Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 34

Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 34

I.Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Trả lời được các câu hỏi của nội dung bài.

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, VTH.

III.Hoạt động dạy học:

1.Giới thiệu bài:

2.Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu cả bài: Bố cậu làm nghề gì?

b. Luyện đọc:

-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp (2 đoạn).

*Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm 2 em. GV theo dõi, nhắc nhở.

*Các nhóm thi đọc.

 *Cho cả lớp đọc đồng thanh

3.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: ( Bài 2) 10 phút

Bài 2: Đánh dấu v vào ô trống thích hợp: đúng hay sai

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời

-GV nhận xét

a.Bi và Tôm là hai cậu bé 6 tuổi. Sai

b.Bố Tôm là giáo viên. Đúng

c.Bố Bi là bác sỉ trồng răng. Đúng

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 2246Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
 Tuần 34
 Thứ 3 ngày 8 tháng 5 năm 2012
 Luyện Tiếng Việt
 Đọc hiểu truyện : Bố cậu làm nghề gì?
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Trả lời được các câu hỏi của nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VTH.
III.Hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu cả bài: Bố cậu làm nghề gì?
b. Luyện đọc:
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp (2 đoạn).
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm 2 em. GV theo dõi, nhắc nhở.
*Các nhóm thi đọc.
 *Cho cả lớp đọc đồng thanh 
3.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: ( Bài 2) 10 phút
Bài 2: Đánh dấu v vào ô trống thích hợp: đúng hay sai
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời
-GV nhận xét
a.Bi và Tôm là hai cậu bé 6 tuổi. Sai
b.Bố Tôm là giáo viên. Đúng
c.Bố Bi là bác sỉ trồng răng. Đúng
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu: Chọn câu trả lời đúng
 - Đọc trôi chảy toàn bài.Trả lời các câu hỏi sau.
 a) Bi thắc mắc với Tôm điều gì?
- HS trả lời ý 1 : Bố Tôm là giáo viên mà Tôm không biết đọc.
 b) Tôm thắc mắc với Bi điều gì?
-HS trả lời ý 2 : Bố Bi trồng răng mà em Bi không có răng.
c) Theo em ,vì sao Tôm không biết đọc ?
- HS ý 1: Vì Tôm mới 5 tuổi.
d) Theo em ,vì sao em Bi không có răng.?
- HS ý 1 : Vì em Bi còn rất nhỏ. 
e )Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
 - HS ý 2 : Bố Bi trồng răng
- GV chữa bài 
*GV chấm bài.
4.Củng cố: 
 - 1 HS đọc lại câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
 ===========***=======
 Luyện toán 
 Ôn phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 
 giải toán	
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 
-Rèn kĩ năng thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 85 - 46 ; 53 - 17 ; 33 + 15; 
 33 + 29 ; 23 + 37 ; 75 – 38 ; 
-HS nhắc lại cách đặt: Viết số bị trừ trước, viết số trừ dưới hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng chục.
-1HS nêu cách tính: Tính từ phải sang trái
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-
 85 58
 46 37
 39 95
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: Tính
 3 x 5 – 12 = ; 20 : 4 + 23 = 3 x 4 + 17 =
-HS nêu cách thực hiện và làm bảng con, GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Tìm y
 y: 4 = 6 ; 5 x y = 15 ; 27 : y = 9
-HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét.
Bài 4: Nhà Hà nuôi 57 con gà, nhà Hà nuôi nhiều hơn nhà Na 18 con gà. Hỏi nhà Na nuôi bao nhiêu con gà?
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Bài toán thuộc dạng toán ít hơn hay nhiều hơn
-HS làm vào vở, GV cùng HS chữa bài: Đáp số:39 con gà
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi.
 * Tìm y 
 a. y + 2 = 45 - 16 ; b. y : 3 = 2 x 4
-HS nêu cáhc thực hiện
-HS trả lời và làm vào vở, GV chữa bài a. 27 ; b.24
*Chấm chữa bài:
-GV nhận xét bài làm của HS. 
3.Dặn dò: (2’)
-Về nhà ôn lại bài .
 ==========***=========== 
 Tự học
 Học sinh tự ôn luyện : Tiếng việt; Âm nhạc
I.Mục tiêu:
- Giúp HS - Giúp HS củng cố lại kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát bài Người làm đồ chơi và luyện viết bài : Lượm
- Củng cố kĩ năng Biểu biễn 1 bài hát đã học
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài:(2’) : Giáo viên nêu yêu cầu tiết học
2.Giáo viên định hướng
- HS chọn nhóm cho mình	
- GV nêu yêu cầu của từng nhóm
*Nhóm 1: Đọc bài : Người làm đồ chơi
-HS đọc trôi chảy từng câu
- HS đọc đoạn
- HS đọc cả bài
-GV theo dỏi, giúp đỡ HS 
*Nhóm 2: Viết bài : Lượm
- GV hướng dẫn HS cách trình bày thơ tự do và víêt đúng khoảng cách: 
+ Tiếng cách tiếng một con chữ o
+ Con chữ trong tiếng phải có nét nối
+ Chú ý những tiếng dễ sai: nghênh nghênh, loắt choắt, lệch, ..
- HS viết bài
*Nhóm 3: Biểu diễn các bài hát
- HS hoạt động theo nhóm
- GV theo dỏi giúp đỡ HS hoàn thành nội dung tự luyện
-GV nhận xét
3.Chấm bài: (5’)
-HS nộp bài , GV chấm và nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: (1’)
-GV nhận xét giờ học.
	 ==========***==========
 Thứ 4 ngày 9 tháng 5 năm 2012
 Luyện Tiếng việt
 Ôn : Đặt dấu hỏi, dấu ngã, từ chỉ đặc điểm
I.Mục tiêu: 
-Rèn kĩ năng tìm từ chỉ đặc điểm
- Củng cố kĩ năng điền dấu hỏi hoặc dấu ngã; dấu chấm, dấu phẩy
II-Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi BT1,BT3
III. Hoạt động dạy và học 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1: HS đọc yêu cầu : a)Điền chữ :tr hoặc ch
 Chú thợ điện
 Như chim gõ kiến
Bám dọc thân tre
 Å chú thợ điện
Đu mình tài ghê!
Quần áo chú xanh
Màu xanh xanh thế
Bàn tay chú khỏe
Bóp cong gọng kìm.
b.Điền vần:ong hoặc ông
Cánh diều như dấu á
Ai vừa tung lên trời
Cái dấu á cong mảnh
Bồng bềnh trong mây trôi
c.Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm
Tôm và Bi cùng tuổi .Bố Tôm là giáo viên,mẹ Tôm là kĩ sư.Bố Bi là bác sĩ,mẹ Bi là diễn viên múa.Tôm mơ lớn lên trở thành kĩ sư điện tử.Bi muốn trở thành họa sĩ vẽ tranh.
- HS làm vào vở
- GV cùng HS chữa bài
Bài 2: HS đọc yêu cầu : Điền từ vào chỗ trống dấu chấm hoặc dấu phẩy: 
- HS đọc bài trong VTH và làm bài 	
-GV theo dỏi và chữa bài : 	
 - Đỗ Conngủ lâu quá rồi, dậy mau đi.
- Cứ dậy đi . Ông sẽ sưởi ấm cho 
Đỗ Con vươn vai, trồi lên mặt đất, thấy khắp nơi sáng bừng. 
 Bài 3:HS đọc yêu cầu: Gạch 5 từ chỉ đặc điểm, tính chất trong các câu sau:
- HS làm bài vào vở thực hành
-HS lên chữa bài.GV nhận xét
a.Hạt Đỗ ngủ vùi trong lớp đất êm ái. 
b.Những tia nắng ấm áp lay nó dậy.
c.Đỗ con thấy khắp nơi sáng bừng.
d.Nó xòe hai cánh quạt nhỏ xíu hướng về ông Mặt Trời.
* GV chấm một số bài
3.Cũng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
	==========***========== 
Luyện Toán
 Ôn : Tính giá trị biểu thức, giải toán
I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng tính nhẩm nhân chia trong bảng, xem giờ, tính chu vi hình tam giác
II.Hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài: 2’
2.Hướng dẫn làm bài tập: 28’
Bài 1: HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả
-GV ghi bảng
 2 x 9 = 1 8; 5 x 8 = 40; 4 x 7 = 28; 3 x 5 = 15
Bài 2: HS đọc yêu cầu:Tính 
-HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
-HS làm vào vở thực hành
-2 HS lên bảng chữa bài
a) 5 x 7 + 45 = 35 + 45 4 x 6 : 3 = 24 : 3
 = 80 = 8
b) 3 x 9 – 8 = 27 – 9 18 : 3 : 3 = 6 : 3
 = 18 = 2
-GV cùng HS nhận xét
Bài 3: HS nêu yêu cầu : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-HS quan sát đồng hồ ở vở thực hành và làm vào vở
-GV chữa bài : 8 giờ 30 phút (8 giờ rưỡi); 9 giờ; 5 giờ 15 phút; 9 giờ ruỡi
Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích
?Bài toán cho biết gì (độ dài các cạnh lần lượt là 13cm,17cm và 22cm)
? Bài toán hỏi gì (Tính chu vi hình tam giác?)
-HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
13 + 17 +22 = 52(cm)
 Đáp số : 52cm
*GV chấm chữa bài
Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi
*Đố vui : Với ba chữ số 3,7,6 
a) Viết số lớn nhất có ba chữ số đã cho .
b) Viết số bé nhất có ba chữ số đã cho .
-GV hướng dẫn HS cách làm
-HS làm bài
-GV chữa bài
3.Củng cố dặn dò : 2’
-GV nhận xét giờ học
 ===========***==========
 Luyện viết 
 Bài : Người làm đồ chơi 
I.Mục tiêu	
-Rèn kỹ năng viết cho HS.
-Biết cách trình bày bài vào vở luyện viết.
II.Hoạt động dạy học (32’)
1.Giới thiệu bài viết 
2.Hướng dẫn HS viết bài
-GV đọc lại bài Người làm đồ chơi
-Hướng dẫn cách trình bày vào vở và viết đúng các từ khó: sào nứa, Thạch Sanh, bình tĩnh, ..
-HS nhìn SGK (trang133) viết vào vở .
-GV nhắc nhở những HS viết chữ chưa đẹp cần nắn nót hơn
-GV hướng dẫn thêm cho HS viết còn sai lỗi chính tả.
3. GV Thu vở chấm .
GV nhận xét sữa lỗi bài viết cho từng em .
4.Củng cố, dặn dò
-Nhắc nhở một số em viết còn chưa đẹp về luyện viết thêm .
-Nhận xét tiết học
 ===========***==========
 Thứ 5 ngày 26 tháng 4 năm 2012
 Luyện Mĩ thuật 
 Cô Tâm dạy
 ===========***==========
 Thủ công 
 Cô Ngọc dạy
 ===========***==========
 Tự học
 Học sinh tự ôn luyện : Toán ; Đạo đức
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại kĩ năng cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, Tìm số bị chia, số bị trừ, số trừ, số hạng ,giải toán 
-Củng cố kĩ năng bảo vệ loài vật có ích
II. Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài:(2’) : Giáo viên nêu yêu cầu tiết học
2.Giáo viên định hướng
-GV chia lớp thành 3 nhóm
- GV nêu yêu cầu của từng nhóm
*Nhóm 1: HS khá, trung bình yếu làm bài tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
55 + 45 ; 98 – 29 ; 76 – 48; 29 + 38 
-HS nêu cách đặt và thực hiện vào bảng con
-Lớp nhận xét, GV chữa bài.
Bài 2:Tìm x
 x : 5 = 5 88 – x = 25 x – 38 = 27 x + 38 = 27
-HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, số bị chia
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: Có 16 bông hoa chia đều cho 4 lọ . Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
-HS đọc và phân tích bài toán rồi làm vào vở.
-HS cùng GV chữa bài: 
 Bài giải
 Mỗi lọ có số bông hoa là: 
 16 : 4 = 4 (lọ)
 Đáp số: 4 lọ
- HS đọc cả bài
-GV theo dỏi, uốn nắn
*Nhóm 2: HS giỏi làm
Bài 1: Với ba chữ số 2, 1 , 4. Hãy lập các số có ba chữ số .
-GV gợi ý: Lập các số có ba chữ từ ba chữ số đã cho. 
-HS làm vào vở, GV chữa bài: từ ba số đã cho ta lập được các số là: 214, 142, 412, 421, 444. 222, 111,.
-GV chấm và nhận xét 
Bài 2: Hai số có hiệu bằng 46 , nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ đi 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
-GV gợi ý : Trong phép trừ mà giữ nguyên số trừ giảm số bị trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu giảm đi bấy nhiêu đơn vị.
-HS phân tích bài toán và làm vào vở
-GV chữa bài : Hiệu mới là : 46 – 7 = 39
* Nhóm 3: Nêu việc làm bảo vệ loài vật có ích
? Em hãy nêu những việc làm để bảo vệ loài vật có ích 
-HS thảo luận. GV theo dỏi và kết luận: Để bảo vệ loài vật có ích ta cần làm những việc sau: Không phá tổ chim, không bắt chim non chơi, không săn bắn..
-GV giúp đỡ HS hoàn thành 
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
 ===========***==========
 Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2012
 Luyện Tiếng việt
 Ôn :Sắp xếp tranh thành câu chuyện Ngọn đèn vĩnh cửu
I.Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng sắp xếp thứ tự tranh theo diễn biến câu chuyện : Ngọn đèn vĩnh cửu.
- Viết nội dung ở mỗi tranh đẻ hoàn thành câu chuyện Ngọn đèn vĩnh cửu.
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài(2’) 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Đánh số thứ tự vào ô tròn để sắp xếp lại trật tự các tranh sau theo đúng diễn biến của câu chuyện  ... ợp vào chỗ chấm
a) Biết x – 62 = 13 , ta có x.62
b) Biết 34 – x = 8, ta có x  34
-GV hướng dẫn HS cách làm
-HS làm bài
-GV chữa bài
3.Củng cố dặn dò : 2’
-GV nhận xét giờ học
 Thứ 3 ngày 11 tháng 5 năm 2010
 Luyện Tiếng việt
 Luyện kể :Người làm đồ chơi
I.Mục Tiêu:
-Rèn kĩ năng kể chuyện dựa vào gợi ý và trí nhớ .
-HS kể theo phân vai.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’) 
-Hôm nay ta luyện kể lại câu chuyện Người làm đồ chơi
2.Học sinh kể chuyện: (28’)
 - Kể chuyện từng đoạn dựa theo gợi ý
 +HS đại trà kể từng đoạn câu chuyện
+HS nhận xét sữa sai.
-GV: Các em dựa vào tranh để kể chuyện.
+HS lần lượt kể lại câu chuyện.
+HS theo dỏi bạn kể và nhận xét.
+Giọng kể, điệu bộ, cử chỉ của bạn đã đạt chưa?
+GV nhận xét sữa sai.
-HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện theo phân vai nhân vật
+3HS của 3 nhóm thi nhau kể.
+Lớp cùng HS nhận xét.
-HS khá giỏi kể lại đoạn cuối của câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
-GV nhận xét giờ học.
 ===========***========
 Luyện toán 
 Ôn phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 
 giải toán	
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 
-Rèn kĩ năng thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 85 - 46 ; 53 - 17 ; 33 + 15; 
 33 + 29 ; 23 + 37 ; 75 – 38 ; 
-HS nhắc lại cách đặt: Viết số bị trừ trước, viết số trừ dưới hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng chục.
-1HS nêu cách tính: Tính từ phải sang trái
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-
 85 58
 46 37
 39 95
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: Tính
 3 x 5 – 12 = ; 20 : 4 + 23 = 3 x 4 + 17 =
-HS nêu cách thực hiện và làm bảng con, GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Tìm y
 y: 4 = 6 ; 5 x y = 15 ; 27 : y = 9
-HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét.
Bài 4: Nhà Hà nuôi 57 con gà, nhà Hà nuôi nhiều hơn nhà Na 18 con gà. Hỏi nhà Na nuôi bao nhiêu con gà?
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Bài toán thuộc dạng toán ít hơn hay nhiều hơn
-HS làm vào vở, GV cùng HS chữa bài: Đáp số:39 con gà
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi.
 * Tìm y 
 a. y + 2 = 45 - 16 ; b. y : 3 = 2 x 4
-HS nêu cáhc thực hiện
-HS trả lời và làm vào vở, GV chữa bài a. 27 ; b.24
*Chấm chữa bài:
-GV nhận xét bài làm của HS. 
3.Dặn dò: (2’)
-Về nhà ôn lại bài .
 =========***============
 Chính tả (Nghe viết)
 Người làm đồ chơi
-Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Người làm đồ chơi . 
-Làm được bài tập 2b.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết bài tập 2b.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-GV đọc, HS viết bảng con: nghênh nghênh, loắt choắt.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’): Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn nghe, viết: (20’)
a.GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại.
? Tên riêng ta phải viết như thế nào
-HS viết bảng con: Bác Nhân, để dành, làm ruộng.
-GV nhận xét.
b.GV đọc cho HS nghe và viết.
-HS nghe và viết bài vào vở.
-HS viết xong trao đổi vở cho nhau.
c.Chấm chữa bài:
-GV nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu: Điền ong hay ông
 Phép cộng , cọng rau, cồng chiêng, còng lưng 
 -HS làm vào vở, GV nhận xét.
4.Dặn dò: (1’)
-Về nhà luyện viết thêm.
 ==========***=========== 
 Thứ 5 ngày 13 tháng năm 2010
 Luyện tiếng việt (LTVC)
 Ôn các dạng về đặt câu và trả lời câu hỏi
 I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có bộ phận in đậm.
-Củng cố về đặt dấu phẩy và dấu chấm.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV nêu yêu cầu, nội dung bài học.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài tập 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau.
a.Bé vẽ ông mặt trời toả ánh sáng rực rỡ.
b.Cánh rừng thông xanh tươi suốt bốn mùa
-GV gợi ý : những từ in đậm chỉ tính chất, đặc điểm ta dùng cụm từ nào? (như thế nào)
-HS làm bài, GV chữa bài.
Bài tập 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong câu sau
Bé Sơn rất xinh Da trắng hồng má phinh phính môi đỏ tóc 
hoe vàng Khi bé cuời cái miệng không răng toét rộng trông đáng yêu ơi là yêu!
 -1HS đọc yêu cầu:
-GV hướng dẫn 
-HS làm vào vở và đọc lên.
-Lớp nhận xét, GV nhận xét.
Bài tập 3: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi
a.Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thẳng gặm cỏ.
b.Bên vệ đường , một bé gái đang hát. 
-HS làm bài.
-GV nhận xét.
Bài tập 4: Đặt 3 câu theo kiểu Ai làm gì?
-GV : Câu kiểu Ai làm gì ? là chỉ hoạt động của người và vật
-HS làm và đọc lên
*Dành cho HS khá, giỏi
Bài 5: Từ nào sau đây không phải là từ chỉ đồ dùng học tập
-sách vở, bút tẩy, học sinh
-HS làm vào vở và đọc lên
-GV cùng lớp nhận xét,chữa bài
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
?Tiết học hôm nay ta học bài gì.
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***=========
 Luyện Toán
 Ôn: cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000 
 giải toán
I.Mục tiêu:
-Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
-Củng có về kĩ năng giải toán. 
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
36 + 47 ; 100 – 32; 234 + 405; 876 – 504; 897 – 253; 84 – 39
-HS nêu cách đặt tính và tính
-HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm
-Lớp nhận xét, GV chữa bài.
Bài 2: Tìm y
 y : 3 = 5 y : 4 = 5 y – 8 = 54 85 – y = 54 
-HS nêu thành phần trong phép chia và phép trừ
?Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào
?Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào
?Muốn tìm số trừ ta làm thế nào
-HS nêu quy tắc và làm vào vở, 1HS lên bảng làm
-GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: Tính
 2 x 4 + 9 = .. 25 : 5 + 14 = .. 24 : 3 – 2 =.
-HS nêu cách thực hiện và làm bảng con.
-GV cùng HS chữa bài.
Bài 4: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho 3 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn có 8 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyểnvở?
-HS đọc và phân tích bài toán rồi làm vào vở.
-HS cùng GV chữa bài: 
 Bài giải
 Cô có số quyển vở là: 
 3 x 8 = 24 (quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở
*Dành cho HS khá giỏi
Bài 5: Hai số có hiệu bằng 46 , nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
-GV gợi ý : Trong phép trừ mà giữ nguyên số bị trừ giảm số trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu tăng đi bấy nhiêu đơn vị.
-HS phân tích bài toán và làm vào vở
-GV chữa bài : Hiệu mới là : 46 + 7 = 53
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học
-Về ôn lại bài.
 ==========***=========
 Tự học
 Luyện viết bài : Thăm nhà Bác
I.mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ tự do.
-HS có ý thức trình bày sạch đẹp. 
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.HS viết bài vào vở: (28’)
-GV đọc bài viết: Thăm nhà Bác
-2 HS đọc to bài viết ở SGK (trang 110)
-HS đọc thầm bài Tiếng chổi tre và nhìn sách giáo khoa để viết bài.
-HS viết vào vở luyện viết.
-GV theo dỏi.
-GV chấm chữa bài cho HS.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện viết thêm
 =========***============
 Thứ 6 ngày 14 tháng 5 năm 2010
 Luyện Tiếng việt
 Kể ngắn về người thân. Đáp lời cảm ơn, xin lỗi
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đáp lời cảm ơn, xin lỗi.
-Rèn kĩ năng viết một đoạn văn ngắn kể về người thân.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’): 
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập 1:Nói đáp lời của em trong các trường hợp sau.
a.Em quét nhà giúp bạn. Bạn em nói : Cảm ơn bạn. Lần sau giúp bạn .
b.Em vô tình làm đỗ lọ mực của bạn . Bạn em nói : Xin lỗi bạn mình không cố ý
..
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện một số nhóm trình bày lời đáp.
-HS cùng GV nhận xét.
Bài tập 2: Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau
a.Em cho bạn mượn chiếc bút. Bạn cảm ơn em.
.........................................................................................................................
b.Bạn làm em ngã. Bạn nói: Cho mình xin lỗi nhé.
..........................................................................................................................
-HS làm vào vở và đọc bài làm.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về người thân.
-GV khi làm các em lưu ý: Bài làm cần nêu được người đó là ai, làm nghề gì, thân thiết với em như thế nào.
-HS làm bài.
-HS đọc bài làm.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò (2’)
-GV nhận xét giờ học
-Về ôn lại bài.
 ===========***==========
 Luyện Toán
 Ôn cộng, trừ, nhân, chia.
 Giải toán
 I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng cộng trừ, nhân , chia. 
-Củng cố kĩ năng giải toán.
II.Hoạt động dạy học:
 *Hướng dẫn làm bài tập(28’)
Bài 1: Đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5 
-HS lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng
-HS cùng GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Tính
3 x 8 = ; 5 x 7 = ; 5 x 3 = ; 3 x 6 = ; 35 : 5 = ;
24 : 3 = ; 32 : 4 = ; 32 : 4 = ; 21 : 3 = ; 12 : 3 = ;
-HS làm vào vở, 4 SH lên bảng làm.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
 45 – 6 9 + 23 89 – 45 63 - 14 8 + 45 214 - 102
-HS nêu cách thực hiện (từ phải sang trái).
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 4: >, < , =
127 . 172 821  821 1 m . 9dm 
-HS làm bảng con, GV chữa bài.
Bài 5: Mỗi chuồng có 4 con vịt .Hỏi 7 chuồng như thế có bao nhiêu con vịt?
-HS đọc bài toán và giải vào vở
-1SH lên bảng giải
 Bài giải
 7 chuồng có số con vịt là:
 4 x 7 =28 (con)
 Đáp số : 30 con vịt 
-GV chấm bài và nhận xét.
 *Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV cùng HS hệ thống lại bài 
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài 
 ==========***==========
 Hoạt động tập thể
 Múa hát tập thể
 I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng thể hiện các bài hát dân ca, bài hát về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
-Biết phối hợp một số động tác phụ hoạ.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Học sinh thực hành hát múa: (20’)
-HS nhắc lại tên các bài hát đã học : Đi cấy, Thằng bờm , Em là bút măng non, Lí cây đa, 
-Quản ca điều khiển .
-Lớp thực hiện.
-GV theo dỏi, nhận xét.
3.Hát kết hợp múa phụ hoạ: (10’)
-GV vừa hát vừa làm mẫu các động tác và giải thích.
-HS làm theo GV.
-Các tốp thực hiện.
-GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Cả lớp hát kết hợp với phụ hoạ.
-GV nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc.doc