I/ Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết cách tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
* Học sinh giỏi làm bài tập 3.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TUẦN 15 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2011 Chiều TOÁN 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết cách tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. * Học sinh giỏi làm bài tập 3. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5 phút ) - Đặt tính rồi tính - Gọi 2 học sinh lên bảng 36 - 8 46 - 49 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: ( 12 phút ) * 100 - 36 *100 - 5 b. Thực hành: ( 13 phút ) Bài 1: Tính - Học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài. Bài 2: Tính nhẩm 100 – 20 = 100 – 70 = 100 – 40 = 100 – 10 = -Hướng dẫn * Bài 3: Tóm tắt : Sáng bán : 100 hộp sữa Chiều bán ít hơn buổi sáng : 24 hộp sữa Chiều bán : .......hộp sữa ? - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 học sinh lên bảng 36 - 8 46 - 49 -Nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét -1 số em nêu cách đặt tính -1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. -1em nêu cách tính -1 em bảng cả lớp làm bảng con *Tương tự 100 - 5 -1 số em nêu cách tính và đặt tính -Nêu yêu cầu của bài tập. -2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. -Nêu lại cách tính và đặt tính của 100-69 và 100 - 4 - Nêu yêu cầu của bài tập. - Nhẩm và làm vào bảng, nêu cách nhẩm của mình. 10 chục – 2 chục bằng 8 chục vậy 100 – 20 = 80 - Thảo luận nhóm 2- trình bày -nhận xét - 2 em đọc đề Bài giải: Buổi chiều bán được số hộp sữa là: 100 – 24 = 76 ( hộp) Đáp số: 76 hộp - 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - Nêu lời giải khác bạn -nhận xét - Nêu lại cách đặt tính và tính của 100-5và 100-30 TẬP ĐỌC HAI ANH EM ( 2 tiết ) I/ Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩ nội dung câu chuyện : Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. ( trả lời được câu hỏi SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc đúng. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : ( 5 phút) - Vì sao chị Nga và Linh nhắn tin như vậy ? - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2phút) Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Luyện đọc: (28 phút) -Đọc mẫu * Luyện đọc câu - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từ khó - nghĩ,vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên..... * Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn đọc câu dài +Nghĩ vậy ,/người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh// +Thế rồi /anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.// - Giáo viên gọi học sinh đọc sau khi đọc mẫu cho cả lớp cùng nghe câu dài. * Luyện đọc theo nhóm Hướng dẫn học sinh đọc theo nhóm – tìm hiểu một số từ khó hiểu. - Nhận xét, biểu dương. Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: ( 15 phút ) - Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? d. Luyện đọc lại: -Nhận xét -tuyên dương 3. Củng cố -dặn dò: (5') -Qua bài này muốn nhắc nhủ các em điều gì? -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét chung - 2 em đọc bài "nhắn tin " - Chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy ,....Hà đến nhà không có Linh ở nhà ..... - Nhận xét - Mỗi em 1 câu đến hết bài *Luyện đọc từ khó - nghĩ,vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên..... - 4em nối tiếp đọc 4 đoạn - đọc câu dài +Nghĩ vậy ,/người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh// +Thế rồi /anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.// *Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Chọn bạn đọc hay nhất -Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau ,để ở ngoài đồng - Anh mình còn phải nuôi vợ nuôi con.... - Em ta sống một mình vất vả.... - Người khác phải nhiều hơn mình .... *Thi đọc lại -2em đọc bài -Nhận xét -Là anh em phải yêu thương đùm bọc nhau ...... - Học sinh về nhà đọc lại bài để tiết sau học kể chuyện cho tốt. Thứ ba ngày 6 thánh 12 năm 2011 TOÁN TÌM SỐ TRỪ I/ Mục tiêu - Biết cách tìm x trong các dang bài tập: a – x = b ( a, b là số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II/ Đồ dùng dạy học -Các mô hình ở sách giáo khoa III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5 phút ) - Ghi điểm, nhận xét 2. Bài mới: a. Hướng dẫn tìm số trừ - Đính hình vuông lên bảng - Nêu đề toán - Số ô vuông lấy đi chưa biết ta gọi là x Ghi:10-x =6 -Chỉ và nêu tên gọi các thành phần của phép trừ -Muốn biết số ô vuông lấy đi là bao nhiêu ta làm như thế nào ? b.Thực hành : Bài 1:Tìm x 15 - x = 10 15 - x = 8 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn Số bị trừ 75 84 58 72 Số trừ 36 37 Hiệu 60 34 19 18 - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Đọc đề, tóm tắt đề toán - Nhận xét bài làm của học sinh. 3.Củng cố ,dặn dò: - Làm lại các bài còn sai - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung -2 em bảng – học sinh cả lớp làm bảng con. Đặt tính rồi tính 100-43 100-69 100-40 100-80 -Nêu lại cách đặt tính và tính -Nhận xét -Quan sát -1em nêu :Có 10 hình vuông sau khi lấy đi một số hình vuông,còn lại 6 hình vuông .Hãy tìm số ô vuông đã lấy . - Đọc 10 – x = 6 10 số bị trừ X số trừ - 6 hiệu (3em nhắc lại ) -Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trư, trừ đi hiệu -1 số em nhắc lại -1em nêu yêu cầu -3em bảng – cả lớp làm vào bảng con. -15 - x = 10 15 - x = 8 X = 15-10 x = 15- 8 X = 5 x = 7 - Nêu lại quy tắt - Đọc yêu cầu của bài toán và xác định tên thành phần trong các các bài toán. Hoạt động theo nhóm đôi và ghi vào vở ghi chép của mình và nêu cách tìm số bị trừ, số trừ. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 51 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - 2em đọc đề toán -1em làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở của mình. Bài giải Số ô tô rời bến là : 35 – 4 = 29 (ô tô) Đáp số :29 ô tô -Nhận xét - Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập. KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I/ Mục tiêu -Kể được từng phần câu chuyện theo gợi ý bài tập 1. - Nói lại được ý nghĩ cuả hai anh em khi gặp nhau trên đồng. * Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ (SGK) - Bảng phụ ghi gợi ý . III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5 phút ): Câu chuyện bó đũa - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề: b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: -Treo câu hỏi gợi ý -Nêu ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng * Kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò ( 5phút ) - Qua câu chuyện muốn khuyên em điều gì ? - Chuẩn bị tiết sau . - Nhận xét tiết học . - 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét cách kể chuyện của bạn. - 2em đọc gợi ý trong sách giáo khoa - 4 em kể đoạn theo tóm tắt *Thảo luận theo nhóm 4 -VD:Em tốt quá ! Hoặc :Hoá ra em làm chuyện này, em thật tốt, chỉ lo cho người khác. - Đại diện các nhóm kể trước lớp *4 em kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét ,chọn bạn kể hay nhất - Anh em phải yêu thương đùm bọc nhau. - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe. CHÍNH TẢ HAI ANH EM I/ Mục tiêu - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn hai của truyện "Hai anh em" - Làm được bài tập 2 bài 3(a/ b) II/ Đồ dùng dạy học - Bảng viết bài mẫu. - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5phút ) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học (1phút) b. Hướng dẫn * Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc bài viết - Tìm những câu nói lên suy nghĩ của hai anh em? *Hướng dẫn viết từ khó +vất vả, thật, sống, bàn. - Nhận xét, sửa sai. c.Luyện viết (12') -Theo dõi, uốn nắn cho các em yếu d.Thu vở chấm -Nhận xét, tuyên dương e. Bài tập: Bài 2:Tìm từ có chứa vần ai, ay. -Tìm hai từ có vần ai ,hai từ có vần ay Bài 3:Tìm các từ a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x b. Chứa tiếng bắt đầu bằng ăt hay ât 3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Viết các chữ còn sai - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - lấp lánh ,chắc chắn, miệt mài, tin cậy - Nhận xét - Hai em đọc bài - Anh mình còn phải ...công bằng -1 học sinh làm vào bảng lớp - lớp làm bảng con. - vất vả, thật, sống, bàn. - Nhận xét - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Tự sửa bài - Đọc yêu cầu của bài tập. -2 em làm bài vào bảng cả lớp làm vào vở. +Cái tay, may áo .... +Hoa mai,cái chai ... - Nhận xét -1em đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm hai-Đại diện nhóm trình bày. - mất, gật, bậc, - Nhận xét - Nghe - Học sinh về nhà chép lại bài và viết lại một số tư mà các em hay viết sai. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC I/ Mục tiêu - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. * HSKG: Nói được ý nghĩa tên trường em: tên danh nhân, tên xã, phường. * Tự hào yêu quý trường học của em. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong SGK 32,33. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: - Các em học trường nào? - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình . 2.Quan sát trường học - Hướng dẫn cho học sinh tham quan tìm hiểu về các phòng của trường mình. -Thảo luận trong lớp *Kết luận:Trường học có sân trường, vườn và nhiều phòng học, phòng làm việc. 3.Làm việc với SGK - Ngoài các phòng học trường bạn còn có những pphong nào ? -Bạn thích phòng nào ?Tại sao ? Kết luận * Giáo dục học sinh biết yêu quý ngôi trường của mình. 4.Trò chơi:"Hướng dẫn viên du lịch " - Hướng dẫn cách chơi - Nhận xét -Tuyên dương - Nhận xét chung - Trường Tiểu học Điền Hương - Nghe - Cho học sinh tham quan trường của mình - Nêu tên và ý nghĩa của trường - Nói về trường của mình (Thảo luận nhóm 2) - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Quan sát tranh 3,4,5,6/33và trả lời câu hỏi - Phòng hiệu trưởng, phòng vi ... ẽ........ - Cần vệ sinh sạch sẽ ...... - Lắng nghe TOÁN THỰC HÀNH TIẾT 2. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, 3 điểm. - Biết vẽ các đoạn thẳng. - Tìm số hạng trong một tổng, tìm số trừ. Giải toán có một phép tính. * Học sinh giỏi làm tất cả các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Vẽ dường thẳng đi qua 2 điểm. Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. - Vẽ đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O - Viết tiếp vào chỗ chấm 3 điểm thẳng hàng có trong hình. A B C D - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Đặt tính rồi tính ( làm vào vở thực hành) Bài 4: Tìm x a. x + 9 = 12 c. 12 – x = 9 - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Chấm điểm cho học sinh. 2. Nhận xét bài làm của học sinh - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập và học thuộc quy tắt tìm số trừ và thuộc bảng trừ. - Học sinh đọc yêu cầu và vẽ vào vở. A B C D - Đọc đường thẳng mà các em vẽ được. O - Đọc yêu cầu của bài tập làm bài và trình bày cách làm của mình cho cả lớp cùng nghe. - Đọc đường thẳng đi qua 3 điểm mà mình vừa tìm và xẽ được. - Học sinh làm bài vào vở thực hành, nêu két quả. - Học sinh đọc yêu cầu và nhắc lại quy tắc tìm số hạng, số trừ. a. x + 9 = 12 c. 12 – x = 9 x = 12 – 9 x = 12 – 9 x = 3 x = 3 - Nhận xét bài làm của bạn mình. - Học sinh đọc đề và phân tích đề, làm bài giải Bài giải Trường Cao Sơn có số lớp học là: 14 – 5 = 9 ( lớp) Đáp số: 9 lớp - Nhận xét bài làm của các bạn. - Về nhà học tuộc quy tắc và học thuộc bảng trừ. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 2 I/ Mục tiêu: - Học sinh điền được vần ai/ ay; s/ x; ât/ âc - Tìm được từ chỉ hình dáng, màu sắc. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Điền tiếng có vần ai/ ay .hôm qua ở . Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt . Chín vàng màu ước mong. Bài 2: Điền vào chỗ trống a. s / x Nhấp nháy ao a vời Tưởng óm thôn đỏ lửa Đống củi còn cháy dở Đã tí tách ..ương rơi. - Nhận xét bài làm của học sinh. b. ât/ âc Trái g xinh xinh Chín vàng nắng đỏ Bao nhiêu mặt trời Ngủ say trong đó. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Nối từ chỉ chủ đề thích hợp với ô tròn in đậm. - Yêu cầu học sinh đọc bài và nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Đặt câu với từ chỉ màu sắc và hình dáng. a. màu sắc của đôi mắt búp bê ( xanh biếc, đen láy..) b. Hình dáng của búp bê ( bé xíu, xinh xẻo, ngộ nghĩnh. - Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà ôn lại bài. - Đọc yêu cầu của bài làm bài và chữa bài của nhau. Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu ước mong. - Học sinh đọc yêu cầu bài làm bảng nhóm sau đó làm vào vở thực hành. Nhấp nháy sao xa vời Tưởng xóm thôn đỏ lửa Đống củi còn cháy dở Đã tí tách sương rơi. - Đọc lại bài của nhóm mình. Trái gấc xinh xinh Chín vàng nắng đỏ Bao nhiêu mặt trời Ngủ say trong đó. - Đọc bài và nhận xét bài làm của nhau. - Học sinh đọc bài, tìm và nối. + từ chỉ hình dáng: thấp bé, bụ bẩm, xinh xẻo, cao to. + Từ chỉ màu sắc: Xanh biếc, đỏ hồng vàng tươi, trắng tinh. + Từ chỉ tình cảm: Cởi mở, chịu khó, nóng nãy, vui vẻ. - Đọc bài làm của mình. - Học sinh đọc yêu cầu, làm miệng và làm bài vào vở thực hành. a. Đôi mắt búp bê màu đen láy như hạt nhãn. b. thân hình của búp bê xinh xắn và đáng yêu. - Nhận xét bài của bạn. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - làm một ssos bài tập ở vở bài tập - tìm từ mang vần ât/ âc - Đặt câu mang vần trên. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 3. I/ Mục tiêu: Hoc sinh biết chọn từ thích hợp, đặt câu với từ ngữ đó để tả: Mau sắc của hoa quỳnh, tính tình của ông em. Viết được 2 – 3 câu vào bưu thiếp chúc mừng sinh nhật anh. II/ Đồ dùng dạy học: Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh chọn từ ngữ thích hợp để tả màu sắc của hoa quỳnh, tính tình của ông - Hướng dẫn học sinh làm miệng - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Viết 2, 3 câu vào bưu thiếp chúc mừng sinh nhật anh, (chị em) - Nhận xét bài làm của học sinh và chấm bài. 2. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà tìm một số từ ngữ chỉ tính tình, màu sắc tình cảm phù hợp để dùng từ, đặt câu. - Học sinh đọc yêu cầu sau đó làm bài miệng. - Hoạt động nhóm đôi làm miệng bài tập sau đó trình bày cho cả lớp cùng nghe và viết bài vào vở thực hành. - Hoa quỳnh trắng tinh. - Ông em rất hiền hậu và điềm đạm. - Học sinh viết vào bưu thiếp - Đọc lời chúc của mình cho cả lớp cùng nghe. - Cả lớp nhận xét bài của bạn. - Học sinh về nhà thực hiện. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ BÉ HOA I/ Mục tiêu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài "Bé Hoa " - Lam được bài tập 3 ( a/ b II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung BT III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5 phút ) -Nhận xét ,ghi điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu (1phút) nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn chép và chép bài: ( 17 phút ) - Đọc bài - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Những chữ đầu câu viết như thế nào? - Đọc từ khó - Nhận xét, sửa chữa *Đọc từng câu - Đọc bài c.Thu bài chấm bài cho học sinh - Nhận xét, biểu dương c. Bài tập: ( 7 phút ) Bài 2: Tìm tiếng có vần ai – ay. Nêu yêu cầu -Nhận xét Bài 3: 3. Củng cố, dặn dò:( 5 phút ) - Hướng dẫn học sinh viết lại các chữ còn sai - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 em viết bảng học sinh viết bảng con. Sương,xương,thật,tai,lái vháy bậc - Nhận xét. - Nghe - 2 em đọc bài - Em Nụ môi đỏ hồng ,mắt mở to,tròn và đen láy. -Chữ đầu cầu phải viết hoa. *Viết BC mắt, đen láy, mãi, rất thích, võng -Viết bài vào vở -Soát bài -Đổi vở kiểm tra -Thảo luận nhóm 2-Trình bày a.máy bay b.chảy c.sai - Nhận xét - Nêu yêu cầu – 4 em bảng – làm bài vào vở -- Trình bày giất ngủ ,thật thà ,chủ nhật ,nhấc lên - Nhận xét - Lắng nghe - Về nhà làm bài vào vở bài tập Tiếng việt. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính . - Biết giải toán có kèm đơn vị cm. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 , 2 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài (1phút) b. Thực hành( 24phút) Bài 1: Tính nhẩm Bài 3: Tính Theo dõi, hướng dẫn Bài 5: Tóm tắt Đỏ : 65cm Xanh : ngắn hơn 17 cm Xanh :......?cm 3. Củng cố, dặn dò ( 5phút) - Chuẩn bị tiết sau: Bảng trừ - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ. - 2 HS khác : Tìm x x - 19 = 8 32 + x = 81 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm - Trình bày ,nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 học sinh lên bảng- Lớp làm vở 42-12-8=22 58-6-4=28 36+14-28=22 72-36+24=60 -Nêu cách tính - Nhận xét - 2 ọc sinh đọc đề - Phân tích đề - 1 học sinh lên bảng- lớp làm vở Bài giải Tấm vải xanh dài là: 65-17= 48(cm) Đáp số: 48cm - Nhận xét - về nhà làm bài tập ở vở bài tập Toán. TẬP LÀM VĂN CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I/ Mục tiêu - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huấn giao tiếp . - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ bài tập 1, 2 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5phút) -1 số em kể về gia đình mình - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu ( 2phút ) Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b.Thực hành (23phút) Bài 1 - Nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên? Bài3: Hãy viết 3,4 câukể về anh chị em ruột(hoặc anh chị em họ của em) - GV hướng dẫn gợi ý thêm -Chọn 1số bài viết đúng và hay để tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: (5phút) - Viết cho hoàn chỉnh đoạn văn - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 2-trình bày Em chúc mừng chị ,chúc chị sang năm đạt giải cao hơn. -Nhận xét - Em chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất. - 1 số em kể về anh chị của mình *Tự viết bài vào vở -1số em đọc bài viết của mình - Lắng nghe. - về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh. SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 15 - Kế hoạch tuần 16. II Nội dung:. 1 Đánh giá công tác tuần 15 a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 15 b. Giáo viên tổng kết : - Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép - Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 14 không có lỗi nào lớn, đa số các em chăm ngoan – thi giữa kỳ 1 khá tốt có hai bạn còn yếu ( Kiều, Hằng) nề nép tốt trong việc học tập phục vụ chuyên đề “ Bàn tay nặn bột” - Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt. * Học tập: - Một số em có nhiều học sinh đã tiến bộ trong học tập: Hằng, Tường, Tám, Kiều. * Hạn chế : - Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài, còn ăn quà vặt. Luân, Thuận - Nói chuyện riêng quá nhiều ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Thuận, Luân. - Việt còn đi học chậm. và vắng học không có lí do. 2.Kế hoạch tuần 16: - Học chương trình tuần 16 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, Kiểm tra giữa học kì 1 cho tốt. - Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Học tập tốt để hướng tới ngày quốc phòng toàn dân 22- 12. - Phòng tránh tai nạn thương tích. - Thực hiện tốt các nội quy của lớp. 3. Văn nghệ: - Trò chơi “ Rồng rắn lên mây”. .
Tài liệu đính kèm: