TUẦN 26
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2011
Tiết 1,2: Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiờu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ, rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu từ ngữ: Búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái.
- Hiểu nội dung: Cá con và cua càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( Tả được các câu hỏi, 1,2,3,4,5)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2011 Tiết 1,2: Tập đọc Tôm càng và cá con I. Mục tiờu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ, rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu từ ngữ: Búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái. - Hiểu nội dung: Cá con và cua càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( Tả được các câu hỏi, 1,2,3,4,5) II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc bài: Bé nhìn biển. B. Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc: + Từ khó: Búng càng, trân trân . + TN: Búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái Tiết 2: 3. HD tìm hiểu bài: 17’ - Tôm càng gặp một con vật lạ ... Vẩy bạc óng ánh. - Cá con làm quen với tôm càng ... - Đuôi cá con vừa là mái chèo vừa là bánh lái. + Vẩy cá con là bộ áo váy. - Kể lại hành động cứu bạn của tôm càng. - Tôm càng nhanh nhẹn thông minh, tôm là bạn tin cậy. 4. Luyện đọc lại: 20’ 5. Củng cố dặn dò: 3’ - H đọc bài 2 em - GV + H nhận xét - GV giới thiệu bài ghi bài lên bảng. - GV đọc mẫu, HD H luyện đọc. H đọc tiếp nối từng câu. - H luyện đọc từ khó - H đọc tiếp nối từng đoạn. GV giúp H hiểu nghĩa các từ ngữ. H đọc từ ngữ từng đoạn trong nhóm. H thi đọc giữa các nhóm. H đọc thầm từng đoạn và TLCH trong sgk. GV nhận xét bổ sung. GV hướng dẫn H đọc theo vai. H luyện đọc theo vai. GV củng cố bài Nhận xét giờ học. Dặn H về nhà học bài. Tiết 3: Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. - Tiếp tục phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian ; thời gian và đơn vị đo thời gian. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: G: SGK, mô hình đồng hồ, phiếu BT H: Bảng con, SGK, mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (3P) 5 giờ, 5 giờ rưỡi, 6 giờ, 6 giờ 30 B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1P) 2, Luyện tập: (33P) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi. b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ. c) Nam cùng các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút d) Nam cùng các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút e) Nam cùng các bạn ra về lúc 11 giờ Bài 2: Trả lời câu hỏi a) .... Hà đến trường sớm hơn Toàn b) ...Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp: a) Mỗi ngày Bình ngủ 8 ...( giờ ) b)Nam đi từ nhà đến trường hết 15 ... c) Em làm bài kiểm tra trong 35 ... 3. Củng cố, dặn dò: 3P H: Quay đồng hồ chỉ số giờ H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học G: Nêu yêu cầu H: Quan sát đồng hồ và gợi ý BT1 SGK H: Nêu miệng kết quả số giờ trên từng đồng hồ theo gợi ý từng phần a, b, c, ... H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Nêu yêu cầu của bài tập và câu hỏi H: làm bài ra nháp - Nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu yêu cầu H: Làm bài vào vở - Lên bảng làm bài ( BP) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài (2H) G: Nhận xét giờ học H: Thực hành quay và xem đồng hồ ở nhà. _______________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2011 Tiết 1; Tập đọc Sông hương I.Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài, Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý gây ấn tượng trong những câu dài. Biết đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng. - Hiểu các từ khó: Sắc độ, đặc ân, êm đềm - Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn luôn biến đổi của sông Hương II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh minh hoạ SGK HS: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A.KTBC: (5P) - Tôm Càng và Cá Con B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1P) 2,Luyện đọc: (17P) a-Đọc mẫu b-Luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ *Đọc câu: - Từ khó: xanh non, mặt nước, nở, lung linh, trong lành,... *Đọc đoạn Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ/ in trên mặt nước.// *Đọc toàn bài: 3,HD tìm hiểu nội dung bài 10P - Màu xanh khác nhau của sông Hương - Vẻ đẹp của sông Hương khi hè tới - Sông Hương một đặc ân của thiên nhiên ban tặng * Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn luôn biến đổi của sông Hương 4. Luyện đọc lại 7P 5.Củng cố – dặn dò: 3P G: Gọi học sinh đọc bài H: Trả lời câu hỏi về nội dung bài H+G: Nhận xét G: Giới thiệu bài – ghi tên bài G: Đọc mẫu toàn bài G: Hướng dẫn học sinh cách đọc H: Đọc nối tiếp từng câu theo hàng ngang G: Phát hiện ghi bảng từ khó - Luyện phát âm từ khó cho học sinh H: Đọc nối tiếp đoạn (2H) G: Đưa bảng phụ ghi câu khó H: Phát hiện cách đọc H: Đọc cá nhân . Đọc nhóm đôi H: Các nhóm thi đọc trước lớp (4N) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc toàn bài (1H) H: Lần lượt đọc từng đoạn G: Nêu câu hỏi SGK, HD học sinh lần lượt trả lời H: Phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung G: Chốt ý chính H: Nêu nội dung chính của bài H: Đọc lại toàn bài G: HD cách đọc diễn cảm H: Luyện đọc trong nhóm theo HD của GV - Thi đọc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Toán tìm số bị chia I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết cách trình bày bài giải loại toán này. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: G: SGK, bảng phụ, các tấm bìa hình vuông H: Bảng con, SGK, các tấm bìa hình vuông III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A.KTBC: (3P) - Lấy các tấm bìa hình vuông - Bảng nhân và bảng chia 2 B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1P) 2,Hình thành kiến thức mới: (33p) a)Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia thương 6 = 3 x 2 Số bị chia bằng thương nhân với số chia b) Giới thiệu cách tìm số BC chưa biết x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 KL: Muốn tìm số BC chưa biết ta lấy thương nhân với số chia c)Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 Bài 2: Tìm x a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2 x = 3 x 2 x = 2 x 3 x = 6 x = 6 Bài 3: Bài giải Tất cả có số kẹo là: 3 x 5 = 15 ( cái kẹo ) Đáp số: 15 cái kẹo 3. Củng cố, dặn dò: 3P H: Đọc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học G: Gắn 6 ô vuông lên bảng ( như SGK) - Nêu đề toán ( SGK) Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau, hỏi mỗi hàng ... H: Đọc, và nêu phép tính G: ? mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi 2 hàng có ... ? 3 x 2 = 6 ô H: Nhận xét, so sánh, đối chiếu sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. H: Phát biểu H+G: Nhận xét, đánh giá G: Đưa ra phép tính và HD học sinh cách làm ( như SGK) H: Làm bài cùng GV H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận H: Nhắc lại H: Nêu yêu cầu bài tập H: Tính nhẩm và nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu cách tìm SBC chưa biết - Nêu miệng cách giải H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề toán H+G: Phân tích, tóm tắt H: Nêu miệng cách giải - Lên bảng thực hiện H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại ND bài (2H) G: Nhận xét giờ học H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT Tiết 3: Kể chuyện Tôm càng và cá con I.Mục đích yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, Kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm càng và cá con. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. Kể tiếp lời của bạn. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ SGK HS: Tập kể trước ở nhà III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A.KTBC: (4P) - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2,Hướng dẫn kể a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Tôm càng và Cá Con Tranh 1: Tôm càng và Cá Con làm quen Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi cho tôm càng xem Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn Tranh 4: Cá con biết tài của tôm càng rất nể trọng bạn. b) Phân vai kể toàn bộ câu chuyện 3,Củng cố - dặn dò: (1P) 2H: Nối tiếp nhau kể H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. H: Đọc yêu cầu của BT - Quan sát tranh SGK, nhớ lại nội dung câu chuyện, - Trao đổi nhóm đôi, Tập kể câu chuyện trong nhóm H: Tập kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - Kể liên kết đoạn. H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách kể G: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện H: Kể theo nhóm H: Đại diện nhóm kể trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, bình chọn H: Nêu ý nghĩa câu chuyện G: Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau H: tập kể lại chuyện ở nhà cho người thân nghe. thể dục Bài 51: Ôn một số bài tập RLTTCB- Trò chơi “Kết bạn” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB . III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Số lần thời gian 1. Mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập. - Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông, cổ chân. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau chuyển thành đội hình vòng tròn - Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp - Kiểm tra bài cũ. 2phút 2phút 1phút 3phút 1phút ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● 2. Cơ bản * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. * Đi kiễng gót hai tay chống hông. * Đi nhanh chuyển sang chạy. - Thi đi nhanh chuyển sang chạy. * Ôn trò chơi “Kết bạn”. 2 2 3 2phút 2phút 2phút 4phút 5phút Đ XP ● CB ● ● ● ● 3. Kết thúc - Đi đều theo 3 hàng dọc và hát - Nhảy thả lỏng - Trò chơi hồi tĩnh. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. 5- 6 2phút 2phút 1phút 2phút 1phút ● ● ● ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ___________________________________ Thứ tư ngà ... phép tính và kết quả. H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận H: Nhắc lại H: Nêu yêu cầu bài tập H: Quan sát, giải mẫu - Cả lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu cách làm - Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề toán H+G: Phân tích, nêu hướng thực hiện H: Nêu miệng cách thực hiện - Lên bảng thực hiện. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại ND bài (2H) G: Nhận xét giờ học H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT Tiết 2: Luyện từ và câu: Từ ngữ về sông biển; Dấu phẩy I.Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển. - Luyện tập về dấu phẩy - HS biết vận dụng kiến thức đã học trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bảng phụ viết BT2,4 HS: SGK, vở ô li III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A.KTBC: (5P) - Tìm 1 số từ về biển B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1P) 2,Hướng dẫn làm bài (30P) BT1: Xếp tên các loài cá vào nhóm thích hợp Cá nước mặn ( cá biển ) Cá nước ngọt ( cá ở sông, ao, hồ) M: cá nục, cá chim, cá thu M: Cá chép, cá quả, cá trê, cá mè,.... Bài 2: Kể tên các con vật sống ở dưới nước. M: Tôm, sứa, ba ba, .... Bài 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy? - Câu 1: Trăng trên sông trên đồng trên làng quê. - Câu 4: Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần. 3,Củng cố - dặn dò: (1P) H: Nêu lại BT1 tuần 25 H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học H: Đọc yêu cầu của bài (1H) H: Quan sát tranh, trao đổi nhóm đôi tìm từ thích hợp điền vào bảng - Trình bày kết quả thảo luận của nhóm. H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. H: Đọc yêu cầu của bài (1H) G: HD học sinh cách làm bài( BP) H: Tiếp nối nhau trả lời miệng H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. H: Đọc yêu cầu của bài và đoạn văn G: HD học sinh cách làm H: Cả lớp làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài. H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. G: Nhận xét tiết học H: Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) Sông Hương Phân biệt : tr/ch I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Sông Hương - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu: r/d/gi. Trình bày bài viết sạch đẹp, viết đúng tốc độ. - Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy - học: - G: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, 3a - H: Bảng con, vở bài tập. Vở ô li III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A.KTBC: 4P - Viết 1 số tiếng bắt đầu bằng r/d/gi B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 1P 2,Hướng dẫn nghe - viết: 32P a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -Đọc bài: -Nắm nội dung bài: -Nhận xét hiện tượng chính tả: -Luyện viết tiếng khó:phượng vĩ, Hương Giang, dải lụa, lung linh b-Viết chính tả: c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm 3,Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Tìm tên các loài cá a) giải thưởng, rải rác, dải núi - rành mạch, để dành, tranh giành Bài 3a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng gi/d - Trái với hay: hay >< dở - giấy 4,Củng cố - dặn dò: (3P) H: Viết bảng con H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học G: Đọc bài (1 lần) H: Đọc bài (2H) G: HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết, nhận xét các hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài.( các từ , tên riêng cần viết hoa,...) H: Phát biểu (1-2H) H+G: Nhận xét, chốt ý H: Nêu cách trình bày (1-2H) H: Viết bảng con từ khó G: Quan sát nhận xét uốn nắn... G: Đọc toàn bộ bài sẽ viết cho HS nghe - Đọc lần lượt từng câu( cụm từ) cho HS viết H: Viết bài vào vở (cả lớp) G: Quan sát uốn nắn... G: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần) H: Tự soát lỗi G: Chấm điểm nhận xét một số bài (5 bài) H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập H: Làm ra nháp - Nối tiếp nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập H: Làm ra nháp - Nối tiếp nêu miệng kết quả- H+G: Nhận xét. - GV nhận xét giờ học - Dặn H về nhà học bài TIEÁT4; Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 2) I/Mục tiờu : -HS biết cỏch làm dõy xỳc xớch bằng giỏy thủ cụng -Làm được dõy xỳc xớch để trang trớ -Thớch làm đồ chơi , yờu thớch sản phẩm lao động của mỡnh II/Chuẩn bị : -Dõy xỳc xớch mẫu bằng giỏy thủ cụng -Quy trỡnh làm dõy xỳc xớch trang trớ cú hỡnh vẽ minh họa cho từng bước -Giấy thủ cụng, kộo , bỡa dỏn III/Cỏc hoạt động dạy học : 1/Ổn định : 2/Ktbc: -Kiểm tra đồ dựng học tập của học sinh 3/Bài mới : -Giới thiệu bài – ghi tựa +Hoạt động 3: -HS thực hành làm dõy xỳc xớch *Mục tiờu : HS làm dõy xỳc xớch bằng giấy thủ cụng , trang trớ đẹp -Cỏch tiến hành : -HS nhắc lại quy trỡnh làm dõy xỳc xớch bằng giấy thủ cụng -Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhúm 4 -GV theo dừi,uốn nắn giỳp đỡ -Nhắc học sinh cắt cỏc nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và cú độ dài bằng nhau -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm -GV nhận xột – chọn sản phẩm đẹp tuyờn dương 4/Củng cố : -Gọi học sinh nhắc lại cỏc bước làm dõy xỳc xớch -*Dặn : Về làm dõy xỳc xớch trang trớ gúc học tập -Nhận xột tiết học -HS nhắc lại -Bước 1:Cắt thành cỏc nan giấy -Bước 2: Dỏn cỏc nan giấy thành dõy xỳc xớch -Cỏc nhúm cựng thực hành -Cỏc nhúm lờn trưng bày sản phẩm -Lớp nhận xột ___________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Toán luyện tập I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. Nhận biết cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Biết cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy – học: G: SGK, bảng phụ, các hình vẽ, H: Bảng con, SGK, thước đo III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tổ chức A.KTBC: (3P) - Nêu cách tìm SBC chưa biết B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1P) 2,Luyện tập: (33p) Bài 1: Nối các điểm để dược: a)Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng b) Một hình tam giác c) Một hình tứ giác Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là 2cm + 5cm + 4 = 11( cm ) Đáp số: 11cm Bài 3: Chu vi hình tam giác là: 2cm + 5cm + 4cm + 11cm Bài 4 a) Độ dài đường gấp khúc ABCFRG: Tính chu vi hình tứ giác có cạnh là C1: 3 + 3 + 3 + 3 = C2: 3 x 4 = 12 b)Chu vi hình tứ giác ABCD là: C1: 3 + 3 + 3+ 3 = 12cm C2: 3 x 4 = 18 Đáp số:12 con 3. Củng cố, dặn dò: 3P H: Đọc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu bài tập H: Quan sát, Nối dấu điểm như ở SGK 3H lên bảng nối theo gợi ý của GV H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu cách làm - Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề toán H+G: Phân tích, nêu hướng thực hiện H: Nêu miệng cách thực hiện - Lên bảng thực hiện. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại ND bài (2H) G: Nhận xét giờ học H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT H+G: Phân tích, nêu hướng thực hiện H: Nêu miệng cách thực hiện - Lên bảng thực hiện. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại ND bài (2H) G: Nhận xét giờ học. Tập làm văn Tiết 26: đáp lời đồng ý ; tả ngắn về biển I.Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục luyện tập cách đáp lời đồng ý phù hợp với tình huống giao tiếp. - Trả lời đúng các câu hỏi về biển. - Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy – học: G: Tranh SGK, bảng phụ H: SGK. Chuẩn bị trước bài ở nhà. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tổ chức A.KTBC: (5 phút) - Thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1 phút) 2,Hướng dẫn làm bài tập: 31P Bài 1: Nói lời đáp lại của em trong các trường hợp sau: a)Cháu cảm ơn bác/ Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác. b)Cháu cảm ơn cô ạ/May quá, cháu cảm ơn cô nhiều. c)Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy./ Hay quá.. cậu xin phép mẹ đi tớ đợi. Bài 2: Viết lại câu trả lời... -Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm. - Sóng biển trắng xoá, nhấp nhô trên mặt nước xanh biếc. - Trên mặt biển những cánh buồm nhiều màu sắc đang lướt trên mặt biển. - Bầu trời trong xanh, những chú Hải âu đang sải rộng cánh bay. 3,Củng cố – dặn dò: (3 phút) H: Thực hành trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu mục đích yêu cầu bài tập H: Nêu yêu cầu BT G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập H: Trao đổi nhóm đôi, nói lời đáp của mình - Đại diện nhóm nói trước lớp. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) G: Hướng dẫn HS viết bài vào vở H: Nhớ lại bài trước viết bài vào vở - Trình bày trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung Nội dung Cách trình bày Câu ? H: Nhắc lại tên bài (1H) G: Lôgíc kiến thức bài học - Nhận xét giờ học H: Tập trả lời CH thành thạo Tiết 3: Tập viết chữ hoa X I.Mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng chữ hoa X, tiếng Xuôi( viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định) thông qua BT ứng dụng - Viết cụm từ ứng dụng : ( Xuôi chèo mát mái) bằng cỡ chữ nhỏ - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ,.. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ viêt hoa X, tiếng Xuôi. Bảng phụ viết: Xuôi chèo mát mái - HS: Vở tập viết 2- T2, bảng con, phấn III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A. Kiểm tra bài cũ: ( 2' ) - Viết: V, Vượt suối B.Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1') 2. Hướng dẫn viết bảng con ( 11') a.Luyện viết chữ hoa: X - Cao 2,5 ĐV - Rộng gần 2 ĐV - Gồm 1 nét b.Viết từ ứng dụng: X Xuôi chèo mát mái 3.Viết vào vở ( 19’ ) 4.Chấm, chữa bài ( 4' ) 5.Củng cố- Dặn dò ( 3' ) H: Viết bảng con ( 2 lượt) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu yêu cầu của tiết học G: Gắn mẫu chữ lên bảng H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác) H: Tập viết trên bảng con G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa H: Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ) G: Giới thiệu từ ứng dụng G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ H: Viết bảng con Xuôi) G: Quan sát, uốn nắn G: Nêu yêu cầu H: Viết vào vở( Mỗi cỡ chữ 1 dòng) G: Theo dõi giúp đỡ HS G: Chấm bài của 1 số HS - Nhận xét lỗi trước lớp H: Nhắc lại cách viết G: Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về hoàn thiện bài ở buổi 2. Tiết 4: Đạo đức:
Tài liệu đính kèm: