Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm 2010

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm 2010

I/ MỤC TIÊU:

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.

- tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán với một phép tính chia.

- Giảm tải bài 5

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.
- tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán với một phép tính chia.
- Giảm tải bài 5
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 2 phút)
- Nêu yêu cầu
 b. Thực hành( 26 phút)
Bài 1: Tìm x
Bài 2: Tìm y
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Tóm tắt
 3 túi : 12 kg gạo
 Mỗi túi : ... kg gạo ?
3.Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 em làm B
Y x 2 = 8
2 x Y = 20
- 3- 4 em nối tiếp nhau nêu qui tắt tìm một thừa số.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- 3 em làm B. H làm vở.
X x 2 = 4
2 x X = 12
3 x X = 27
- Nhận xét- nêu qui tắt tìm thừa số.
- Đọc yêu cầu
- Tương tự bài 1.
- 3 em làm bảng.
+ Nêu qui tắt tìm số hạng- thừa số.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- 3 em làm bảng. Mỗi em làm 2 cột.
- Nhận xét
- 2 em đọc yêu cầu.
- Phân tích nắm đề bài.
- 1 em giải bảng. HS làm vở.
 Bài giải
 Số kilôgam gạo mỗi túi là
 12 : 3 = 4 ( kg)
 Đáp số : 4 kg
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.
- Nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo, nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5; HSKG trả lời được câu hỏi 4.
II/ ĐỒ DÙNG: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết câu HD.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu( 1phút )
b. Luyện đọc ( 29 phút )
- Đọc mẫu 
- Nêu cách đọc 
- Đọc câu 
- HD đọc từ khó 
- Đọc đoạn 
Gt: dài thược, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò
- 2 HS lên bảng đọc bài : Nội qui Đảo Khỉ
- HS trả lời nd.
- Nhận xét 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài
- Đọc từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, trấn tĩnh..
- Nhận xét 
- Đọc mỗi em một câu đến hết bài ( 2 lần ).
- Nhận xét 
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
- 2 HS đọc câu dài
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//
+ Tôi là Cá sấu .// Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.//
- Các đoạn khác tương tự 
- Nắm nghĩa
*Thi đọc giữa các nhóm 
- Đọc đồng thanh
 Tiết 2
Tìm hiểu bài ( 15 phút )
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
- Tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Cá Sấu, Khỉ.
d. Luyện đọc lại ( 15 phút )
- Nhận xét, biểu dương
 3. Củng cố, dặn dò( 5phút )
- Câu chuyện muốn nói với các em đều gì?
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học
- Đọc to đoạn 1
+ Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
- Đọc to đoạn 2
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. Khi xa bờ Cá Sấu bảo: Tôi cần quả tim của bạnđể dành cho vua ăn khỏi bệnh.
- đọc to đoạn 3
Khỉ bảo đưa vào bờ để lấy quả tim vì bỏ ở nhà.
- 1 em đọc to đoạn 4.
-Thảo luận N6
- Từng N trình bày
- Nhận xét- đánh giá
+ Vì lộ bộ mặt bội bạc giả dối.
+ Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác.
+ Khỉ: tốt bụnh, thật thà, thông minh
- Đọc phân vai theo 4 nhóm.
( Thi đọc đúng, đọc hay)
- Nhận xét 
- HS trả lời theo ý của mình
+ Phải biết thật thà, trọng tình bạn
- Nhận xét 
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện:
Quả tim Khỉ
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện .
- HSKG biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện.
-Rèn kĩ năng nghe: Nhận xét và kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG:
4 tranh minh hoạ.
 Mặt nạ Khỉ, Cá Sấu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: ( 5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi đề( 1phút )
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
b. HD kể: ( 24 phút )
* Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
* Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Nhận xét , biểu dương
c. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Về nhà tập kể chuyện nhiều lần
- Chuẩn bị tiết sau:
- Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng kể chuyện: “Bác sĩ Sói”.
- Nhận xét
- Nghe 
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh 4 tranh
+ Tr1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
+ Tr2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
+ Tr3 : Khỉ thoát nạn.
+ Tr4 : Bị Khỉ mắn. Cá Sấu tẽn tò lủi mất
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo nhóm 4 em.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét- bình chọn.
- Kể phân vai
- 2 N phân vai lên B dựng lại câu chuyện.
- Các N nhận xét bình chọn.
- Lắng nghe
 .
Chính tả
Quả tim Khỉ
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong chuyện: Quả tim Khỉ có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a/b; 3a/b.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- bảng phụ , bút dạ
- Vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu( 1phút )
b. HD chép bài( 6phút)
- Đọc bài viết
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Tìm lời của Khỉ, Cá Sấu được đặt trong dấu gì?
- HD viết chữ khó.
- Nhận xét, sửa chữa
c. HD học sinh chép bài( 13 phút )
- Đọc bài viết
- Đọc toàn bài cho HS dò bài 
d. Thu vở chấm(5phút)
- Nhận xét, biểu dương
e. Bài tập( 5phút)
Bài 2a: s/ x
Bài 3: Tìm nhiều con vật bắt đầu bằng s?
- Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò(5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng- lớp viết bảng con .
+ Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ- nông, trược ngã.
 Nhận xét
- Hai em đọc bài viết
- Khỉ, Cá Sấu, chữ đầu mỗi câu. 
+ Khỉ: hai chấm, gạch ngang, đầu dòng, dấu chấm hỏi.
+ Cá Sấu: gạch ngang đầu dòng
 Nhận xét
- Cá Sấu, những, hoa quả...
- Nghe viết bài vào vở.
- Soát lại bài 
- Đổi vở sửa bài 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng- lớp làm vở bài tập
a. say sưa, xay lúa, xong lên, dòng sông
- Nhận xét
- Đọc lại các từ vừa điền xong
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận N4
- Đại diện 4N thi nhau viết tên các con vật bắt đầu bằng s lên bảng.
- Nhận xét- bình chọn
Toán
Bảng chia 4
I/ MỤC TIÊU:
- HS lập được bảng chia 4; nhớ được bảng chia 4; biết giải toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ( 5phút )
- Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bảng chia 4 từ phép nhân 4( 13 phút )
- Gắn mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy 3tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn , mỗi tấm có 4chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa?
 Từ phép nhân: 4 x 3 = 12
Ta có phép chia: 12 : 4 = 3
b. Thực hành( 12 phút )
Bài 1:Tính nhẩm
Bài 2: 
Tóm tắt
 4 hàng : 32 học sinh
 1 hàng : ... học sinh?
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: ( 5phút )
– Học thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng 
Y x 3 = 9
Y x 2 = 16
- Nối tiếp nhau nhắc qui tắt tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét 
- 12 chấm tròn
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
- Có 4 tấm bìa
- Tương tự lập bảng chia 4
- Học thuộc long bảng chia 4
- Đọc yêu cầu
- Làm miệng 
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
 32 : 4 = 8
- Nhận xét
- 2 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng - lớp làm vở
Bài giải
 Số học sinh mỗi hàng là:
 32 : 4 = 8 ( học sinh )
 Đáp số : 8 học sinh 
 - Nhận xét 
Tự nhiên và Xã hội
Cây sống ở đâu?
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh biết:
- Cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Học sinh khá giỏi nêu được ví dụ về các cây sống trên cạn, dưới nước, trên núi cao, trên các cây khác.
II/ ĐỒ DÙNG:
Hình vẽ 50, 51 SGK
Sưu tầm các loại cây sống ở môi trường khác nhau.
Báo, băng dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.giới thiệu bài ( 3 phút )
2. HĐ1: Làm việc với SGK ( 16 phút )
- Nói về nơi sống của cây cối trong từng hình 50, 51 ?
- Vậy cây có thể trồng được những đâu?
* HĐ2: Triển lãm ( 17 phút)
3.Củng cố , dặn dò( 4phút )
- Chuẩn bị tiết sau: Một số loài cây sống trên cạn.
- Nhậnu xét tiết học
- Quan sát tranh SGK.
- Thảo luận theo N4.
- Đại diện các N trình bày.
- Nhận xét - Bổ sung
+ Cây thông được trồng trong rừng. Sống ở trên cạn.
+ Cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rể cây sâu dưới nước.
+ Cây phong lan sống bám ở thân cây khác. Rể cây vươn ra ngoài không khí.
+ Cây dừa được trồng trên cạn. Rể cây ăn sâu dưới đất.
Cây có thể trồng trên cạn, dưới nước, trên không.
HĐ theo N8.
Các thành viên trong N đưa ra các loài cây , trang hoàng vào giấy báo
Các N lên trưng bày kết quả .
Đại diện N nêu tên các loài cây và nơi sống của chúng.
Nhận xét, đánh giá.
Tập đọc *
Quả tim Khỉ
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.
- Hiểu các từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
- Nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo, nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
II/ ĐỒ DÙNG: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết câu HD.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài mới :
a. Giới thiệu( 1phút )
b. Luyện đọc ( 20phút )
- Đọc mẫu 
- Nêu cách đọc 
- Đọc câu 
- HD đọc từ khó 
- Đọc đoạn 
 Gt: 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài
- Đọc từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, trấn tĩnh..
- Nhận xét 
- Đọc mỗi em một câu đến hết bài ( 2 lần ).
- Nhận xét 
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
*Thi đọc giữa các nhóm 
- Đọc đồng thanh
 d. Tìm hiểu bài ( 10 phút )
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
- Tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Cá Sấu, Khỉ.
d. Luyện đọc lại ( 5 phút )
- Nhận xét, biểu dương
 3. Củng cố, dặn dò( 3phút )
- Câu chuyện muốn nói với các em đều gì?
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học
- Đọc to đoạn 1
+ Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
- Đọc to đoạn 2
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. Khi xa bờ Cá Sấu bảo: Tôi cần quả tim của bạnđể dành cho vua ăn khỏi bệnh.
- đọc to đoạn 3
Khỉ bảo đưa vào bờ để lấy quả tim vì bỏ ở nhà.
- 1 em đọc to đoạn 4.
-Thảo luận N6
- Từng N trình bày
- Nhận xét- đánh giá
+ Vì lộ bộ mặt bội bạc giả dối.
+ Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác.
+ Khỉ: tốt bụng,  ... )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - Nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu(1phút)
b. HD học sinh thực hành ( 20phút )
- Nhắc lại các bước gấp, cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì
 c.Thu toàn bộ sản phẩm chấm 
- Nhận xét, biểu dương
 2.Củng cố,dặn dò(2phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Để dụng cụ học tập lên bàn
-2 HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì
*Thiếp chúc mừng.
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng
-Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
* Phong bì
Bước 1: Gấp phong bì 
Bước 2: Dán phong bì 
Bước 3: Dán phong bì
- Nhận xét 
- Học sinh thực hành gấp , cắt ,dán phong bì
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật.
- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ( 5phút)
- Nhận xét, biểu dương
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu( 1phút)
b. Hướng dẫn làm bài tập( 24phút )
Bài 1:Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ tên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó?
- Nêu tên con vật
Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- Hổ
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm BT1.
+ H1: Thú dữ nguy hiểm.
+ H2: Nêu tên các con vật nguy hiểm.
- 2 em làm BT3.
Đặt – TLCH Như thế nào?
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Quan sát tranh
- Thảo luận theo N6. Mỗi N mang tên một con vật.
- Các N mang tên con vật hô to từ chỉ đặc điểm .
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu.
- HS thảo luận N 2.
Mỗi N mang tên một con vật .
 a. Dữ như hổ
 b. Nhát như thỏ
c. Khoẻ như voi
d. Nhanh như sóc
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Nêu kết quả.
- 1 hs làm B. Lớp làm vở
- Nhận xét 
- Nhiều em đọc lại bài
Tập viết
Chữ hoa U, Ư
I/ MỤC TIÊU:
- Biết viết chữ U, Ư 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
- Chữ Ươm 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: “ Ươm cây gây rừng” 3 lần.
II/ ĐỒ DÙNG:
Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ
Bảng phụ viết câu: “ Ươm cây gây rừng”,Ươm theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiêu ( 1phút)
b. HD viết ( 9phút)
- Chữ U, Ư gồm mấy nét?
- Cao mấy ô li?
- GV viết mẫu- HD
- HD viết bảng con
- Đưa câu ứng dụng: “ Ươm cây gây rừng”
- Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ?
- Viết mẫu: Ươm
c. HD viết vở( 13phút )
d. Thu vở chấm( 5phút)
- Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con T
- 1 HS nhắc lại câu ứng dụng: “ Thẳng như ruột ngựa”
- Viết bảng con: Thẳng
- Nhận xét
- Quan sát 
- 2 nét : nét móc hai đầu và nét móc ngược phải.
+ Chữ Ư thêm nét râu nhỏ trên đầu nét 2.
- 5 ô li
- Đặt bút ở dòng kẻ 5 và kết thúc ở dòng kẻ 2.
- Theo dõi
- Viết U, Ư ( 3 lần )
- Nhận xét
- 1 em đọc: Ươm cây gây rừng
- Cao 2,5 ô li: Ư , y, g
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết bảng con : Ươm
- Nhận xét
- HS viết vở 
- Nghe
Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
- HS thuộc bảng chia 4; Biết giải toán có một phép chia.
- biết thực hành chia nhóm đò vật thành 4 phần bằng nhau.
- Làm các bài tập, HSKG làm được thêm bài tập 2
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 2 phút)
- Nêu yêu cầu
 b. Thực hành( 26 phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính nhẩm
Bài 3: Tóm tắt
 4 tổ : 40 học sinh
 1 tổ : ... học sinh ?
Bài 5: Hình nào đã khoanh vào số con hươu ? 
3.Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 1 em lên bảng tô màu một phần bốn ô vuông.
- 1 em viết bảng 
- 2 em đọc bảng chia 4.
- Nhận xét 
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả 4 cột.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng con- 4 em làm bảng.
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 4 : 4 = 1...
12 : 3 = 4 8 :4 = 2 4 : 1 = 4
- Nhận xét
- 2 em đọc yêu cầu.
- Phân tích nắm đề bài.
- 1 em giải bảng. HS làm vở.
 Bài giải
 Số học sinh mỗi tổ là
 40 : 4 = 10 ( học sinh)
 Đáp số : 10 học sinh
Đọc yêu cầu.
Quan sát hình
Thảo luận N2
Các N trình bày.
Hình a.
Đạo đức:
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết xử lí tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện nếp sônga văn minh.
II/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Điện thoại
- Vở bài tập đạo đức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Đóng vai( 15 phút )
- Đưa tình huống 
- Các em có thích cuộc nói chuyện điện thoại của N bạn không ? Vì sao?
* Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần có thái độ nhẹ nhàng , lịch sự.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống( 16 phút)
- Đưa ra các tình huống
- Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta phải như thế nào ?
4. Củng cố, dặn dò( 2phút )
- Chuẩn bị tiết sau: Biết nói lời yêu cầu , đề nghị.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Thảo luận N 6 em
- Tình huống1 : N1, N2
+ Bạn Nam gọi điện thoại cho bà để hỏi thăm sức khoẻ.
- Tình huống2 : N3, N4
+ Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- Tình huống 3 : N5, N6
+ Định gọi điện thoại cho bạn nhưng bấm nhầm số máy người khác.
- Các N lên đóng vai bằng điện thoại
- Hs nêu ý kiến.
- Nhận xét
- Thảo luận N2
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cần phải cư xử lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- Nhiều em nhắc lại
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Voi nhà
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe , viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả : “ Voi nhà ”
- Làm được bài tập 2a/b; hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn..
II/ ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập2 b	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Bài cũ ( 5 phút )
- Nhận xét , ghi điểm 
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu ( 1phút )
b. HD viết ( 5phút )
- Đọc bài viết 
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm thang?
- HD viết từ khó 
c. Luyện viết ( 15 phút )
- Đọc từng câu
- Đọc toàn bài 
- Thu vở chấm
- Nhận xét 
d. Bài tập ( 5phút )
Bài 2b: ut/ ưt
3. Củng cố dặn dò ( 5phút )
- Viết lại những chữ còn sai 
- Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng - lớp viết bảng con :
Phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao.
- Nhận xét
- 2 em đọc 
- Nó đập tan xe mất.
- Phải bắn thôi !
-Viết bảng con: 
Huơ, quặp chặt, bản Tun...
- Nhận xét 
- Viết vở 
- Soát bài 
- đổi vở chấm
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận theo N4.
- 2 nhóm lên bảng làm. Các nhóm khác quan sát- nhận xét.
b. 
+ lụt, rút, sút, thút, nhút
+ lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục nhục
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét 
Toán
Bảng chia 5
I/ MỤC TIÊU:
- HS lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5; biết giải toán có 1 phép chia.
- Làm các bài tập SGK; học sinh khá giỏi làm bài tập 3.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ( 5phút )
- Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bảng chia 5 từ phép nhân 5( 13 phút )
- Gắn mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Vậy 4 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn , mỗi tấm có 5 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa?
 Từ phép nhân: 5 x 4 = 20
Ta có phép chia: 20 : 5 = 4
b. Thực hành( 12 phút )
Bài 1:Số ?
Bài 2: 
Tóm tắt
 5 bình : 15 bông hoa
 1 bình : ... bông hoa?
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: ( 5phút )
– Học thuộc lòng bảng chia 5.
- Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng 
12 : 4 = 3 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 24 : 4 = 6
- 2 em đọc bảng chia 4.
- Nhận xét 
- 20 chấm tròn
5 x 4 = 20
20 : 5 = 4
- Có 4 tấm bìa
- Tương tự lập bảng chia 5
- Học thuộc lòng bảng chia 5
- Đọc yêu cầu
- Quan sát các cột. 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét
- 2 HS đọc đề
- Phân tích nắm yêu cầu
- 1 HS lên bảng - lớp làm vở
Bài giải
 Số bông hoa mỗi bình mlà:
 15 : 5 = 3 ( bông hoa )
 Đáp số : 3 bông hoa 
 - Nhận xét 
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu hỏi.
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng nói : Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
- Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi . Nghe kể mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Máy điện thoại.
- VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ ( 5phút ) 
- Nhận xét ,ghi điểm 
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu( 1phút )
b. HD làm bài tâp ( 24 phút )
Bài tập 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
Bài 2: Nói lời đáp của em.
Bài 3: Nghe kể chuyên và trả lời câu hỏi Vì sao?
3. Củng cố,dặn dò( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học
- Hai cặp thực hành đáp lời khẳng định.
HS1: Mẹ ơi ! Đây có phải con sóc không?
HS2: Phải đấy con ạ!
HS1: Trong nó xinh quá mẹ nhỉ.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu .
- Từng cặp HS thực hành qua máy điện thoại.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp 
- Một cặp làm mẫu 
- Từng cặp thực hành.
a. Cháu xin lỗi cô. Cháu đã làm phiền cô rồi.
b. Con rất thích quyển sách đó. Bố mua cho con với.
c. Thế à! Mẹ nghĩ ngơi cho chống khoẻ.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- 1 em đọc 4 câu hỏi
- Quan sát tranh
- Thảo luận theo N2 cuìng nói nội dung theo các câu hỏi.
- Các N thi kể.
- HS xung phong kể chuyện
Thủ công*
Ôn tập chương II.
I/ MỤC TIÊU: 
- HS làm ra hai sản phẩm gấp cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì đúng theo yêu cầu và đẹp.
- HS thích làm thiếp chúc mừng và phong bì để sử dụng.
II/ ĐỒ DÙNG :
Giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu
III/ CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
 1Giới thiệu( 2phút ) 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 2HD thực hành ( 23 phút )
- Nêu các bước gấp thiếp chúc mừng và phong bì?
- Theo dõi, hướng dẫn
- Nhận xét 
c. Chấm sản phẩm.
- Chấm một số sản phẩm tiết trước còn bị điểm B.
3. Củng cố dặn dò( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
3 HS nhắc lại các bước gấp cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì: 
* Thiếp chúc mừng:
Bước 1: Gấp thiếp chúc mừng
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
* Phong bì
Bước 1: Gấp phong bì 
Bước 2: Cắt phong bì 
Bước 3: Dán thành phong bì
- Làm thiếp chúc mừng và phong bì theo nhóm 2
- Trình bày 
- Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 24.doc