Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 24

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 24

Thứ hai, ngy 25 tháng 02 năm 2013

Đạo đức(T2)

Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

A. Mục tiêu :

- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .

- Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .

B.Đồ dùng: Vở bài tập

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013
Đạo đức(T2)
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
A. Mục tiêu : 
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
- Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
B.Đồ dùng: Vở bài tập
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
 Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs
 1.Khởi động:
 2.KTBC: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
-Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
- GV nhận xét
 3.Bài mới: a) GT: Giáo viên ghi tựa
 b) Các hoạt động
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau :
a)Nói năng lễ phép có thưa gửi.
b)Nói năng rõ ràng mạch lạc.
c)Nói năng trống không.
d)Nói ngắn gọn.
d)Hét vào máy điện thoại.
e)Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
* Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng,không nói to, nói trống không.
vHoạt động 2 : Trò chơi sắm vai.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
+ Người khác gọi nhầm số máy đến nhà Nam.
+ Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
-Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
vHoạt động 3:Xử lý tình huống.
-Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
+ Có người gọi cho bố nhưng bố đang bận không thể tiếp chuyện được.
+ Em đang chơi ở nhà bạn , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
-Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
* Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau.
- HS hát.
 -HS trả lời. Bạn nhận xét 
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình huống .
-Tán thành.
-Tán thành.
-Không tán thành.
-Tán thành.
-Không tán thành.
-Tán thành.
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
-Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
-Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ mẹ sẽ về.
+ Nói rõ với khách của bốï là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
-Một số HS tự liên hệ thực tế.
Tập đọc
 Qua tim khỉ
I/ Mục tiêu : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn . Những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
-Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II/ Đồ dùng:SGK, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
 TiÕt 1
 1.Kiểm tra bài cũ: Nội quy đảo khỉ
-Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi .
-Gvnx, ghi điểmcho hs.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu :GV ghi tựa “Quả tim khỉ”.
 b) LuyƯn ®äc
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu .
-Rút từ khó: 
-Yêucầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng một số câu dài , câu khó .
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
-Mời các nhóm thi đua đọc .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
Tiết 2
 c)Tìm hiểu nội dung
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
 *Ý 1:Khỉ và Cá Sấu kết bạn.
 - Y/c hs đọc tiếp đoạn 2 của bài.
Câu 2: - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
*Ý 2: Mẹo của Cá Sấu bị lộ.
Câu 3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
*Ý 3:Khỉ dùng mẹo lừa lại Cá Sấu. 
Câu 5:Hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật:
-Khỉ
-Cá Sấu.
- Câu chuyện nói với em điều gì?
*GV rút nội dung: Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá./ Những kẻ bội bạc không bao giờ có bạn. 
 d) Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc lại.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 * Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bạn đọc, câu trả lời của bạn.
-Vài em nhắc lại tên bài.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, hoảng sợ, trấn tĩnh.
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
-Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
-Dài thược,ti hí, trấn tĩnh, bội bạc,tẽn tò (SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (4 em ) 
- Các nhóm thi đua đọc đoạn. 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn.Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ .
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy (Kĩ năng sống)
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Cá Sấu là kẻ bội bạc , là kẻ lừa dối, xấu tính .
- Hs phát biểu.
- Hs chia nhóm phân vai đọc lại chuyện ( người dẫn chuyện, Khỉ , Cá Sấu). 
 .
 Toán
 Luyện tập
A/ Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b . 
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
*Thực hiện bài 1, 3, 4.
B/ Đồ dùng: -SGK
C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1)KiĨm tra: Tìm một thừa số của phép nhân.
Tìm X: X x 2 = 8 , 3 x X = 15
-Gv nhận xét, ghi điểm.
2)Bài mới: 
 v Hoạt động1 : Giới thiệu bài “Luyện tập”.
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
*Bài 1: Tìm X
-HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
-HS thực hiện và trình bày vào vở.
 a) X x 2 	 = 4
 X = 4 :2
 X = 2
 *Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
-Yc hs tự thực hiện vào sgk.
 * Bài 4:
- Gọi hs đọc đề bài.
-Gv nhận xét, ghi điểm cho hs.
* Củng cố , dặn dò:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
-2 hs lên bảng sửa bài .
-Bạn nhận xét.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-1 hs nêu yc.
- Hs nêu.
-3 hs lên bảng thực hiện. 
- Bạn nhận xét.
b) 2x X =12 c)3 x X=27
 X =12:2 X=27 
 X =6 X = 9
-1 hs đọc yc.
-HS thực hiện phép tính, 1 hs làm bảng lớp. Bạn nhận xét.
-HS sửa bài.	
Thừa số
2
2
2
3
2
2
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
10
10
-2 hs đọc đề bài.
- Hs tự t/bày bài giải vào vở.
- 1 hs làm bảng lớp.
-Bạn nhận xét.
 Bài giải	
Số kilôgam gạo mỗi túi có là:
12 : 3 = 4 (ki lo gam)
	Đáp số : 4 kg gạo
 .........................................................
 Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013
 Kể chuyện
 Qua tim khỉ
A/ Mục tiêu : 
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
B/ Đồ dùng:
-Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiễm tra: Bác sĩ Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
-Nhận xét cho điểm từng HS.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu :Trong tiết k/c này, các em sẽ cùng nhau kể lại c/chuyện Quả tim khỉ.
Ghi tựa bài lên bảng.
 b) H­íng dÉn kĨ chuyƯn 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn 
-Gv ychs chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của gv để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
-Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày 
-Y/c các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi hs kể gv có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
*Đoạn 1: -Câu chuyện xảy ra ở đâu?
-Cá Sấu có hình dáng như thếâ nào?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
-Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
-Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
-Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?
-Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
*Đoạn 2:
-Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
-Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
*Đoạn 3:
-Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
-Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
*Đoạn 4:
-Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
vHoạt động 2: Hs kể lại toàn bộ c/ chuyện
-Yêu cầu HS kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
-Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
* Củng cố dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. 
-3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. ... yện tập
A/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
- Thực hiện bài 1, 2, 3, 5.
B/ Đồ dùng : -SGK, bảng phụ.
C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.KiĨm tra: Một phần tư.
 - Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào?
-GV nhận xét. 
2.Bài mới: 
 v Hoạt động1 : Giới thiệu bài “ Luyện tập”.
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành:
Bài 1:Tính nhẩm. 
-Hs tự nhẩm ghi kq vào sgk.
Chẳng hạn:	 8 : 4 = 2	
 36 : 4 = 9
- Gọi hs sửa bài. Gvnx, ghi điểm cho hs.
Bài 2:	 
 Bài 3:
- Y/c hs trình bày bài giải vào vở.
-Nhận xét.
 Bài 5:
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:	
+Hình ở phần a có một phần mấy số con hươu được khoanh vào.
* Củng cố - dặn dò:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-1 hs nêu yc.
-HS thực hiện theo yc.
-4 hs nêu kq nối tiếp. Bạn nx.
-Hs thực hiện như bài 1.
-1 hs đọc bài toán.
-Làm vở,làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
Bài giải :
Số học sinh mỗi tổ:
 40:4=10 (học sinh)
	 Đáp số: 10 học sinh
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
Hình ở phần a có 1/4 số con hươuớm được khoanh vào.
-------------------------------------------------
Chính tả
 Voi nhà
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật .
- Làm ®­ỵc bài tập2a.
B/ Đồ dùng:Sgk, bảng phụ 
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
1. KiĨm tra
-GV đọc.
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài.
2.Bài mới: 
 v Hoạt động 1:Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Voi nhà”. 
v Hoạt động 2: Hdhs nghe viết 
- Treo bảng phụ đoạn cần viết yêu cầu đọc. 
-Đoạn trích có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
-GV đọc
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài .
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
v Hoạt động 3: Hdhs làm bài tập chính tả.
Bài 2a :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
-Gọi hsnx, chữa bài.
-Cho điểm HS.
* Củng cố - dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-HS viết: say sưa, lụt lọi.
-Nhận xét bài bạn . 
- Nhắc lại tên bài .
-1 em giỏi đọc đoạn viết, lớp đọc thầm.
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
-Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
-Con, nó, phải, nhưng, lôi, thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
-quặp chặt, huơ vòi, lững thững.
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
a) sâu bọ, xâu kim; 
 củ sắn, xắn tay áo;
-Cả lớp đọc đồng thanh.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn
 Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi.
A) Yêu tiêu: 
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
*Kĩ năng sống:Lắng nghe tích cực.
B) Đồ dùng : -Sgk, 2 điện thoại, tranh minh họa BT1, BT3, bảng phụ.
C) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
 1) KiĨm tra: 
-Mời 2hs lên bảng viết 2, 3 nội quy hs.
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2)Bài mới: 
 a)GTB: Bài TLV hôm nay, các em sẽ học:Đáp lời phủ định. Nghe và TLCH.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : (SGK)
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
-Cô chủ nhà nói thế nào?
-Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
-Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Gọi 2hs lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
 *Bài 2: 
-Gv viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2hs lên thực hành. 1hs đọc yêu cầu trên băng giấy, 1hs thực hiện lời đáp.
-Gọi hs dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành).
*Bài 3: Hdhs trả lời các câu hỏi về nội dung truyện
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
-Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
-Gv kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
a)Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
b)Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
c)Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng?
d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi hs kể lại câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
 *Củng cố - dặn dò:
-2 em lên thực hành viết. 
- Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại tên bài.
-Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
-Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
 Ví dụ: Tình huống a.
HS1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
-Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
- Cả lớp nghe kể chuyện.
-Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
-Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
-Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
-Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
-Là con ngựa.
-2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp (Kĩ năng sống).
 Toán 
 Bảng chia 5 
 A) Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép chia 5 .
- Lập được bảng chia 5 .
- Nhớ được bảng chia 5 .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5 )
-Thực hiện bài 1, 2.
 B) Đồ dùng: SGK
 C) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
 1) KiĨm tra:
-Nhận xét , ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 vHoạt động1: Giới thiệu bài “ Bảng 
 -GV ghi tựa
v Hoạt động 2: Giúp hs lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
-Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
*Nhận xét:
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
-GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
 *Bµi 1 : 
- Y/c hs đọc tên các dòng trong bảng.
-Muốn tìm thương ta làm như thế nào ?
-Y/c hs tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét.
 *Bài 2: 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
-Mời một học sinh lên giải.
-Nhận xét ghi điểm học sinh. 
* Trò chơi: Truyền điện bảng chia 5.
-Gvnx tiết học. 
-2 học sinh đọc bảng chia 4
-Lớp nhận xét.
chia 5”. 
-HS trả lời và viết phép nhân:
 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
-HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
-Đọc: Số bị chia - Số chia - Thương.
- Lấy số bị chia chia cho số chia.
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 
-Dựa vào bảng chia 5 vừa học hs điền và nêu công thức bảng chia 5
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5.
- 1 học sinh đọc đề bài tập 2.
-Hs thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài.
 Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
 15 : 5 = 3 ( bông hoa )
 Đáp số: 3 bông hoa 
-Em khác nhận xét bài bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc