoẻ mạnh. - HS thực hiện đúng ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. * Biết ăn uống đày đủ chất để cơ thể luôn luôn khoae mạnh và chống lớn. II Đồ dùng: - VBT. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *HĐ1: Khởi động. (3’) *HĐ2: Thế nào là ăn uống đầy đủ. (13’) *HĐ3: Thảo luận thức ăn mà cơ thể cần được cung cấp thường xuyên. (10’) *HĐ4: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. (7’) * Kết luận: Để cơ thể khoẻ mạnh cần ăn phối hợp đủ các loại thức ăn. C. Củng cố dặn dò: (2’) - Thực hiện như bài học. - Nhận xét tiết học. - Hát bài “Bắc kim thang” - 2 em đọc yêu cầu bài 1. - 1 em đọc 3 nội dng đã cho. - Thảo luận N4 để chọn câu trả lời đúng nhất. - Đại diện các N nêu kết quả. - Nhận xét. + Cả hai ý trên. * Kết luận: Hằng ngày ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, mỗi bữa ăn đủ no. Ăn uống một cách cân bằng các thức ăn khác nhau mà cơ thể cần. - Đọc yêu cầu. - Quan sát 2 tranh vẽ. - Thảo luận N2. - Đại diện các N nêu kết quả. + Tranh 2: Đó là những thức ăn mà cơ thể cần được cung cấp thường xuyên. - Đọc yêu cầu bài 3. - Hỏi đáp theo từng cặp. - 1 số cặp trình bày. Rút kinh nghiệm: TOÁN 26+5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. * Học sinh khá giỏi làm toàn bộ các bài tập SGK II. Đồ dùng dạy học: - 2 bó và 1 chục que tính và 1 que tính rời III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : ( 5phút ) - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu: 26 + 5 ( 12phút ) - Lấy 2 bó và 6 qt rời . Có mấy qt? - Lấy thêm 5 qt có tất cả bao nhiêu que tính? - Làm thế nào em biết có 31 qt? + - Ta thực hiện phép tính gì ? * Đặt tính : 26 5 31 b. Thực hành : ( 13phút ) Bài 1: ( dòng 1) Hướng dẫn HS làm vở Bài 3. Bài 4: Tháng trước : 16 điểm Tháng sau nhiều hơn : 5điểm Tháng sau :... điểm? 3.Củng cố dặn dò : ( 5 phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng đặt tính và tính 6+7 = 7+6 = 8+6 = 6+8 = - Nhận xét - Có 26 que tính - Còn 31 que tính - Phép cộng - Nêu cách đăt tính - Nêu cách thực hiện phép tính - Đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng - lớp làm vở * Học sinh giỏi làm hết bài tập 1. - Nhận xét - 2 em đọc đề. Làm và đọc các kết quả sau: 16, 22, 28, 34 - Phân tích nắm yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải Tháng sau tổ em có số điểm mười là: 16 + 5 = 21 ( điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười Lớp làm vở. - Nhận xét - Nghe Rút kinh nghiệm: TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được 1 câu chuyện đơn giản có tên “ Bút của cô giáo”. - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời các câu hỏi ở bài tập3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sgk. - Thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Trả lời và nhận xét bài làm của học sinh B. Bài mới : 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Làm miệng Hướng dẫn học sinh kể. - Quan sát nhận xét lời kể của học sinh. 2.3. Bài 3: - Nêu yêu cầu trong bài a. Ngày mai có mấy tiết ? b. Đó là những tiết gì? c. Em cần mang những quyển sách gì đến trường? 3 . Củng cố - dặn dò: . Nhận xét tiết học Về nhà kể lại chuyện . - Đọc yêu cầu của bài - Quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để nắm được nội dung câu chuyện -> kể nội dung từng tranh. đặt tên cho hai nhân vật trong tranh “ Hôm ấy có tiết kiểm tra . Thế mà Anh quên ko mang bút. Anh nói với Lan “ Chết , mình quên bút ở nhà. Bạn có còn chiếc bút nào ko cho mình mượn với”. Lan đáp: “ Nhưng tớ cũng chỉ có mỗi một cái bút. Biết làm thế nào bây giờ” + Cô giáo đến và đưa bút cho Anh . + Anh nói : “ Em cảm ơn cô ạ !” + Anh và Lan đang chăm chú viết bài + Anh nhận được điểm 10 bài viết. Bạn về nhà khoe với mẹ . Anh nói : “ nhờ có bút của cô giáo , con viết bài được 10 điểm” + Mẹ Anh mỉm cười nói : “ Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đã biết ơn Cô Giáo. - Kể lại toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh trong sgk -> Lớp nhận xét và chọn bạn kể hay nhất. - Học sinh mang thời khoá biểu của lớp. - Học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp. - Học sinh xem bài ở nhà. Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 7 - Kế hoạch tuần 8. II Nội dung:. 1 Đánh giá công tác tuần 7 a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 7 b. Giáo viên tổng kết : Tuần 7 không mắc một lỗi nào cả, rất đáng khen. - Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép - Nề nếp khá ổn định, xây dựng nề nếp rất tốt - Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng * Học tập: - Một số em có nhiều học sinh có tinh thần học tập tốt * Hạn chế : - Nói chuyện riêng quá nhiều ;. Phê bình nhắc nhở 1 số em 2. Kế hoạch tuần 8: - Học chương trình tuần 8 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình. - Kèm cặp cho các em yếu: * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm. - Đi học đúng giờ. Nhổ cỏ ở vườn hoc 3. Văn nghệ: - Thi nhau hát giữa các tổ. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: