Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 28 - Phạm Thị Lệ

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 28 - Phạm Thị Lệ

Tiết 2: THỂ DỤC

(Đồng chí Trung dạy)

Tiết 3, 4: TẬP ĐỌC

Kho báu

I- Mục tiêu :

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

II- Đồ dùng :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 28 - Phạm Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: 	 Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Tiết 3, 4: Tập đọc
Kho báu
I- Mục tiêu : 
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- HS lắng nghe.
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
nông dân, quanh năm, hai sương một nắng, lặn mặt trời, lúc nào 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+Đọc từng đoạn trong nhóm :
- HS đọc theo nhóm 3.
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lượt.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Câu 1:
- Tìm những hình ảnh nói nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng lúc nào ngơi tay.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Câu 2:
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Người cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu  mà dùng.
Câu 3:
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Kết quả ra sao?
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
Câu 4:
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS thảo luận nhóm 4 và chọn phương án đúng nhất.
Câu 5:
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no hạnh phúc. ..
4- Luyện đọc lại :
- GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm.
-Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ. Tuyên dương HS.
- Bài sau : Cây dừa.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 6: Toán
Kiểm tra định kỳ
(Đề bài ghi sổ lưu đề)
 Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày 
HS làm những bài tập còn lại trong ngày 
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
GV rèn cho HS đọc thành thạo bài tập đọc theo nhóm 4
GV nhận xét 
Các nhóm thực hiện
Thi đọc giữa các nhóm
Lớp nhận xét 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi
GV cho HS đọc phân vai các nhân vật
GV nhận xét 
Các nhóm thực hiện 
Lớp nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: chính tả (Nghe viết)
Kho báu
I- Mục tiêu : 
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa  trồng cà. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua / uơ; l / n; ên / ênh.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2,3.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra giữa kì phần chính tả.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nội dung của đoạn văn là gì? 
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, trồng khoai, trồng cà.
- Hướng dẫn HS nhận xét :
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn, những dấu câu nào được sử dụng?
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
Tập viết bảng con những chữ khó : 
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Quanh năm, sương, lặn, trồng khoai
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS viết và nêu cách viết.
b) Viết bài vào vở:
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV đọc từng câu văn hoặc cụm từ dài cho HS viết, mỗi câu văn đọc 2, 3 lần.
- HS viết bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- Đọc soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi.
c) Chấm và chữa bài:
- GV chấm 7 đến 9 bài.
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 :
 Điền vào chỗ trống ua hay uơ ?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS làm bài tập trên bảng quay.
- voi huơ vòi; mùa màng
 Thuở nhỏ; chanh chua
- HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 :
Điền vào chỗ chấm
a. l hay n
GV nhận xét chữa bài
Nắng, nơi, lâu, nay
Lớp nhận xét 
C- Củng cố- dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 2: Toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I- Mục tiêu : 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết về các số tròn trăm. 
- Tạo hứng thú cho HS trong giờ học.
II- Đồ dùng :
- GV : 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100.
- HS : Bộ đồ dùng học toán, SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
 Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II. 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Có 1 đơn vị.
- Tiếp tục gắn 2, 3 , , 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
- Nêu: 1 chục - 10; 2 chục - 20;  ; 10 chục - 100
- 10 chục bằng mấy trăm?
- 10 chục bằng 100
- Viết bảng 10 chục = 100.
* Giới thiệu 1 nghìn.
+ Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Có 1 trăm
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Viết số 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm?
- Có 2 trăm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết 200.
- Viết số 100.
- Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
- HS viết bảng con 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, 
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này gọi là số tròn trăm.
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
+ Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? 
- Có 10 trăm
- 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết bảng: 10 trăm = 1 nghìn
- HS đọc, viết 1000.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000.
3) Luyện tập :
- Số 1000 được viết bởi mấy chữ số? 
- Nêu lại mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
- HS nêu.
* Đọc và viết số:
- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
* Chọn hình phù hợp với số:
- GV đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
- Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
Bài sau : So sánh các số tròn trăm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: Đạo Đức 
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) 
I- Mục tiêu : 
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
- HS có những việc ... ......................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
 Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
I- Mục tiêu : 
- Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá.
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
II- Đồ dùng :
- GV :Tranh minh hoạ quả măng cụt hoạc quả măng cụt thật.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn. / Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ 
- Yêu cầu nhiều HS lên bảng thực hành.
- 5 cặp HS thực hành nói.
Bài tập 2 : ( miệng)
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Quan sát.
- Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung.
- HS hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp. VD:
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó như thế nào?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn và úp vào quả.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài tập 3 : ( viết)
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b.
- 3 đến 5 HS trình bày bài của mình.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh.
- Chuẩn bị bài sau: Đáp lời chia vui. Nghe – trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 2: Toán 
Các số từ 101 đến 110
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị.
- Biết cách đọc viết các số tròn chục từ 101 đến 110.
- Biết so sánh các số từ 101 đến 110 .
- Nắm được thứ tự của các số này.
II- Đồ dùng :
- GV : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
B- Bài mới:
- GV nhận xét, ghi điểm
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm
- Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Để chỉ tất cả 1 trăm, o chục 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự 
như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và đọc bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số từ 110 đến 110.
3- Luyện tập :
Bài 1:
(SGK tr 143) 
Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
- GV yêu cầu các nhóm làm bài ra bảng nhóm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hoạt động nhóm 4. Hết thời gian, đại diện các nhóm lên gắn bảng. Lớp kiểm tra.
Bài 2 : Số?
(SGK tr 143) 
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở ô li và chữa.
Bài 3 : >, <, =?
(SGK tr 143) 
- Để điền cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
 101 < 102 106 < 109
 102 = 102 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 109 > 108 109 < 110
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở ô li và chữa.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Bài sau: Các số từ 111 đến 200.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: mĩ thuật (bs)
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Sơ kết đợt thi đua 26/3
I- Mục tiêu: 
- Thấy được điểm mạnh, yếu trong các hoạt động của lớp.
- Rút kinh nghiệm cho các đợt thi đua khác.
- Phát huy tiến bộ, khắc phục tồn tại để đạt kết quả cao hơn.
II- Đồ dùng:
- Nội dung sơ kết
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HS nghe
2. Sơ kết đợt thi đua
Các hoạt động diễn ra trong đợt thi đua (trò chơi tung bóng, đổ nước vào chai, nghi thức đội) và các hoạt động khác.
HS kể nội dung hoạt động đã tham gia
Kết quả các hoạt động đã tham gia
Tổng kết điểm thi đua
3. Đánh giá chung
Các hoạt động tập thể
Về học tập
Tồn tại
GV, nhận xét, đánh giá, nhắc nhở cần phải cố gắng hơn nữa.
Tham gia đầy đủ, nhiệt tình, nghiêm túc
Có nhiều tiến bộ
HS nêu những mặt còn hạn chế của lớp 
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Tiếp tục thi đua chào mừng 30/04, 01/05
Tiết 5: Luyện viết	
Luyện tập tổng hợp
Đất Long Thành
I- Mục tiêu: 
- Luyện viết đúng, đẹp bài viết Đất Long Thành.
- Củng cố, viết đúng các chữ cái hoa đã học có trong bài.
II- Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ
- HS: Vở ô li luyện viết, bút mực.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài viết
Đọc bài viết 
HS nghe
2. Hướng dẫn viết 
Đưa bài mẫu.
Nhắc lại những chữ hoa đã viết 
Nhắc lại cách viết 
Củng cố cách viết 
HS quan sát 
HS nêu: Đ, L, T, B, G,.
Nêu cỡ chữ viết hoa: 2,5 li, cách nối nét giữa âm và vần
3. Viết bài
Hướng dẫn cách trình bày bài thơ, yêu cầu viết 2 lần bài viết.
Nhận xét, khen những HS viết tốt
HS viết bài vào vở luyện viết. Viết đúng, đủ theo yêu cầu. Trình bày sạch, đẹp
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tự đánh giá các hoạt động của lớp.
- Thấy được những ưu khuyết điểm.
- Từ đó các em có ý thức trong mọi hoạt động.
II. Đồ dùng:
Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sơ kết tuần
Cho HS tự nhận xét, đánh giá.
+ Kể việc làm tốt và chưa tốt.
+ Báo cáo kết quả.
- Rút kinh nghiệm.
- HS
- Cán bộ lớp
- Bầu cá nhân - tổ xuất sắc.
Hoạt động 2: nội dung sinh hoạt
GV đưa ra một số nội dung hoạt động của tuần sau:
+ Học tập.
+ Hoạt động ngoài giờ.
+ Vệ sinh cá nhân + vệ sinh lớp
- HS nghe và thực hiện
- Thi đua học tốt chào mừng các ngày lễ
Trò chơi: Tự chọn
GV nêu cách chơi, luật chơi và cho chơi thử
Nhận xét 
HS chơi thử sau đó chơi thật
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
Tổng kết, đánh giá
Biểu dương những HS làm tốt
HS nghe
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày 
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu
Đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5
HS đọc cá nhân
Nhận xét 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi
; =; ?
130140
140150
165165
HS làm bài, chữa bài, nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 L2 CKT.doc