Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học B Xuân Phú

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học B Xuân Phú

I. MỤC TIÊU: KIỂM TRA HS VỀ:

 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5

 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.

II. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Đề bài:

 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.

 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên

doc 12 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học B Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
TOáN
KIểM TRA 
I. MụC TIÊU: Kiểm tra HS về:
 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. CHUẩN Bị :
 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
 1. Đề bài:
 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
 *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 3 x ... = 15 4 x ... = 16.
 3 x ... = 21 5 x ... = 45
 *Bài 2: Tính :
	a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =
	b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
 *Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :
 B C 
 A
 *Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
 2. Giáo viên thu bài và chấm
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp 
rèn đọc
MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I. MụC TIÊU :
 - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căn, xem thường người khác 
 - Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoạt động 1: Luyện đọc từ khó
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt, sau đó gọi học sinh đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
b. Hoạt động2: Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn coi thường bạn.//...
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân 
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt .
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .
- Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi, 1 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm .
- Tìm và nêu từ sau đó đọc cá nhân và đồng thanh. 
- Mỗi em đọc 1 đoạn 
- Học sinh đọc phần chú giải 
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
- Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm mình các bạn khác nghe và bổ sung, sửa sai 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn .
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm , cuống quýt .
+Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
+Coi thường nghĩa là gì?
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ?
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
+Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
- Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình lình.
+Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? 
+Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
d. Hoạt động 4: Đọc lại bài .
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
3.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học bài .
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải nghĩa .
*Tỏ ý coi khinh .
*Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: ít thế sao? Mình thì có hàng trăm .
*Chúng gặp một người thợ săn 
*Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào trong đầu.
- 2 HS đọc
*Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi hay có hại .
*Thình lình: bất ngờ .
*Gà giả vờ chết để lừa người thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát .
*Gà rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn
*Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn .
*Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn .
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em chọn tên truyện và nêu ý kiến của mình .
*Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn.
- Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn .
- 3, 4 học sinh đọc cả bài .
- 2 em đọc bài và trả lời theo suy nghĩ của mình.
THể DụC
ÔN MộT Số BàI TậP ĐI THEO VạCH Kẻ THẳNG. 
I. MụC TIÊU :
 - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô”
II. ĐịA ĐIểM, PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm: Trên sân trường .
 - Phương tiện kẻ ô cho trò chơi vào vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTTCB
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 m.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 
2. Phần cơ bản 
*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 3 lần 
- GV cho mỗi đợt đi 3 HS (theo lệnh xuất phát của GV. Đợt 1 đi được một đoạn, tiếp đợt hai và tiếp tục như vạy một cách liên tục cho đến hết, đi đến vạch đích, các em quay vòng theo hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau xen kẽ giữa hai lần tập GV có nhận xét, đánh giá ) .
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 3 lần .
- GV hướng dẫn tập như trên 
- Trò chơi “Nhảy ô”
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, sau đó chia tổ để từng tổ tự quản lý dưới sự điều khiển của tổ trưởng .
- Các tổ tham gia trò chơi 
- Thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất 
3. Phần kết thúc 
* Đi theo 2- 4 hàng dọc và hát 
- GV học sinh hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện trò chơi 
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
CHíNH Tả(Vl)
MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I. MụC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT VL
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết các từ: trảy hội, nước chảy, trồng cây, chứng giám, quả trứng, con cuốc, chuộc lỗi....
- Giáo viên nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 *Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 1 lần.
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
 *Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.
*cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời...
- Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai.
*Viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết lần lượt từng câu vào vở.
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 3a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
ốĐáp án : + Giọt, riêng, giữa.
 + Vẳng, thỏ thẻ, ngẩn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết vào vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Nghe và đọc thầm theo.
*Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang, bác thợ săn thích chí và tìm bắt chúng.
*Có 4 câu.
*Chữ: Chợt, Một, Ông, Có, Nói. Vì đây là các chữ đầu câu.
*Có mà trốn đằng trời.
*Được viết trong dấu ngoặc kép.
- Học sinh viết các từ vào bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Soát lỗi.
- 1 học sinh đọc đề.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
TOáN
PHéP CHIA(vl)
I. MụC TIÊU:
 - Nhận biết được phép chia
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
 - Làm được BT VL
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia.
 *Phép chia 6 : 2 = 3
 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ?
 - Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia cho 2 bạn ngồi bàn 1.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa? 
 - Giáo viên thực hiện ví dụ tương tự với 6 hình vuông và hình thành phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng và giới thiệu dấu chia ( : ) . 
*Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
*Phép chia 6 : 3 = 2
 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
 - Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi bảng và hướng dẫn đọc : Sáu chia ba bằng hai.
*Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
 +Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? 
+Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần?
 - Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng.
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách, đọc phần mẫu .
 - Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính chia tương ứng .
- Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng
*Bài 2:
 - Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại các bài tập.
- HS nghe và rút kinh nghiệm.
- Nghe và phân tích đề.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
*Mỗi bạn có 3 bông hoa .
- Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên .
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng.
- Nghe và phân tích đề.
- Chia 6 ô thành 2 phần.
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng . 
*Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.
*Có 3 ô vì 6 : 2 = 3.
 *Được 2 phần vì 6 : 3 = 2.
- Nghe và ghi nhớ.
*Cho phép nhân, viết phép chia theo mẫu
- 1 em đọc phần mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- HS đổi chéo vở để sửa bài.
- Học sinh tự làm bài theo yêu cầu.
rèn kĩ năng 
 CHữ HOA: S
I. MụC TIÊU:
 Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3lần)
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng viết chữ R hoa và cụm từ Ríu rít chim ca, mỗi em viết 3 lượt chữ R.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ S hoa.
 *Quan sát số nét và quy trình viết chữ S :
- Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét theo câu hỏi :
+Chữ S hoa cao mấy li?
+Chữ S hoa viết bằng mấy nét? Là những nét nào?
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết chữ S hoa.
*Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu chữ S lên bảng và nhắc lại quy trình viết chữ S.
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa S trong không trung sau đó viết vào bảng con.
- Sửa sai cho từng em.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa và giảng về cụm từ này.
- Cụm từ: Sáo tắm thì mưa có mấy chữ? Là những chữ nào? 
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S và cao mấy li? Các chữ còn lại cao mấy li?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
 *Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ Sáo.
- Sửa sai cho học sinh . 
- Nhận xét và tuyên dương những em viết đúng.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết lần lượt từng dòng vào vở.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh viết đúng mẫu và rèn chữ đẹp.
- Thu chấm 5 đến 7 bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Cho cả xem một số bài viết đẹp.
- Dặn hoàn thành bài viết .
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Cả lớp quan sát chữ S hoa và nhận xét theo câu hỏi.
*Cao 5 li.
*Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và nét móc ngược nói liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
- Học sinh viết bài vào bảng con.
- HS đọc cụm từ ứng dụng 
- Nghe và ghi nhớ.
*Có 4 chữ: Sáo, tắm, thì, mưa.
*Chữ h cao 2 li rưỡi.
*Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
*Bằng một con chữ o.
- 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con .
- Học sinh viết bài vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
TOáN
BảNG CHIA 2(vl)
I. MụC TIÊU:
 - Lập và nhớ được bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) 
 - Làm được BT VL
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên làm bài tập.
 3 x 2 = 4 x 3 =
6 : 2 = 12 : 3 =
 6 : 3 = 12 : 4 =
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Lập phép chia.
 - GV gắn 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả có bao nhiêu chấm tròn? 
- Yêu cầu nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 2 tấm bìa. 
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 4 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? 
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. GV ghi lên bảng và yêu cầu học sinh đọc. 
 - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác. Giáo viên ghi lên bảng để lập bảng chia 2. 
b. Hoạt đông 2: Học thuộc bảng chia 2.
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 2 vừa lập được.
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 2.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 2.
- Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng chia 2.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc bảng chia 2.
- Tuyên dương những em học thuộc tại lớp.
c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành.
 *Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo sách để kiểm tra bài lẫn nhau.
 *Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gọi 2 em đặt câu hỏi phân tích đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- GV nhận xét, chữa bài
Tóm tắt:
2 bạn: 12 cái kẹo
1 bạn: ... cái kẹo?
Giải:
Mỗi bạn nhận số kẹo là:
12 : 2 = 6 ( Cái kẹo )
 Đáp số : 6 cái kẹo
- GV nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 vài em đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Dặn về nhà học thuộc lòng bảng chia 2 và xem lại các bài tập.
*Chú ý: 1 HS học hoà nhập không y/c thi đọc thuộc bảng chia 2 tại lớp
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp 
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên.
*Hai tấm bìa có 4 chấm tròn.
*Phép tính : 2 x 2 = 4.
*Có tất cả 2 tấm bìa.
*Phép tính : 4 : 2 = 2. 
*Bốn chia hai bằng hai.
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Các phép chia trong bảng chia 2 đều có dạng 1 số chia cho 2.
*Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6...10. Số bắt đầu được lấy để chia cho 2 là 2, sau đó là 4, số 6...và kết quả là số 20
- Học sinh tự học bảng chia 2.
- Cá nhân thi đọc.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên, sau đó sữa bài lẫn nhau.
- 1 em đọc y/cầu, lớp theo dõi.
- 2 em thực hành.
- 1 em lên bảng làm. Dưới lớp làm bài vào vở .
- 3 em đọc bảng chia 2.
Tiếng việt
 Tả NGắN Về LOàI CHIM
I. MụC ĐíCH YÊU CầU :
 - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý 
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc 1 lượt.
- Đoạn văn tả về loài chim gì? 
- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. 
-2 em .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
 - HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. 
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Sinh hoạt chuyên môn
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
THể DụC
 ĐI KIễNG GóT HAI TAY CHốNG HÔNG
I. MụC TIÊU :
 - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô”
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập 
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi kẻ các vạch để chơi trò chơi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cỏ chân, đầu gối, hông
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc trên sân trường và hát 
2. Phần cơ bản
*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 2lần 
- Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 3 lần 
- Cho HS tập đi theo nhiều đợt mỗi đợt 3 - 6 em 
đợt 1 đi được một đoạn cho đợt hai tiếp luôn và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết .
- Xen kẽ giữa các lần tập gv cùng HS có nhận xét đánh giá uốn nắn động tác .
- Tổ chức cho các tổ thi đi kiễng gót hai tay chống hông.
+Trò chơi: “Nhảy ô” 
- GV chia tổ tập luyện tổ trưởng điều khiển.
- GV kiểm tra uốn nắn 
3. Phần kết thúc
*Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
- Nhảy thả lỏng GV hệ thống bài nhận xét tiết học 
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu về trò chơi dân tộc
I, mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu về các trò chơi dân tộc trên các vùng miền ở Việt Nam
II, các hoạt động chủ yếu
1, Giáo viên giới thiệu qua một số trò chơi dân gian quen thuộc.
2, Giáo viên tổ chức chơi trò chơi
3, Nhận xét, tuyên dương.
Xuân Phú, ngày 24 tháng 01 năm 2011
BGH nhà trường kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.buoi 2.lop 2.doc