I. MỤC TIÊU:
1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật t
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, bảng phụ: Viết từ, câu, bút dạ.
TUẦN 5 Ngày 29/ 9/ 2008 MÔN: TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật t 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ: Viết từ, câu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT: 1 Hoạt động dạy Hoạt động học . Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Trên chiếc bè. - GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới:(30’) Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ điểm và bài đọc Chiếc bút mực. v Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút của mình, nhưng khi nghe cô nói sẽ cho Mai viết bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn dùng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và lắng nghe. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay... - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// + hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. TIẾT: 2 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15’) 1.Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? 2.Chuyện gì đã xảy ra với Lan? 3.Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? 4.Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? 5.Vì sao cô giáo khen Mai v Hoạt động 2: luyện đọc lại:( 15’) - GV cho HS thi đọc theo vai.(HS khá giỏi) - Hát - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1 - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì. - HS đọc đoạn 2 - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống đầu khóc nức nở. - Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. - HS đọc đoạn 3 - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “cứ để bạn Lan viết trước.” - Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn. - HS TLN chọn các bạn để thi đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai) - Cả lớp theo dõi nhận xét - chọn nhóm đọc đúng và hay. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(5’) - Câu chuyện này nói về điều gì? - Nêu những trường hợp em đã giúp bạn? - Đọc lại bài thật diễn cảm - Nhận xét tiết học. MÔN: TOÁN Tiết 22: HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Luyện tập - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) - Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật. v Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác. * ĐDDH: Hình tứ giác vàhình chữ nhật mẫu GV cho HS quan sát và giới thiệu. * Đây là hình tứ giác. + Hình tứ giác có mấy cạnh? + Có mấy đỉnh? - HS vẽ hình lên bảng N M B H G C A I E Q P D - GV đọc tên hình + Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác MNQP, hình tứ giác EGHI. - GV chỉ hình: + Có 4 đỉnh A, B, C, D + Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. * Giới thiệu hình chữ nhật. - GV cho HS quan sát hình và cho biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? - Tìm các đồ vật có hình chữ nhật. N M B -GV cho HS quan sát hình và đọc tên. G E H Q P I A C D + Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống nhau? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm. - Nêu đề bài? Bài 2: - Nêu đề bài? - cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô. - GV giúp đỡ, uốn nắn. Bài 3: - Nêu đề bài.(HS khá, giỏi) - Hát - HS làm trên bảng con và bảng lớp. + Đặt tính rồi tính. 47 + 32 48 + 33 68 + 11 28 + 7 + Đọc bảng 8 cộng với 1 số - 4 cạnh - 4 đỉnh -Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung ảnh. - HS quan sát, nghe - -HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại - HS trình bày. - Có 4 cạnh, 4 điểm. - Có 4 đỉnh A, B, C, D - Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. - Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI. - Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh. - Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật. - HS nối. - Tô màu vào các hình trong hình vẽ. - HS tô a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. b) 3 hình tứ giác. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’) - Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? - Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS biết được: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ, ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàn, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 2.Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3.Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ tranh TLN, Phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành - Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? - Khi nào cần nhận và sửa lỗi? - GV nhận xét 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: - Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa tốt. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận - Treo tranh minh họa. - Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: 1.Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 2.Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. v Hoạt động 2: TL nhận xét ND tranh Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao? - GV kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng, ngăn nắp. Còn tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp. v Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác. * ĐDDH: phiếu thảo luận - GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi các ý kiến. - Yêu cầu thảo luận tìm những ý kiến đúng. - Kết luận: Câu c,d đúng. Câu a,b sai. - Hát - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1.Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2.Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS thảo luận N4 + N1: tranh 1 + N2: tranh 2 + N3: tranh 3 + N4: tranh 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài. - Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(3’) Trên chiếc bè 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Viết bài “Chiếc bút mực” v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng. + Trong lớp ai còn phải viết bút chì? + Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? + Ai đã cho Lan mượn bút? - Hướng dẫn nhận xét chính tả. + Những chữ nào phải viết hoa? + Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV theo dõi HD. - GV chấm tổ1, 2 v Hoạt động 2: Làm bài tập bài 2: Điền vào chỗ trống bài 3:Tìm những từ có chứa tiếng - Hát - 2 HS viết bảng lớp: dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. - Lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở sửa bài theo N2 - Nêu yêu cầu - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Nêu yêu cầu - Tìm những tiếng có âm đầu en/ eng - HS thi đua tìm - HS nêu. - Lớp nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS chép chính tả chưa đạt chép lại. - Nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. - GV nhận xét tiết học. Ngày 1/ 10/ 2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết10: MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: 1.Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ có vần khó: Vương quốc, Phùng Quán, Quang Dũng, Huy Phương. - Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong m ... Trò chơi: Chế biến thức ăn GV hướng dẫn cách chơi GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. GV mời 1 số HS lên bảng. GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Tranh, bút dạ. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: Bước 3: GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. TOÁN LUYỆN TẬP -------------------------------------- MÔN: TẬP VIẾT Tiết: D – Dân giàu nước mạnh I. Mục tiêu 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: C Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Chia GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ D Phương pháp: Trực quan. * ĐDDH: Chữ mẫu: D Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ D Chữ D cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ D và miêu tả: + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân HS viết bảng con * Viết: Dân - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. * ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - D, g, h: 2,5 li - a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li - Dấu huyền (\) trên a - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 5 Ngày 29/ 9/ 2008 LUYỆN TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU: 1Kiến thức: - Nghe viết đúng đoạn văn 68 chữ trong bài trên chiếc bè. 2Kỹ năng: Biết cách trình bày. - Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng (Dế Trũi) - Hết đoạn biết xuống dòng, viết hoa chữ cái đầu đoạn. - Củng cố qui tắc chính tả về cách viết iê/ yê, phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn d/r/gi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Làm bài tập. + Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. + Phân biệt cách viết. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét bài làm của HS. - Nhắc nhở HS viết đúng chính tả. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. - HS tự đọc lại bài chính tả đã viết. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Lớp làm bài vào vở BT + Chiên, xiêm, tiến. + Chuyền, chuyển, quyển + dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổ- viết gi) - Cả lớp nhận xét – bố sung. Ngày 1/ 10/ 2008 LUYỆN TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu - Khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản) - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bài 1 không TT, bài 2 bỏ) Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 2: Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV giúp đỡ HS yếu. Bài 1: GV hướng dẫn Hoà có mấy bông hoa? Bình có mấy bông hoa? Đề bài hỏi gì? Để tìm số hoa Bình có ta làm sao? Bài 2: - GV cho HS lên tóm tắt + Để tìm số bi của Bắc ta làm sao? Củng cố – Dặn dò: - HS nêu lại cách thực hiện bài toán về nhiều hơn. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc đề - Hòa: 4 bông hoa - Bình hơn Hòa 2 bông - Bìnhbông hoa? - Số hoa Hòa cộng với số hoa Bình nhiều hơn. - HS làm bài - HS đọc đề - Nam có 10 bi, Bắc hơn Nam 5 bi Bắc có mấy bi? - Lấy số bi Nam có cộng số bi Bắc có nhiều hơn. - HS làm bài LUYỆN TẬP LÀM VĂN ĐẶT TÊN CHO BÀI – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các câu thành bài. Biết đặt tên cho bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi HD Bài 1: - Bạn trai đang làm gì? - Bạn trai đang nói gì với bạn gái? - Bạn gái nhận xét thế nào? - 2 bạn làm gì? Bài 2: Nêu yêu cầu? Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì? - HS làm bài vào vở BT. - Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. - Bạn xem hình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường là không đẹp. - Quét vôi lại bức tường cho sạch. - HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch. - Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả. - Không vẽ bậy lên tường. - Bức vẽ - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. - HS đọc bài của mình. MÔN: LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Bước đầu biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu câu khẳng định và phủ định. - Củng cố hiểu biết về mục lục sách. 2.Rèn kĩ năng viết: - Biết tìm và ghi lại mục lục sách. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành - GV theo dõi HD. Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu. - Nêu yêu cầu đề: - GV cho HS thực hiện tập bằng trò chơi đóng vai. Từng nhóm 3 em, 1 em hỏi phủ định (không) Bài 2: Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu. - Nêu yêu cầu bài? - GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu. + Quyển truyện này có hay không? + Em có đi chơi xa không? v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục Bài 3: Đọc mục lục sách của một tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục. v Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiêt học. - HS đọc đề, nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở BT. + Em có thích đi xem phim không? + Có em rất thích xem phim. + Không, em không thích đi xem phim. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề, nêu yêu cầu - 3 HS đọc lại 3 câu mẫu - HS TLN, đại diện nhóm lên trình bày. + Nhà em có xa không? + Nhà em không xa đâu! + Nhà em có xa đâu! + Nhà em đâu có xa! - HS đọc đề, nêu yêu cầu - 1số HS đọc mục lục trong sách TN - HS làm bài vào vở. - 1số HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: