Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 13 - Năm 2010-2011

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 13 - Năm 2010-2011

TẬP ĐỌC

Bông hoa niềm vui

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo

Nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

II/ CHUẨN BỊ :

Tranh : Bông hoa niềm vui.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 13 - Năm 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010,
TẬP ĐỌC
Bông hoa niềm vui 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo
Nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Bông hoa niềm vui.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
3.Củng cố :
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105
-Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng 
cái bát ăn cơm (Trực quan : vật thật hoặc tranh vẽ)
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Dặn dò – Đọc bài.
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Bông hoa Niềm Vui.
-Đoạn 1-2 bài “bông hoa Niềm Vui”
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Toán
 14 Trừ đi một số : 14 - 8
I/ MỤC TIÊU : 
Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
 Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..
Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1. Bài cũ :
2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8
Hoạt động 2 : Luyện tập .
3. Củng cố :
Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Bài 1 :
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính. 
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Có cùng kết quả là 8.
-Làm bài. 
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
14 14 14 14 14
 8 6 7 9 5
 6 8 7 5 9
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
Số xe đạp còn lại là :
14 – 8 = 6 ( xe)
Đáp số : 6 xe đạp
-1 em HTL.
-Học bài.
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010.
TOÁN
34 – 8 .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớdạng 34 - 8
- Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
 Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
II/ CHUẨN BỊ :
3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8
Hoạt động 2 : luyện tập.
3.Củng cố :
-Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
Giới thiệu bài.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Hãy tóm tắt và giải.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng ?
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 :
Hướng dẫn học sinh tô màu vào các hình thích hợp/
Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-34 – 8.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
34 74 44
- 9 -6 -7
 23 68 37
-Đọc đề. Tự phân tích đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
Giải.
Số con sâu Lan bắt được là :
 24 – 8 = 16 ( con)
Đáp số : 16 con sâu
-Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
-2 em nêu.
-HS làm vở BT.
 x + 7 = 24 x – 12 = 44
 x = 24 – 7 x = 44 + 12
 x = 17 x = 56
-1 em nêu.
Tô màu theo hướng dãn của GV
-Học cách đặt tính và tính 34 – 8.
Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Quà của bố.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy.
- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
- Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
3.Củng cố :
Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bông hoa Niềm Vui.
-Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
-Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa?
-Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ?
-Em học tập ở Chi đức tính gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
-Trực quan :Tranh :
Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Truyền đạt : Đó là những món quàrất đặc biệt của bố dành cho các con. Để biết những món quà đó có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Quà của bố”
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
-Hướng dẫn đọc chú giải (SGK/ tr 107)
Đọc từng đoạn .
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
Đọc cả bài.
Đọc trong nhóm .
Hỏi đáp : 
-Bố đi đâu về các con có quà ?
-Quà của bố đi câu về gồm những gì ?
-Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”?
-Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ?
-Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
-Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ?
-Những món quà đó có gì hấp dẫn ?
-Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?
-Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước món quà đơn sơ?
-Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con.
Bài văn nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Quan sát và trả lới.
-Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với chú dế.
-Quà của bố
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
 -5-6 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
-Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
-3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi tả.
-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
-Vì đó là những con vật sống dưới nước.
-Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
-Con xập xành, con muỗm, con dế.
-Nhiều con vật sống ở mặt đất. 
-HS nêu. 
-Hấp dẫn, giàu quá.
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các con.
-Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua những món quà đơn sơ.
-Tập đọc lại bài.
TOÁN
54 - 18
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số.
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
II/ CHUẨN BỊ :
5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Phép trừ 54 – 18
Hoạt động 2 : luyện tập.
3.Củng cố :
-Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
-Nhận xét.
Giới thiệu bài.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Vì sao em biết ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 :
Hướng dẫn học sinh điền số vào ô trống.
Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 - 18
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-54 - 18
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
 34 84 74
 -16 -37 -45
 18 47 29
-Đọc đề.
-Bài toán về ít hơn.
-Ngắn hơn là ít hơn.
-HS tóm tắt và giải.
Mỗi bước chân của em dài là :
44 – 18 = 26( cm)
Đáp số : 26 xăng – ti – mét.
-Hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Thực hành vẽ.
Điền số vào ô trống.
-Học cách đặt tính và tính 54 - 18
 Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2010.
 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : từ ngữ về công việc
gia đình. Cââu kiểu ai làm gì ?
I/ Mục Tiêu :
	- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
-	 Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ?
Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa .
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
3.Củng cố :
-Cho HS làm phiếu :
a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm gì ?
b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý.
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-GV cho học sinh làm miệng.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm ba bài tập toán.
Bài 3 : Bài viết.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ từ.
-Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Làm phiếu BT. 
a/. là học sinh giỏi.
- thường gáy vào buổi sáng .
-  cho đàn gà ăn thóc.
b/ thương yêu, quý mến.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc gia đình.
-1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
-HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau.
-Vài em lên bảng viết.
-1 em đọc lại các từ vừa làm.
-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì?
-1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?
-Cả lớp gạch ở trong vở BT.
-Nhận xét.
-1 em phân tích.
-Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.
-Chia 3 nhóm : 3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu)
-Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận thẻ từ và ghép trong 3 phút.
HS dưới lớp viết nháp
-2 em nêu : quét nhà , nấu cơm.
-Em quét dọn nhà cửa.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
TOÁN
Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Biểu tượng về hình vuông.
II/ CHUẨN BỊ :
Ghi bảng bài 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
3.Củng cố : 
Ghi : 63 - 28 53 - 25 73 - 9
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.-Nhận xét.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 3:
- Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ ?
- Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Mẫu vẽ hình vuông. 
-Hình vuông có mấy đỉnh ?Nhận xét.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
84 64 74
 - 37 -9 -18
47 55 56
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
X+ 26 = 54 X – 34 = 12
 X = 54 – 26 X= 12 + 34
 X= 28 X = 46 
-1 em đọc đề .
Giải.
Số cây cam có là :
64 – 18 = 46 ( cây).
Đáp số : 46 cây cam
-Thực hành vẽ.
-Có 4 đỉnh.
-Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2010.
TẬP LÀM VĂN
Kể về gia đình.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.
Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
3.Củng cố :
-Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ?
-Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng.
-2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại .
-Nhận xét , cho điểm.
Giới thiệu bài.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
-GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
-Gọi điện.
-1 em nhắc lại.
-1 em nêu.
-2 em đọc đoạn viết.
-Nhận xét.
-Kể về gia đình.
-1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT.
-Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý.
-HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể)
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Oâng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường PTTH chuyên ban Lê Hồng Phong. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Mê Linh. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa 
nói khi làm BT 1
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét
- Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Hoàn thành bài viết.
TOÁN 
15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II/ CHUẨN BỊ :
Que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HỖ TRỢ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới 
Hoạt động 1 Luyện tập.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Củng cố :
Ghi : 54 - 19 43 - 9 73 - 26
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 
7 – 1 và ghi kết quả là 6.
-Nhận xét cho điểm.
Bài tập 2 :
Hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả đúng.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 3 : 
Hướng dẫn học sinh nhận diện hình tam giác và hình tứ giác.
Nhận xét bài làm của học sinh.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò: HTL bảng trừ .
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Ghi kết quả các phép tính.
-Nhiều em trả lời.
-Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1.
-Nhiều em tập giải thích các bài khác.
-Thi đua giữa các tổ. 
Nối phép tính với kết quả thích hợp.
Nhận xét bài làm của bạn.
Nhận diện hình tam giác và hình tứ giác.
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_13_nam_2010_2011.doc