Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 )
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật.
3. Thái độ:
- Đối xử tốt với mọi người xung quanh, không nên sống giả rối, độc ác.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK.
+ Học sinh: SGK.
tuần 24 Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011 Tập đọc Quả tim khỉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ) 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật. 3. Thái độ: - Đối xử tốt với mọi người xung quanh, không nên sống giả rối, độc ác. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát. - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy đảo khỉ - HS đọc bài - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: a) Đọc mẫu. - Tóm tắt ND, HD giọng đọc chung. b) Luyện đọc: + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ phát âm sai. + Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Các từ ngữ cuối bài - SGK - Khi nào ta cần trấn tĩnh ? - Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. - Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc" - Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa + HD ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả. - Bảng phụ + Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm 2. + Thi đọc giữa các nhóm - Chốt + Chuyển ý. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. Câu 3: - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấy , Khỉ. Cá Sấu. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ? - Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu - Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh - Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. 3.4. Luyện đọc lại: - 2, 3 nhóm đọc phân vai - Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu 4. Củng cố. - Câu chuyện nói với em điều gì ? - Phải chân thật trong tình bạn 5. Dặn dò. - Nhận xét giờ - Lắng nghe. - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Tìm được thừa số trong một tích. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b. Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chhia 3 ). 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học. + Giáo viên: SGK. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - HS trả lời - 2 em làm bài a) x x 2 = 10; b) 4 x x = 8 3. bài mới: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bảng con x x 2 = 4 x = 4: 2 x = 2 x x 2 = 10 x = 10: 2 x = 5 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? 2 x x = 10 x = 10: 2 x = 5 - Nhận xét chữa bài Bài 2: Tìm y (Dành cho HS khá, giỏi) - HS làm vở - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? - 3 HS lên bảng chữa. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? a. y + 2 = 10 y = 10 - 2 y = 8 b. y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 c. 2 x y = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống? - HS làm sách giáo khoa - Gọi HS lên bảng chữa. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - 2 HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải ? - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - Nêu kế hoạch giải ? - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ hoa 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài. - Nhắc lại bài học. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật ( Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng) Luyện toán Luyện tập ( VBT ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Thuộc bảng nhân 2,3,4 5. 2. Kĩ năng. - Nhận biết được số bị chia - số chia - thương. - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b. Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chhia 3 ). 3. Thái độ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: SGK. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng nhân 1,2,3,4 và bảng chia 2. 2. Luyện tập: Bài 1: ( VBT - 28)Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Lớp làm VBT - Lớp chữa bài, nêu miệng kết quả - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 2: Số ? ( theo mẫu ) ( VBT - 28) - Chữa bài, chấm điểm - 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài Bài 3: Viết phép chia thích hợp vào ô trống ( VBT - 28 ). - GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm. - 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện - HS làm bài VBT, 3 HS lần lượt chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Số ? ( VBT trang 28 ) - 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện - HS làm bài VBT, 3 HS chữa trên bảng lớp. 3. Củng cố. - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập - 2 HS nhắc lại 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Tiếng việt Luyện đọc: Quả tim khỉ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc 2. Kĩ năng. - Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Quả tim Khỉ. 3. Thái độ. - HS có ý thức rèn đọc II. Đồ dùng dạy - học: + Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài - 2 HS khá đọc bài tập đọc Quả tim Khỉ. đã học, nhắc lại ND bài 2. HD đọc bài: ( Bảng phụ ) - Bài: Quả tim Khỉ. - HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn - Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng - Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 3. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011 Thể dục Tiết 47: đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: Kết bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy - Ôn trò chơi kết bạn 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ. Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi: Kết bạn C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát - GV điều khiển - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Toán Tiết 117: Bảng chia 4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập bảng chia 4. 2. Kĩ năng: - Lập được bảng chia 4, học thuộc bảng chia và vận dụng vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng – dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 4 chấm tròn. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 2 HS đọc 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu phép chia 4. a. Ôn phép nhân 4. - Sử dụng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, gợi ý để học sinh nêu và tính kết quả phép tính nhân. 4 x 3 = 12 b. Giới thiệu phép chia 4. - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 12 : 4 = 3 c. Lập bảng chia 4. - Hướng dẫn lập bảng chia 4 từ bảng nhân 4. 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9 40 : 4 - 10 - Có 4 chấm tròn được lấy 3 lần - Quan sát nêu phép nhân và tính kết quả - Trả lời. - Lớp nhận xét. - Nêu các phép chia trong bảng chia 4 từ bảng nhân 4. - Đọc đồng thanh, cá nhân bảng chia 4. 3.2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - GV nhận xét Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 - HS đọc đề toán Tóm tắt : 4 hàng : 32 học sinh 1 hàng : .học sinh? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng giải Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Bài giải: Xếp được số hàng là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài - 2 HS nhắc lại. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Hát nhạc (Đ/c: Hương – Soạn, giảng) Chính tả:(Nghe - viết) quả tim khỉ. Phân biệt s/ x ; uc/ ut. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nghe, viết chính xác đoạn " Bạn là ai.....hoa quả mà Khỉ hái cho" 2. Kĩ năng: - Viết đúng các tiếng có vần dễ lẫn, trình bày đúng đoạn văn, phân biệt và ... ng. - Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc hai bài tập đọc đã học trong tuần Gấu trắng là chúa tò mò 3. Thái độ. - HS có ý thức rèn đọc II. Đồ dùng dạy - học: + Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài - 2 HS khá đọc hai bài tập đọc Gấu trắng là chúa tò mò.đã học, nhắc lại ND bài. 2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ ) - Bài: Gấu trắng là chúa tò mò. - HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn - Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng - Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 3. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011 Toán Tiết 115: Bảng chia 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập bảng chia 5. 2. Kĩ năng: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Nhớ được bảng chiha 5. - Biết giải bài toán có một phép chia ( Trong bảng chia 5 ) 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học + Giáo viên: SGK, 5 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. + Học sinh : SGK, 5 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III/ Hoạt động dạy học hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 4 - 2 HS đọc - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc - Nhận xét cho điểm 3. bài mới: 3.1. Giới thiệu phép chia 5 - Ôn tập phép nhân 5 - Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn - Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn - Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 4 tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn - Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân là 5 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 3.2. Lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng. 5 x 1 = 5 Ta có : 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 5 x 10 = 50 50 : 5 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 3.3. Thực hành. Bài 1 - Vận dụng bảng chia 5 - Tính nhẩm rồi điền số vào ô trống - HS làm bài - Củng cố bảng chia 5 Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 15 bông hoa cắm đều 15 lọ - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ? - yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt 5 bình : 15 bông hoa. 1 bình : bông hoa ? Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông) Nhận xét bài Đáp số: 3 bông hoa Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu đề toán - Nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải Số bình cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình hoa) Nhận xét chữa bài Đáp số : 3 bình hoa 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài. - Nhắc lại 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 24: Cây sống ở đâu ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cây sống ở khắp nơi. 2. Kĩ năng: - Cây có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. - Kể được tên một số loài cây và môi trường sống của nó. 3. Thái độ: - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng – dạy học: + Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh các loại cây sống ở môi trường khác nhau. - Lá cây đem đến lớp. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Quan sát xung quanh nơi ở ngoài đồng ao hồ các em thấy cây cối có thể mọc ở những đâu. - Cây cối mọc ở khắp mọi nơi xung quanh nhà, ven đường. -Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS quan sát hình SGK - Hình 1: Cho biết cây sống ở đâu ? - Cây sống ở trên cạn vùng đồi núi. - Hình 2: Cây sống ở đâu ? - Các loại cây sống ở trong rừng, cây cao, cây thấp nhiều loại khác nhau. - Hình 4: Vẽ cây sống ở đâu ? - Cây sống ở xung quanh nhà ở. - Kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. -Hoạt động 2: Triển lãm. - Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Quan sát tranh ảnh lá cây đã sưu tầm. - Nói tên các cây và nơi sống của chúng. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Phân chúng thành 2 nhóm dán vào giấy vào giấy khổ to. - Các nhóm dán trên giấy - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài. - Nhắc lại bài. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 23: Đáp lời phủ định nghe và trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. Biết nghe và trả lời câu hỏi. 2. Kĩ năng: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,2 ). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui ( BT3 ) . 3. Thái độ: - Biết giữ phép lịch sự trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Máy điện thoại . + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đóng vai - 2 HS thực hành 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây - Cả lớp quan sát tranh đọc thầm - Từng cặp HS thực hành đóng vai - HS 1 nói lời cậu bé ? - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . - HS 2 nói lời phụ nữ . - ở đây không có ai tên là Hoa đâu - HS 1 : - Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô Bài 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ? - Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi b. Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ? - Bố chưa mua được b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé . c. Mẹ có đỡ mệt không ạ ? - Mẹ chưa đỡ mấy c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết Bài 3 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2,3 - HS TL trả lời - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ? a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ . b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? b. Sao con bò này không có sừng hả anh ? c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ? . . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ? - Là con ngựa. - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 HS kể 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài - 2 HS nhắc lại. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 23: ôn tập chương II Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được cách gấp, cắt, dán các hình đã học. 2. Kĩ năng: - Ôn tập chương II phối hợp gấp,cắt, dán hình ở các bài 7,8,9,10,11,12 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. 3. Thái độ: - Yêu thích gấp, cắt, dán hình. II. Chuẩn bị. + Giáo viên: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II - HS suy nghĩ trả lời. - Nêu tên các bài đã học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều,ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - HS nêu 3.2. Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học - HS quan sát - yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài 3.3. Đánh giá. - Đanh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình V. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Sinh hoạt Kiểm điểm đánh giá tuần XXIV I. Mục tiêu: - Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần XXIV và hoạt động sau nghỉ tét Nguyên đán - Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần XXV II. Nội dung: A. Đánh giá hoạt động tuần XXIV: 1) Nền nếp: - Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23 - Ra vào lớp đúng thời gian quy định 2) Học tập - Có đủ đồ dùng, sách vở học tập - Có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3) Trang phục: - 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường - Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của trường, lớp, Liên đội. 4) Vệ sinh: - Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định - Trang phục gọn gàng. 5) Đánh giá - HS chấp hành tốt qui định chung, không xảy ra các tệ nạn xã hội, thực hiện tốt ATGT. B. Phương hướng tuần XXV: - Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt - Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá giỏi. Hoạt động ngoài giờ yêu quý mẹ và cô giáo I/ Mục tiêu : - Tiếp tục thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3. - Giáo dục và bổn phận của trẻ em. hoạt động của thầy hoạt động của trò -Hoạt động 1: - Hiểu về ý nghĩa của ngày 8/3 và ngày 26/3 -Hoạt động 2: - Giáo dục HS ý thức học tập, chăm ngoan để kỉ niệm những ngày 8/3, 26/3 - Hoạt động 2: - HD HS nêu hiểu biết về Quyền và bổn phận của trẻ em. - HD HS hiểu khái niệm về Quyền và bổn phận của bản thân với gia đình, xã hội -Hoạt động 3: Củng cố - Nhận xét tiết học - Nêu ND được biết về ngày 8/3, 26/3 -Lắng nghe - HS nêu -Trình bày
Tài liệu đính kèm: