Tập đọc
ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC
VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút ; hiểu nội dung đoạn, bài. ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
2. Kĩ năng:
- Biết đặt và trả lời với câu hỏi khi nào ? ( BT2, BT3 ) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở bài tập 4 ).
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học.
tuần 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tập đọc ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút ; hiểu nội dung đoạn, bài. ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 2. Kĩ năng: - Biết đặt và trả lời với câu hỏi khi nào ? ( BT2, BT3 ) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở bài tập 4 ). 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu bài : Nội dung trong T27 (nêu mục đích yêu cầu ) 3. Luyện đọc 3.1. Kiểm tra tập đọc 7-8 em - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút) - Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. + Đọc bài + Trả lời câu hỏi 3.2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: khi nào ? + Làm miệng + 2 HS lên làm - Chốt lời giải đáp - ở câu a : + Mùa hè - ở câu b : + Khi hè về 3.3.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết) - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở Lời giải: a. Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng B. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Bài 5 : Nói lời đáp của em - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đáp lời cảm ơn của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a để làm mẫu Ví dụ a. Có gì đâu b. Dạ, không có chi c. Thưa bác không có chi! 4.Củng cố. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - Thực hành đối đáp cảm ơn Tập đọc ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. Mở rộng vốn từ về bốn mùa. Ôn luyện cách dùng dấu chấm 2. Kĩ năng: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiéng/phút ; hiểu nội dung đoạn, bài. ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa ( BT2 ) ; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. ( BT3 ) 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi ôn luyện kiểm tra. II.Đồ dùng dạy học + Giáo viên: Phiếu viết tên bài tập đọc (T19-26). + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu bài 3. Kiểm tra tập đọc từ 4 - 6 em - Từng em lên bảng bốc thăm ( chuẩn bị 2' ) - Nhận xét cho điểm em không đạt yêu cầu giờ sau kiểm tra tiếp - Đọc bài (trả lời câu hỏi) 3.1. Trò chơi mở rộng vốn từ (miệng) - 6 tổ chọn trò chơi (gắn biểu tên) Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, quả - Thành viên từng tổ giới thiệu tổ và đỡ các bạn. ? Mùa cảu tôi bắt đầu ở tháng nào ? - Thành viên tổ khác trả lời Kết thúc tháng nào ? ? 1 thành viên ở tổ hoa đứng dậy giới thiệu tên 1 loại hoa bất kì và đố theo bạn tôi ở tổ nào ? - Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên. ? 1 HS tổ quả đứng dạy giới thiệu tên quả : Theo bạn tôi ở mùa nào ? - Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên. - Lần lượt các thành viên tổ chọn tên để với mùa thích hợp. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Tháng 1,2,3 Tháng 4,5,6 Tháng 7,8,9 Tháng 10,11,12 Hoa mai Hoa phượng Hoa cúc Hoa mận Hoa đào Măng cụt Bưởi, cam Dưa hấu Vũ sữa Xoài Na(mãng cầu) Quýt Vải Nhãn c. Từng mùa hợp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu T/giới của mình. + Ghi các từ lên bảng : ấm áp, nóng bức, oi nồng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh (từng mùa nói tên của mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa. Thời tiết trong mùa đó 3.2. Ngắt đoạn trích thành 5 câu (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng (lớp làm vở) - HD học sinh Lời giải Trời...thu...Những...mùa.Trời...nắng. Gió...đồng. Trời...lên 4. Củng cố. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học Toán Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng quy tắc để áp dụng vào làm tính thành thạo. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học. + Giáo viên: SGK. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu phép nhân có thừa số là: a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau) 1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy 1 x 2 = 2 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 ? Em có nhận xét gì ? - Vậy số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b. Trong các bảng nhân đã học đều có. 2 x 1 = 2 3 x 1 = 2 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 ? Em có nhận xét gì ? - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. KL: sgk (HS nêu) 2.2 Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia ) 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 Ta có Ta có 2 : 1 = 3 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 Ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 Ta có 5 : 1 = 5 KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2.3 Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS làm sgk - C2 số nào nhân với 1 - Gọi học sinh lên bảng chữa - C2 số nào chia cho 1 2 : 2 = 1 5 x 1 = 5 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 Bài 2: Tính - 1 HS đọc yêu cách - HS tính nhẩm từ trái sang phải - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa a. 4 x 2 x 1 = 8 b. 4 : 2 x 1 = 2 c. 4 x 6 : 1 = 24 3. Củng cố. - Nhận xét giờ học 4. Dặn dò - Củng cố số nhân với 1 - HS trả lời - Số nào chia cho 1 Mĩ thuật (Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng) Luyện toán Luyện tập ( VBT ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng vào giải các bài tập. 3. Thái độ. - Tích cự, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: SGK, VBT. + Học sinh: VBT. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm ( VBT - 46 ) - Lớp làm VBT - Nêu miệng kết quả - Lớp chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài, chấm điểm Bài 2: Số ( VBT - 46 ) - Chữa bài, chấm điểm - 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, 3 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài Bài 3: Tính ( VBT - 46 ) - GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm. - 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện - HS làm bài VBT, 3 HS làm trên bảng lớp. Bài 4: x ; : ? ( SGK - trang 46 ) - Điền dấu vào phép tính thích hợp - 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện - HS làm bài VBT, 1 HS làm trên bảng lớp. 4. Củng cố. - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập - 2 HS nhắc lại 5. Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Tiếng việt Luyện đọc I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc 2. Kĩ năng. - Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Hai anh em; Con chó nhà hàng xóm; Bé Hoa. 3. Thái độ. - HS có ý thức rèn đọc II. Đồ dùng dạy - học: + Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài - 2 HS khá đọc bài tập đọc Tìm ngọc. học Hai anh em; Con chó nhà hàng xóm; Bé Hoa. đã học, nhắc lại ND bài 2. HD đọc bài: ( Bảng phụ ) - Bài: học Hai anh em; Con chó nhà hàng xóm; Bé Hoa.- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn - Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng - Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 3. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Thể dục Tiết 53: bài tập rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. 2. Kỹ năng: - Biết và thực hiện động tác tương đối chính xác 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. ĐHTT: - Đội hình 4 hàng dọc 2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang - Cán sự điều khiển b. Phần cơ bản: - Nội dung kiểm tra: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông hoặc dang ngang. xxx xxx xxx x x x ....x....x...... ....x....x...... ....x....x...... - Tổ chức và phương pháp kiểm: Kiểm tra nhiều đợt 4-6 HS (chuẩn bị bắt đầu) Theo động tác GV yêu cầu - Cách đánh giá : + Hoàn thành + Chưa hoàn thành ( Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng trở lên) C. Phần kết thúc - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát - GV nhận xét đánh giá công bố điểm tra. - Đội hình 2 hàng dọc. - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Toán Số 0 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Số nào nhân với số 0 hoặc số 0 nhân với số nào cũng bằng không. Số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các quy tắc trên vào làm tính và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy – học. + Giáo viên: SGK. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1 x 5 2 HS lên bảng 4 : 1 - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 - Dựa vào ý nghĩa phép nhân viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. VD: 0 x 2 = 0 + 0 = 0 Vậy: 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 KL: Hai nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0 VD: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0 3 x 0 = 0 - GV cho HS nhận xét - HS nêu - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 - Số nào nhân với 0 cũng ... cho câu hỏi vì sao? a. Vì khát b. Vì mưa to 3.2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. + Lớp đọc kĩ yêu cầu bài + HS làm vào vở + 3 HS lên bảng làm a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ? b.Vì sao đến mùa ve không có gì ăn ? 3.3. Nói lời đáp của em (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ. HS2: Vai thầy hiệu trưởng Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm HS1: (đáp lại lời đồng ý) Chúng em rất cảm ơn thầy - HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c. a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy b. Chúng em rất cảm ơn cô s c. Con rất cảm ơn mẹ 4. Củng cố. 5. Dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. Thể dục Tiết 54: Trò chơi : tung vòng vào đích I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Nắm được các kĩ thuật của từng động tác Tung vòng vào đích. 2. Kĩ năng. - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. - Bước đầu biết chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ. - Nghiêm túc luyện tập. II. Địa điểm - phương tiện: - Trên sân trường, còi 12-20 vòng nhựa III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Tập hợp lớp + Điểm danh + Báo cáo sĩ số - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đội hình 4 hàng dọc. 2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC - Đội hình 4 hàng ngang - Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: -Trò chơi: Tung vòng vào đích (nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi) - Cho 1 HS chơi thử - Chia tổ để chơi (khi người trước lên nhặt vòng, người tiếp theo từ vị trí chuẩn bị vào vạch giới hạn) c. Phần kết thúc: - Đi đều và hát - Thực hiện theo yêu cầu. - Một số động tác thả lỏng - Hệ thống nhận xét - Lắng nghe. - Giao bài tập về nhà - Nhận xét giờ học Chính tả: kiểm tra đọc I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL những HS chưa đạt ở giờ trước. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi " Vì sao", Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác. 2. Kĩ năng: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút ); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. 3. Thái độ: - Tích cực ôn tập để đạy kết quả tốt. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Phiếu tên bài đọc, câu hỏi kiểm tra ND bài đọc. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học : 1. KT bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị của HS 2. Kiểm tra đọc : Kiểm tra lần lượt HS cả lớp đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học (HKII) Tiếng việt Luyện đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc. 2. Kĩ năng. - Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc các bài tập đọc, HTL đã học. 3. Thái độ. - HS có ý thức rèn đọc II. Đồ dùng dạy - học: + Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài - 2 HS khá đọc bài tập đọc Thêm sừng cho ngựa. đã học, nêu ND bài. 2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ ) - HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn - Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng - Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 3. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Toán kiểm tra định kì cuối học kì I Đề kiểm tra: PGD Toán Tiết 135: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học thuộc các bảng nhân chia từ 2 đến 5 và áp dụng vào làm bài tập. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học : + Giáo viên: Phiếu BT 2, BT3a. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - Củng cố bảng nhân chia (tính, lập phép chia tương ứng) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách thực hiện. HS làm bài sgk - Nhận xét, chữa bài. - HS tự nhẩm điền kết quả - Nêu miệng kết quả. Đọc nối tiếp a. 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 8 : 2 = 4 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 5 x 2 = 10 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 - HS khá giỏi làm tiếp cột 4 BT1a, BT1b cột 3. b. 2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 5dm x 3 = 15dm 12cm : 4 = 3cm 4l x 5 = 20l 18l : 3 = 6l 4cm x 2 = 8cm 8cm : 2 = 4cm 20dm : 2 = 10dm Bài 2: Tính : HD HS nêu cách thực hiện, làm bài vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu BT, cách thực hiện. HS làm bài vở, 2 HS làm bài bảng lớp. a) 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 - 14 = 30 - 14 = 16 b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 - Chữa bài, chấm điểm cho HS - Lớp chữa bài. Bài 3: HS đọc yêu cầu đề - 1 HS đọc đề bài, nêu cách giải. HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải b. Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. - HS khá giỏi làm tiếp BT3a. Bài giải a. Số HS của mỗi nhóm là : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số : 3 học sinh. - Chữa bài, chấm điểm 4. Củng cố. - YC HS nhắc lại ND giờ học - 2 HS nhắc lại. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS học và chuẩn bị bài giờ sau. Tự nhiên xã hội Tiết 27: Loài vật sống ở đâu ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết loài vật có thể sống ở khắp nơi, biết một số loài vật sống trên mặt đất và ích lợi của chúng. 2. Kĩ năng: - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên can, dưới nước. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng – dạy học: + Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh các con vật. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. - Khởi động: Trò chơi: Chim bay cò bay 3.1 Giới thiệu bài HĐ1: Làm việc với sgk Mục tiêu: HS nhận ra các loài vật có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn. dưới nước, trên không. - Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát sgk ? hình nào cho biết loài vật sống ở trên mặt nước ? H1: (Có nhiều chim bày trên trời, 1 số loài đậu dưới bãi cỏ) ? Loài vật nào sống dưới nước H2: Đàn voi đang đi trên cỏ ? Loài vật nào bay lượn trên không Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ? Các loài vật có thể sống ở đâu? - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không HĐ2: Triển lãm - Mục tiêu: HS củng cố những kiễn thức đã học về nơi sống của loài vật thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. Cách tiến hành Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ N2 - Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem. HĐ nhóm 2 - Cùng nhau nói tên các con vật - Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn) Bước 2: HĐ cả lớp KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - GV nhận xét chốt lại bài - KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống ở khắp mọi nơi , trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học Tập làm văn kiểm tra viết Đề kiểm tra: PGD Thủ công Tíêt 27: Làm đồng hồ đeo tay I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách làm làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công. 2. Kĩ năng: - Làm được đồng hồ đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình 3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy ; Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy ; Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ. + Học sinh: Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: 3.1) Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ. Theo 4 bước + Bước 1: Cắt thành các nan giấy + Bước 2: Làm mặt đồng hồ + Bước 3: Gài dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. 3.2) HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng. (Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng ) + HS thực hành theo nhóm - HS nhắc lại: Nếp gấp phải sát miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. 3.3) Đánh giá sản phẩm -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm - HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm. 4. Nhận xét. 5. Dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh Sinh hoạt Kiểm điểm đánh giá tuần XXvII I. Mục tiêu: - Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 27. - Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần 28. II. Nội dung: A. Đánh giá hoạt động tuần 27: 1) Nền nếp: - Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23 - Ra vào lớp đúng thời gian quy định 2) Học tập - Có đủ đồ dùng, sách vở học tập chuẩn bị tốt cho KT cuối HK I 3) Trang phục: - 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường - Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội 4) Vệ sinh: - Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định - Trang phục gọn gàng B. Phương hướng tuần 28: - Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt. - Chuẩn bị sách vở đồ dùng cho HK II.
Tài liệu đính kèm: