Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 29

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 29

Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC

Những quả đào

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

- Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu .

- Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.

II- Đồ dùng :

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.

- HS : Sách giáo khoa.

 

doc 48 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: 	 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3: Tập đọc
Những quả đào
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu ... 
- Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II- Đồ dùng :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1:
A- Kiểm tra bài cũ:
- GVkiểm tra HS đọc bài Cây dừa và trả lời câu hỏi ở SGK.
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
B- Bài mới:
- Nhận xét, ghi điểm.
1- Giới thiệu bài :
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu: Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời ông ôn tồn,tình cảm. Lời Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu. Lời Vân ngây thơ. Lời Việt rụt rè, lúng túng.
- HS lắng nghe.
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó 
 làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên lên
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trước 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
lớp :
- Đọc câu khó :
 - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. 
 - Ôi,/ cháu của ông còn thơ dại quá!// 
- HS nêu cách đọc.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
 hài lòng , thơ dại , nhân hậu
- H - HS đọc theo nhóm 4.
+ Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lượt.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm cả bài.
Câu 1:
- Người ông dành những quả đào cho ai ?
- Người ông đã dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
Câu 2:
- Xuân đã làm gì với những quả đào?
- HS trả lời.
- Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
- Sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi.
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
- HS trả lời.
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- HS trả lời.
- Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
- HS trả lời.
- Chi tiết nào trong bài chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
- HS trả lời.
- Việt đã làm gì với những quả đào ông cho?
- HS trả lời.
- Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?
- HS trả lời.
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
- HS trả lời.
Câu 4:
- Em thích nhân vật nào? Vì sao? 
- HS trả lời.
4- Luyện đọc lại :
- GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ. Tuyên dương HS.
- Bài sau : Cây đa quê hương.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Toán
Các số từ 111 đến 200
I- Mục tiêu :
Giúp HS biết :
- Nhận biết được các số 111 đến 200.
- Đọc viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Nắm được thứ tự của các số này.
II- Đồ dùng :
- GV : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
 - HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
B- Bài mới:
- Nhận xét – ghi điểm.
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu các số từ 111 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 chục vào cột chục, 1 vào cột đơn vi.
- Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết 111.
- HS viết và đọc số 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
3- Luyện tập :
Bài 1 : (SGK tr 145)
- Viết (theo mẫu):
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra vở lẫn nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 2 : (SGK tr 145)
Số? ( Phần a)
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho cả lớp làm bài vào vở ô li.
- Nhận xét và cho điểm.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
Bài 3 : (SGK tr 145)
>, <, =
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Viết lên bảng: 123  124 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 với nhau.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 với nhau.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 với nhau.
- 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
- Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
- Làm bài.
- Một bạn nói: Dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con, bạn đó nói đúng hay sai?
- Bạn HS đó nói đúng.
- Dựa vào vị trí của các số trên tia số ở bài tập 2, so sánh 155 và 158 với nhau.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. 
- Bài sau: Các số có ba chữ số.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài h trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Củng cố về phép chia. Cho HS rèn đọc, viết phép chia. Củng cố mối quan hệ phép nhân và phép chia.
Thực hiện phép tính:
3 x 5 = 15 : 5 =
15 : 3 =
2 x 6 = 12 : 6 =
12 : 2 =
HS đọc, viết phép chia. Từ 1 phép nhân biết viết được 2 phép chia bằng cách lấy tích chia TS này, được TS kia.
Làm bài tập, chữa, nhận xét 
3 x 5 = 15 15 : 5 = 3
15 : 3 = 5 2 x 6 = 12
12 : 6 = 2 12 : 2 = 6
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
Viết 1 đoạn văn ngắn tả về loài chim em biết 
Nội dung cần tả về loài chim.
Giúp HS viết được đoạn văn đầy đủ ý. Diễn đạt rõ ràng, rành mạch..
HS viết được đoặn văn ngắn (4-5 câu) tả về 1 loài chim mình biết.
Tên loài chim
Hình dáng và hành động của chúng, ích lợi và sự bảo vệ của chúng ta.
HS viết bài, trình bày, nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 7: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: chính tả (tập chép)
Những quả đào
I- Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, in / inh.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- xâu kim, củ sắn
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
+ Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Ngoài các chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt.
Tập viết bảng con những chữ khó : 
xong, trồng, bé dại, cho 
- HS viết và nêu cách viết.
b) Viết bài vào vở:
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết, mỗi câu đọc 2, 3 lần.
- HS viết bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- HS tự chữa lỗi.
- Đọc soát lỗi lần 2.
- HS đổ ... e và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
II- Đồ dùng :
- GV :Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi câu hỏi a,b,c của BT1; 1bó hoa để thực hành BT1.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Thực hành đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1, tuần 28.
- 1 số cặp HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B- Bài mới:
- GV và HS nhận xét. Ghi điểm.
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
Viết lại lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a) Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
Em đáp :
b) Bác hàng xóm sang chúc tết. Bố mẹ đi vắng chỉ có em ở nhà.
Em đáp
c) Em là lớp trưởng. Trong 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp 
- 3 cặp HS đóng vai theo 3 tình huống.
- Cả lớp nhận xét cách đáp lời chia vui. 
a) Mình cảm ơn bạn nhiều. / Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm. / Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ. / 
buổi họp cuối năm, cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp.
Em đáp : .
b) Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
c) Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
Bài tập 2 : ( viết)
Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương rồi trả lời câu hỏi:
GV kể chuyện 3 lần:
+ Lần 1 : Kể xong quan sát tranh và đọc câu hỏi 
+ Lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh
+ Lần 3: Kể không kết hợp với tranh
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và đọc câu hỏi.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
b) Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ?
d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
C- Củng cố- dặn dò: 
- GV đưa 4 câu hỏi như sách giáo khoa.
GV nhận xét. 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện , tập kể lại câu chuyện, thực hành hỏi đáp.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.
- Bài sau: Nghe – trả lời câu hỏi.
- HS trả lời 
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- HS làm vở ô li.
- 3 HS kể lại câu chuyện.
 Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường., bèn đem về trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. 
 Hoa bèn xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tót bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành một loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: Toán 
Mét
I- Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết mết là đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu của đơn vị mét (m).
- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : dm, cm.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản .
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kêt tên các đơn vị đo độ dài mà em đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm
- Các đơn vị đo độ dài đã học là đê xi met (dm), xăng ti met (cm).
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra một chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m).
- Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
- Đoạn thẳng trên dài mấy đê xi met?
- Dài 10 dm.
- Giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết lên bảng: 1 m = 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đê xi met.
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăng ti met?
- 1 mét dài bằng 100 xăng ti met.
- Nêu: 1 mét dài bằng 100 xăng ti met và viết bảng: 1 m = 100 cm.
3- Luyện tập :
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
Bài 1 : (SGK tr 150) 
Số?
- Viết bảng: 1 m =  cm và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng ti met.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2 : (SGK tr 150) 
Tính:
- Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li.
Bài 4 : (SGK tr 150) 
C- Củng cố- dặn dò: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Tự học bài 4.
- Bài sau : Ki- lô- mét.
- 2 HS đọc đề toán.
Cây dừa : 5 m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao :  mét?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Luyện viết	
Luyện viết theo nhóm chữ
I- Mục tiêu: 
- Viết theo nhóm chữ: Bài thơ: Hoa tay; khổ thơ lục bát dòng 6 chữ, dòng 8 chữ
- Viết đúng cỡ chữ trên dòng kẻ li.
- Có ý thức luyện chữ viết đẹp, cách giữ vở.
II- Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ
- HS: Vở ô li luyện viết, bút mực.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới
Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học
HS nghe
a. Giới thiệu chữ mẫu như mục yêu cầu 
GV viết bài lên bảng
Hoa tay
Xưa nay nét chữ nết người
Uốn cho thật dẻo nở mười hoa tay
Yêu người chữ đẹp thơ hay
Xứng danh tài đưa dựng xây nước nhà
HS quan sát
HS quan sát 
Đọc bài viết
b. Viết vở
Cho HS viết bài, GV quan sát nhắc nhở
HS viết bài
c. Chấm bài, nhận xét 
GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS 
HS nghe
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp (tuần 19, 20, 21, 18, 17)
I. Mục tiêu:
- Kiểm lại ý thức, tình hình học tập của lớp trong tuần qua. Có ý thức học tập tốt hơn trong tuần tới. Khắc phục những tồn tại,phát huy những tiến bộ.
II. Đồ dùng:
Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HS nghe
2. Kiểm điểm tình hình trong tuần
Yêu cầu các tổ tự nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ mình trong tuần.
Lấy ý kiến bổ sung của lớp.
GV tổng hợp ý kiến, đánh giá chung tình hình của lớp trong tuần.
Khen những cá nhân, tổ có nhiều tiến bộ.
Nhắc nhở những HS còn có những tồn tại trong tuần.
Lớp trưởng điều khiển.
Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá tổ mình.
Các HS trong lớp tham gia ý kiến bổ sung
Nhận xét 
Xếp loại thi đua các tổ bầu cá nhân tích cực trong tuần.
Lấy ý kiến tham gia, nhận xét của lớp
Về học tập:
HS phát biểu ý kiến bổ sung bầu những cá nhân tích cực trong học tập của tuần.
3. Phương hướng tuần sau
Giáo viên nêu những mặt mạnh, yếu của lớp.
Yêu cầu phát huy những mặt tích cực
Khắc phục những tồn tại
HS nghe, thống nhất ý kiến
Các tổ đăng kí thu đua tuần tới
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở
Phấn đấu đạt chỉ tiêu đã đăng kí
Tiết 6: mĩ thuật (bs)
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Củng cố kiến thức về phép chia
Giúp HS nhớ, nói đúng tên gọi số bị chia, số chia, thương.
Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
Đọc thuộc lòng bảng chia 2
Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Từ 1 phép nhân viết được 2 phép chia tương ứng.
2 x 6 = 12 
12 : 2 = 6 12 : 6 = 2
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
Thi đọc bảng nhân 3
3 x 3 = 9, ta có thể viết được phép chia nào?
3 x 6 = 18
Nhiều HS thi đọc nhanh, đúng:
3 x 3 = 9 ị 9 : 3 = 3
18 : 3 = 6 vì khi lấy tích chia thừa số này được thừa số kia
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 CKT.doc