Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 25 năm 2010

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 25 năm 2010

TUẦN 25

 Ngày soạn: Ngày 27 tháng 02 năm 20010

 Ngày dạy: Thứ hai ngày 01tháng 03 năm 2010

Tiết 1,2: TẬP ĐỌC

Tiết 73,74: SƠN TINH – THỦY TINH

I.Mục tiêu:

· Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

· Hiểu ND : truyện giải thích nãn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời CH 1,2,4) . HS khá, giỏi trả lời được CH3.

· Giáo dục ý chí kiên cường trước khó khăn.

II.Đồ dùng dạy và học:

· Tranh minh họa bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25
 Ngày soạn: Ngày 27 tháng 02 năm 20010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 01tháng 03 năm 2010 
Tiết 1,2: TẬP ĐỌC 
Tiết 73,74: SƠN TINH – THỦY TINH
I.Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu ND : truyện giải thích nãn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời CH 1,2,4) . HS khá, giỏi trả lời được CH3.
Giáo dục ý chí kiên cường trước khó khăn.
II.Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh kiểm tra bài voi nhà : 
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: vì sao những người trên xe phải ngủ trong rừng qua đêm ?
+Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần ?
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc ( 30 phút)
a.Đọc mẫu 
-Giáo viên đọc mẫu . 
 -Yêu cầu học sinh đọc lại .
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng:
+Tìm các từ có âm đầu : Mị Nương , chàng trai , non cao , nói , lễ vật , cơm nếp , nệp bánh chưng , dâng nước lên , nước lũ , đồi núi , rút lui, lũ lụt 
+Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã : Tài giỏi , nước thẳm , lễ vật , đuổi đánh , cửa , biển , lũ 
-Cho học sinh luyện đọc các từ. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
c.Luyện đọc đoạn
-Gọi học sinh đọc chú giải .
-Giáo viên hỏi : Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
*Chia làm 3 đoạn :
+Đoạn 1 :Từ đầu .. nước thẳm.
+ Đoạn 2 : Tiếp ..được đón dâu về.
+Đoạn 3 : Phần còn lại.
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 
-Yêu cầu học sinh xem chú giải và giải nghĩa từ: cầu hôn . 
*Là xin lấy người con gái làm vợ.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn học sinh khó ngắt giọng .
-Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu văn khó :
+Nhà vua muốn kén chồng cho công chúa / một người chồng tài giỏi .
+Một người là Sơn Tinh , / Chúa miền non cao , / còn người kia là Thuỷ Tinh , / vua vùng nước thẳm. 
-Hướng dẫn giọng đọc : Đây là đoạn giới thiệu truyện nên học sinh cần đọc với giọng thong thả , trang trọng.
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 .Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
-Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 và 3 tương tự như hướng dẫn đoạn 1 .
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 : Đây là đoạn lời của vua Hùng đọc với giọng dõng dạc , trang trọng . Chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật :Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp , / hai trăm nệp bánh chưng , / voi chín ngà , / gà chín cựa , / ngựa chín hồng mao . //
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 :Đoạn này tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần , giọng cao , hào hùng . chú ý nhấn giọng các từ ngữ như : hô mưa , gọi gió , bốc dời , nước dâng lên bao nhiêu , núi cao lên bấy nhiêu
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
-Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3 . GV nghe và chỉnh sửa .
d.Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá nhân .
-Nhận xét cho điểm .
e.Cả lớp đọc đồng thanh 
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
-Hát
-3 em. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp lắng nghe .
-1 em khá (giỏi) đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. 
-1 số em tìm và nêu.
-5 đến 7 em đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi em đọc một câu trong bài ,đọc từ đầu cho đến hết bài.
-1 em đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
-Theo dõi và trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
-1 em trả lời.
-1 vài em trả lời . 
-Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của giáo viên .
-Nghe giáo viên hướng dẫn. 
-1 số em đọc lại đoạn 1.
-Nghe giáo viên hướng dẫn. 
-2 em đọc chú ý ngắt nghỉ .
-3 đến 4 em đọc .
-1 em khá đọc.
-2 em đọc nhấn giọng.
-1 vài em nhận xét.
-3 em đọc nối tiếp đến hết bài 
-Lần lượt từng em đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
-3 em đọc 3 đoạn 
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân , các nhóm thi đọc nối tiếp ,đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài .
Tiết 2
3.3.Hoạt động 2 : tìm hiểu bài( 25 phút)
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. 
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
*Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh .
+Họ là những vị thần ở đâu đến ?
*Sơn Tinh đến từ vùng non cao , còn Thủy Tinh đến tữ vùng nước thẳm . 
-Giảng từ : Cầu hôn .
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
-Giáo viên hỏi :
+Hùng Vương đã phân xử việc 2 vị thần đến cầu hôn bằng cách nào ?
*Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ .
+Thế nào là lễ vật ?
*Là đồ vật để biếu , tặng , cúng .
+Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm nhưng gì ?
*Một trăm ván cơm nếp , hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chín hồng mao . 
+Vì saoThủy Tinh lại đùng đùng nổi giận ?
*Vì Thủy Tinh đến sau , không lấy được Mị Nương.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
-Giáo viên hỏi :
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào ?
*Thủy Tinh hô mưa , gọi gió , dâng nước cuồn cuộn .
+Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào ?
*Sơn Tinh đã bốc từng qủa đồi , dời từng dãy núi chặn đứng dòng nước lũ .
+Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
*Sơn Tinh là người chiến thắng .
+Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần?
+Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này ?
*Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu , Sơn Tinh lại dâng đồi , núi lên cao bấy nhiêu .
-Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi 4 .
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
-Giáo viên rút ra kết luận :Đây là 1 câu chuyện truyền thuyết , các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh , Thủy Tinh , Hùng Vương , Mị Nương , đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật . Tuy nhiên , câu chuyện lại cho chúng ta biết 1 sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay , đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường .
3.4.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (10 phút)
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc .
-Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét và hỏi : Các em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ?
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về đọc bài cho gia đình cùng nghe và chuẩn bị bài sau.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-cả lớp suy nghĩ và 1 số em trả lời.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-Cả lớp suy nghĩ và 1 số em trả lời.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-Cả lớp suy nghĩ vơp1 số em trả lời.
-1 số em kể lại .
-Hai em ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau , sau đó 1 số em phát biểu ý kiến .
-Nghe và ghi nhớ . 
-3 đến 4 em thi đọc .
-1 em trả lời .
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 3: TOÁN 
 Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM
I.Mục tiêu :
Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”, biết đọc , biết viết .
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
Phát triển tư duy toán học.
Bài tập cần làm bài 1,3
II. Đồ dùng dạy và học :
Các hình vẽ trong sách giáo khoa . 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng làm bài : 
+Điền dấu thích hợp vào ô trống :
 5 x32 50 :5 ; 30 : 5 3 x 2; 3 x 5 45 : 5 
+Đọc bảng chia 5 . 
-Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1: Giới thiệu một phần năm (15 phút)
-Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau , dùng kéo cắt 5 phần rời nhau . Sau đó lấy ra 1 phần , như vậy ta được 1 phần mấy của hình ? 
*Ta lấy 1 phần , ta được một phần năm của hình vuông .
-Cho học sinh tiến hành tương tự với hình tròn để học sinh tự rút ra kết luận .
-Giáo viên nhận xét bổ sung, đưa ra kết luận đúng :có một hình tròn , chia thành năm phần bằng nhau , lấy một phần , được một phần năm hình tròn.
-Giáo viên giảng : Trong toán học , để thể hiện một phần năm hình hình vuông , một phần năm hình tròn người ta dùng số “một phần năm” viết là 
3.3.Hoạt động 2 : luyện tập thực hành (15 phút) .
Bài 1 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
*Tính rồi điền ô thích hợp vào ô trống .
-Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài trong sách giáo khoa.
-Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi : 8 chia 2 được mấy ?
*8 chia 2 được 4.
-Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết qủa của phép chia trên .
 *Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia , 2 là số chia , 4 là thương .
-Vậy phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
*Viết 8 vào cột số bị chia 2 vào cột số chia và 4 vào cột thương .
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm :đã tô mà ... h gì ?
*Bức tranh vẽ cảnh biển .
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu các hỏi : 
+Sóng biển như thế nào ?
*Sóng biển cuồn cuộn ./ Sóng biển dập dờn . / Sóng biểnnhấp nhô ./ Sóng biển xanh rờn . / Sóng biển tung bọt trắng xóa . / Sóng biển dập dềnh . / Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát .
-Trên mặt biển có những gì ?
*Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá . /Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi ./ Thuyền dập dềnh trên sóng , hải âu bay lượn trên bầu trời ./ 
-Trên bầu trời có những gì ?
*Mặt trời đang nhô lên trên nền trời xanh thẳm . Xa xa , từng đàn hải âu bay về phía chân trời .
-Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Học sinh về tập nói liền mạch những điều biết về biển . 
-Hát.
-3 em 
-2 em lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Cả lớp theo dõi .
-1 em kể.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em đọc , cả lớp mở sách giáo khoa và đọc lại yêu cầu của bài .
-1 em đọc bài lần 1 , 2 em phân vai đọc bài lần 2 .
-1 vài em nhắc lại .
-1 em đọc .
-Thảo luận cặp đôi .
-Từng cặp trình bày trước lớp theo hình thức phân vai .Sau mỗi lần các bạn trình bày , cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có .
-1 vài em trả lời.
-Nối tiếp nhau trả lời . 
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2:	TOÁN
Tiết 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu :
Rèn kỹ năng biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 
Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian : giờ , phút .
Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
Bài tập cần làm bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy và học: 
Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim .
III.Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Giáo viên vẽ lên bảng Làm bài : 1 giờ =  phút và 60 phút =  giờ .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Hoạt động 1 :Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 2 :Hướng dẫn thực hành ( 30 phút)
Bài 1 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . 
*Đồng hồ chỉ mấy giờ .
-Yêu cầu học sinh quan sát từng đồng hồ và đọc giờ (Giáo viên có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu học sinh đọc giờ ).
-Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp . Ví dụ : Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ?
*Kim giờ chỉ vào số 4 , kim phút chỉ vào số 3 .
èKết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ , nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút , nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút .
Bài 2 
-Bài yêu cầu gì ?
*Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
-Hướng dẫn học sinh : Để làm đúng yêu cầu của bài tập này , trước hết em cần đọc từng câu trong bài , khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào , hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào , sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó .
*Đáp án : a-A, b – D , c – B , d – E , e – C , g – G .
-Giáo viên hỏi : 5 giờ 30 phút chiều là mấy giờ ?
*Là 17 giờ 30 phút .
-Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu : An ăn cơm lúc 7 giờ tối ?
*Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ , đồng hồ G chỉ 19 giờ.
Bài 3 :Trò chơi : Thi quay kim đồnh hồ .
-Chia lớp thành các đội , phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi : khi giáo viên hô 1 giờ nào đó , các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Sau mỗi lần quay , các đội nào có bạn quay xong cuối cùng và quay sai sẽ bị loại thì phải cho bạn khác lên thay . Hết thời gian chơi , đội nào còn nhiều thành viên là thắng cuộc .
-Tổng kết trò chơi , giáo viên nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút)
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chĩ vào số 3 và số 6 .
 -Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương .
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về nhà thực hành xem giờ trên đồng hồ hằng ngày . 
-1 em. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em lên nêu.
-Đọc giờ trên từng đồng hồ.
-Nêu và giải thích .
-Lắng nghe và nhắc lại .
-1 em nêu.
-Lắng nghe và từng cặp học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài , 1 em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ . Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp ..
-Suy nghĩ trả lời .
-Chia thành 4 đội thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên .
-3 em nhắc lại 
Rút kinh nghiệm
Tiết 3: TẬP VIẾT 
Tiết 25: CHỮ HOA V
. I.MỤC TIÊU:
Viết đúng 2 chữ hoa V (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ - V; chữ và câu ứng dụng; Vượt (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); “Vượt suối băng rừng” (3 lần).
Giáo dục HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút viết.
II CHUẨN BỊ
-Chữ mẫu
-Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng
-Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh viết chữ U vàchữ Ư cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động1 : Hướng dẫn viết chữ V hoa (7 phút)
a. Quan sát số nét ,quy trình viết chữ V 
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ V
-yêu cầu học sinh quan sát chữ V và hỏi :
+Cô có chữ gì ?
*chữ V
+Chữ V hoa cao mấy li ?
*Cao 5 li
+Chữ V hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào?
*Gồm 3 nét : nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét sổ thẳng , nét 3 là nét móc xuôi phải .
-Yêu cầu học sinh nêu cách viết :
+ Điểm đặt bút của nét 1 nằm ở vị trí nào ?
*Điểm đặt bút của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 5 , giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
+ Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ? 
*Nằm ở giao điểm đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 6.
+Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối hợp với nét lượn ngang khi học chữ hoa nào ?Hãy nêu lại cách viết này .
*Khi học cách viết chữ hoa J , H , K .
+Quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng.
*Từ điểm dừng bút của nét 1 , ta đổi chiều bút , viết nét sổ thẳng , điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 1 .
-Giáo viên giảng lại quy trình viết nét 3 : điển dừng bút của nét 2 , ta đổi chiều bút viết nét xuôi phải . Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5 .
-Giảng lại quy trình viết chữ V hoa ,Vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ .
b.Viết bảng 
-Yêu cầu học sinh luyện viết chữ V hoa trong không trung , sau đó viết vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét sửa lỗi cho từng học sinh .
3.3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ (7 phút)
a.Giới thiệu cụm từ 
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng :Vượt suối băng rừng .
-Giáo viên giảng từ :Vượt suối băng rừng là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả.
Ví dụ : trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mĩ , các chú bộ đội đã phải vượt suối băng rừng để đánh thắng quân xâm lược .
b.Quan sát và nhận xét
-Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
*Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau:Vượt , suối , băng , rừng .
-Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy li ? 
*Chữ b , g cao 2 li rưỡi.
-Các chữ còn lại cao mấy li ?
*Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li .
-Khi viết chữ vượt ta viết nối giữa chữ V và chữ ư như thế nào ?
*Từ điểm cuối chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư , điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V.
-Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm tư ø?
*Dấu nặng đặt dưới chữ ơê, dấu sắc đặt trên chữ ơ , dấu huyền đặt trên chữ ư .
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
*Bằng 1 con chữ o .
c.Viết bảng 
-Yêu cầu học sinh viết chữ : Vượt vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn sửa cho từng học sinh . 
3.4.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết ( 16 phút)
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Thu và chấm 10 bài .
4.Củng cố ( 2 phút)
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài trong vở .
-Hát.
-2 em. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát và 1 số em trả lời câu hỏi.
-1 em nhắc lại.
-1 số em nêu cách viết.
-Quan sát chữ mẫu và trả lời.
-Nghe và ghi nhớ.
-Viết vào bảng con
-Đọc cụm từ .
-Chú ý nghe và ghi nhớ. 
-Quan sát và trả lời .
-Viết vào bảng con
-Viết theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Tiết 25 SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
I.Mục tiêu: 
- Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định.
2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ.
3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt.
4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ.
III. Kế hoạch tuần 26 :
- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 giao an chuan.doc