Tập đọc :
kho báu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, đặc biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để,
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai , ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Tuần 28 Thứ hai ngày tháng 3 năm 2011 Tập đọc : kho báu I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời nhân vật người cha qua giọng đọc. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, đặc biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để, - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai , ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. II. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 * Giới thiệu bài : Cho HS xem tranh minh họa SGK giáo viên giới thiệu bài. * HĐ1 : Luyện đọc. - HS nối tiếp đọc câu, GV kết hợp sửa những từ HS đọc sai. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài ( khoảng 2 lượt bài ). - Cho học sinh luyện đọc câu khó. - 1 HS đọc phần Chú giải trong bài. - Học sinh luyện đọc theo cặp ( học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu). - HS các nhóm thi đọc- HS nhận xét, đánh giá.. Tiết 2 *HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi SGK. - 1Học sinh đọc lại toàn bài. - HS nêu nội dung bài đọc. * HĐ3 : Luyện đọc lại. - Cho các nhóm luyện đọc diễn cảm lại toàn bài. - Học sinh các nhóm thi đọc. - HS nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - dặn dò :- Giáo viên nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau. Toán : Kiểm tra định kỳ lần 3 (Giáo viên thực hiện theo đề in sẵn của Phòng giáo dục) Thứ ba ngày tháng 3 năm 2011 Kể chuyện : Kho báu I. Mục đích - yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và gợi ý học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết thể hiện điệu bộ và nét mặt khi kể. 2. Rèn kĩ năng nghe : Tập trung lắng nghe ghi nhớ lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép nội dung gợi ý 3 đoạn câu chuỵên. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể chuyện :Tôm Càng và Cá Con. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của bài . * HĐ1: Kể lại từng đoạn theo gợi ý . - Học sinh đọc y/c BT1 và các gợi ý cả lớp đọc thầm lại. - Học sinh tập kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện. - Các nhóm cử người chuẩn bị tham gia thi kể. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh kể đúng, kể hay. * HĐ2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên y/c học sinh kể lại bằng lời của mình, không kể theo lối đọc thuộc lòng, kể giọng điệu thích hợp, kết hợp với điệu bộ nét mặt. - Các nhóm thi kể lại truyện trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Chính tả: N/v: kho báu I. Mục đích - yêu cầu : Nghe viêt chính xác , trình bày đúng đoạn văn trích trong truyện:” Kho báu”. - Luyện viết đúng các tiếng có âm dễ lẫn: l/n; ua/uơ. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh viết bảng lớp : mua quà, huơ vòi, - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC tiết học . * HĐ1 : Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn bài viết ( đoạn trích nói về đức chăm chỉ làm lụng của vợ chồng hai người nông dân). - Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả . - Cho hs viết vào bảng con các từ khó dễ viết sai. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở . - Chấm chữa bài ( 6- 8 bài ). * HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài2 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa sai. Bài3: - Học sinh làm BT 3b vào vở BT. - Gọi học sinh chữa trên bảng phụ. - Giáo viên và cả lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học . Toán : đơn vị, chục, trăm, nghìn i. Mục đích – yêu cầu : - Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. II. Đồ dùng dạy học :- Các tấm bìa hình vuông, hình chữ nhật nhỏ bằng nhau biểu diễn đơn vị. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng. * HĐ1: Ôn về đơn vị chục và trăm. - Gắn các ô vuông lên bảng từ 1 – 10 đơn vị,GV yêu cầu HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại 10đvị bằng 1 chục. - Gắn các ô vuông lên bảng từ 1 chục – 10 chục như SGK, giáo viên yêu cầu học sinh nhìn và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại 10 chục bằng 1 trăm. * HĐ2: Ôn về “ Một nghìn”. a, Số tròn trăm: - GVgắn các hình vuông to y/c HS nêu số trăm và cách viết số tương ứng. - Giáo viên nêu các số 200, 300; 400 là các số tròn trăm.HS nhận xét. b, Nghìn: - Giáo viên gắn 10 ô vuông to rồi giới thiệu và nêu cách đọc, cách viết. - Cho học sinh ôn lại từ đơn vị: 10 đvị bằng 1 trăm, * HĐ3: Thực hành. Bài1: - HS xác định y/c đề bài, GV hướng dẫn mẫu. - GV gắn hình, HS làm bảng con. - Cả lớp, giáo viên nhận xét. Bài2: - HS đọc, xác định y/c đề bài, GV hướng dẫn mẫu. - HS làm vào vở, HS nối tiếp lên bảng làm. - Cả lớp, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học . Đạo đức : Giúp đỡ người khuyết tật I. Mục đích – yêu cầu : 1. Học sinh hiểu được: - Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật . - Cần làm gì để giúp dỡ người khuyết tật. - Trẻ en khuyết tật cần được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. 2. Học sinh có những việc làm thiế thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng cuả bản thân. 3. Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập đạo đức. Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2. Đồ dùng để chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh . 2. Dạy bài mới : * HĐ1 : Thảo luận phân tích tranh. - Học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các bạn. - Học sinh các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình; - Giáo viên kết luận. * HĐ2 : Hoạt động theo nhóm. - Giáo viên chia nhóm phát phiếu cá nhóm nêu lên những việc có thể giúp đỡ người khuyết tật. - Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên kết luận. * HĐ3: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên lần lượt nêu ý kiến, học sinh bày toả thái độ bằng cách đồng tình hoặc không đồng tình. - Giáo viên nêu YC và học sinh giải thích lý do vì sao không đồng tình và vì sao lại đồng tình. - Giáo viên kết luận. 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học . Thứ 4 ngày tháng 3 năm 2011 Tập đọc : Cây dừa I. Mục đích - yêu cầu : Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng , hồn nhiên. - Hiểu nghĩa các từ khó: bạc phếch, toả, đánh nhịp, - Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học : + Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - 2HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài : “Kho báu”, và TLCH gắn với nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : GV giới thiệu qua tranh minh hoạ- Ghi bảng. * HĐ1 : Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài, HD cách đọc. - HS nối tiếp đọc từng câu, kết hợp đọc từ khó đọc. - HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp đọc câu khó. - 1HS đọc Chú giải, giáo viên giải nghĩa thêm: bạc phếch, đàn cò đánh nhịp. - Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ) học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu. - Các nhóm thi đọc.HS đọc đồng thanh. * HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK, nêu nội dung bài. * HĐ3: Luyện đọc lại và đọc thuộc lòng. - GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố - dặn dò: - HS TLCH3; Liên hệ thực tế .Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: Từ ngữ về cây cối. đăt và trả lời câu hỏi để làm gì ?dấu chấm, Dấu phẩy. I. Mục đích - yêu cầu : - Mở rộng vốn từ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?. - Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn BT3. - Tranh minh hoạ các loài cây. III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên bảng viết các từ ngữ có tiếng biển ở BT2. - Cả lớp, giáo viên nhận xét . 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, YC tiết học. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: (miệng)- HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, GV hướng dẫn mẫu. - HS 2 nhóm chơi trò chơi: “Tiếp sức” . - HS nhận xét, đánh giá. Bài2:( miệng) – HS đọc, xác định yêu cầu đề bài. GV hướng dẫn mẫu. - HS thảo luận theo cặp, từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - Giáo viên nhận xét kết luận. Bài3: (viết) - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài , 2 học sinh khác đọc lại - Cả lớp làm bài vào VBT. 3 học sinh làm bài trên bảng. - HS,GVnhận xét, HS giải thích lí do điền dấu chấm hay dấu phẩy. Chốt: Củng cố KN sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. Toán : So sánh các số tròn trăm i.Mục đích – yêu cầu : Giúp học sinh : - Rèn kĩ năng giải bài tập “tìm số bị chia chưa biết”. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - 3 hs lên bảng làm bài tập so sánh các số sau: : 20 30 ; 40 50 ; 60 90 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài. * HĐ1: Giáo viên cho học sinh so sánh các số tròn trăm. - Giáo viên gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như SGK. - Y/c học sinh ghi số ở dưới hình vẽ. ( các số 200 và 300) - Y/c học sinh so sánh và điền tiếp cá dấu > ; < vào ô trống. - Giáo viên viết lên bảng : 200. 300 ,. * HĐ2: Thực hành. Bài1: - GV gắn bảng, HS nối tiếp lên bảng làm. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Bài2: - 2 HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS nhận xét, đánh giá. Bài3: - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng điền. - HS nhận xét. Bài4: - HS làm vào vở, 2 HS nối tiếp lên bảng khoanh vào số. - HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học Thứ năm ngày tháng 3 năm 2011 Tập viết : chữ hoa y I. Mục đích - yêu cầu : - Biết viết chữ cái Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng “ Yêu luỹ tre làng” cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học : + Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ. + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Yêu luỹ tre làng. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của tiết học * HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. - Cho HS quan sát mẫu chữ Y, nhận xét về độ cao, số nét ( Cao 5 ly, gồm 2 nét ). - Giáo viên hướng dẫn cách viết . - Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ Y trên bảng con. * HĐ2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Học sinh đọc cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng - Giúp hs hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. - Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa các chữ - Cho học sinh viết vào bảng con chữ : Yêu. * HĐ3 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Cho HS viết vào vở GV theo dõi giúp đỡ những em viết yếu. * HĐ4 : Chấm, chữa bài. - Giáo viên thu 7 – 8 bài chấm và nhận xét từng bài. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết. Toán : Các số tròn chục từ 110 đến 200 I. Mục đích – yêu cầu : - Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. - So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình chữ nhật biểu diễn chục. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - 3HS lên bảng so sánh các số tròn trăm. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng. * HĐ1: Số tròn chục từ 110 đến 200. - GV gắn lên bảng hình vẽ giống như trong SGK. - HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết. - HS nêu tên các số tròn chục cùng cách viết, GV viết bảng. - Học sinh nhận xét các số. * HĐ2: So sách ccác số tròn chục . - GV gắn lên bảng các thẻ như SGK, Y/C HS viết số vào chỗ chấm và so sánh 2 số đó. - Cả lớp đọc quan hệ so sánh VD: 120 120 , - Học sinh nhận xét các số ở các hàng. * HĐ3: Thực hành. Bài1: - HS xác định yêu cầu, GV hướng dẫn mẫu. - HS làm vào vở, nối tiếp lên bảng làm. HS đọc lại bài, nhận xét. Bài2: - 1HS lên bảng đọc cho 1HS viết số, 1 HS viết phần đọc số. - HS nhận xét. Bài3: - HS làm vào VBT. 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nêu cách so sánh. Bài4: - 2HS lên bảng thi làm nhanh. HS nhận xét. Bài5: - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học . Tự nhiên – Xã hội : Một số loài vật sống trên cạn i. Mục đích – yêu cầu : Sau bài học học sinh biết : - Nói tên và nêu ích lợi của một số vật sống cạn. - Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Hình vẽ trong SGK trang 58, 59. Các loại vật sống trên cạn. III. Các hoạt động dạy học : * Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài. * Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : Nói tên và nêu ích lợi của một số loài vật sống trên cạn. Nhận biết được một số loài vật sống trên cạn . Phân biệt được vật nuôi và vật sông hoang dã. Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những loài vật quý hiếm. Tiến hành: Làm việc theo cặp. - Học sinh quan sát trả lời câu hỏi SGK : Chỉ và nói tên vật có trong hình. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu. giáo viên giúp đỡ các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, giáo viên nhận xét kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh loài vật sống trên cạn sưu tầm được. Mục tiêu: - Hình thành kỹ năng quan sát , nhận xét mô tả. - Thích sưu tầm và bảo vệ loài vật sống trên cạn. Tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh ảnh các loài vật sống trên cạn, ( phân loại). - Học sinh các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá sản phẩm klẫn nhau. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Đố bạn con gì ?” - Học sinh nhớ lại đặc điểm chính của con vật. Học sinh được thực hành kỹ năng đặt câu hỏi. - Giáo viên hướng dẫn đặt và tổ chức cho học sinh chơi. - Cả lớp nhận xét, giáo viên kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày tháng 3 năm 2011 Chính tả :( N/v) Cây dừa I. Mục đích - yêu cầu : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ “ Cây dừa”. - Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x ; in/inh - Viết đúng các tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi BT3. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - 3HS viết bảng các từ có âm đầu s/x, . - Giáo viên nhận xét. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học . * HĐ1 : Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn thơ 1 lần; 2HS đọc lại . - Hướng dẫn học sinh về nội dung đoạn thơ . - HS nhận xét chính tả. - HS viết bảng con từ dễ viết sai : bạc phếch, hũ rượu, - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Chấm chữa bài ( 6- 8 bài ). * HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài2a: - HS 2 nhóm chơi trò chơi “ Tiếp sức” . - HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài3: - Cả lớp làm bài vào bảng con. - HS, GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Tập làm văn : Đáp lời chia vui. tả ngắn về cây cối I. Mục đích - yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời chia vui trong 1 số tình huống giao tiếp. - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. 2. Rèn kĩ năng viết : Viết câu trả lời đủ ý đúng ngữ pháp, chính tả . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ BT1 ; tranh quả măng cụt- SGK. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 cặp HS đóng vai nói lời đồng ý,đáp lại lời đồng ý. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : - Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học. * HD làm bài tập: Bài1 :( Làm miệng) - 1 học sinh đọc, xác định yêu cầu của bài. - GV cho một nhóm HS thực hành nói và đáp lời chúc mừng. - Nhiều cặp học sinh thực hành đóng vai . - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài2:(Miệng) – 2 HS đọc đoạn văn “Quả măng cụt” và các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. - Từng cặp HS hỏi đáp theo câu hỏi. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài3:( viết ): - HS viết câu trả lời phần a vào vở. - Nhiều học sinh đọc bài trước lớp . - Cả lớp, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán : Các số từ 101 đến 110 I. Mục đích – yêu cầu : - Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 101 đến 110. - So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông biểu diễn đơn vị. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - 3 hs lên bảng so sánh các số tròn chục. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng. * HĐ1: Đọc và viết các số từ 101 đến 110. - Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày như SGK. - Gọi học sinh xác định số trăm, số chục, số đơn vị. - Giáo viên nêu cách đọc số, học sinh đọc theo giáo viên . - Giáo viên đưa ra một số khác cho học sinh làm tương tự. - Học sinh nhận xét số. * HĐ2: Thực hành. Bài1: - HS xác định yêu cầu, GV hướng dẫn mẫu. - HS làm vào vở, nối tiếp lên bảng làm. - HS đọc lại bài, nhận xét. Bài2: - 1HS lên bảng đọc cho 1HS viết số, 1 HS viết phần đọc số. - HS nhận xét. Bài3: - HS làm vào VBT. 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nêu cách so sánh. Bài4: - 2HS lên bảng thi làm nhanh. - HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học . Thủ công: Làm đồng hồ đeo tay( T2) I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ đeo tay. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. Đồ dùng dạy học : - GV: + Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. + Quy trình làm đồng hồ có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: * HĐ1: Thực hành. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ. - Làm đồng hồ gồm các bước : Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm đồng hồ vào giấy thủ công. - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm của học sinh. 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: