Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần học 22 năm 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần học 22 năm 2011

TUẦN 22 Thứ 2, ngày 24 tháng 1 năm 2011

TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác.

- Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .

- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần học 22 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	 Thứ 2, ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác.
- Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài “Vè chim”.
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả lời câu hỏi :
+ Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+ Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới : 
1. Giáo viên giới thiệu bài:
*Luyện đọc từ khó
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt, sau đó gọị học sinh đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
- Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn coi thường bạn.//...
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân 
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt .
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .
2. Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (TIếT 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác 
- Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học:
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm, cuống quýt .
+ Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+ Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
+ Coi thường nghĩa là gì?
+ Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ?
+ Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
+ Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
- Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình lình.
+ Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+ Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? 
+ Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+ Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
C.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học bài .
Toán
Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra HS về:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Đề bài:
 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
 *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 3 x ... = 15 4 x ... = 16.
 3 x ... = 21 5 x ... = 45
 *Bài 2: Tính :
	a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =
	b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
 *Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :
 B C 
 A
 *Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can nh thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
 2. Giáo viên thu bài và chấm
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp 
 - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” 
Toán
Phép chia
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
- Làm được BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
 - 6 bông hoa , 6 hình vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia.
 * Phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng và giới thiệu dấu chia ( : )
* Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
* Phép chia 6 : 3 = 2
- Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
- Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi bảng và hướng dẫn đọc: Sáu chia ba bằng hai.
* Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+ Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
+ Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? 
+ Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần?
 - Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng.
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
3. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách, đọc phần mẫu .
 - Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính chia tương ứng .
- Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng
Bài 2:
 - Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại các bài tập.
 Chính tả ( Nghe – viết)
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
 - Ghi sẵn bài tập 3a trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh viết các từ: 
+ trảy hội, nước chảy, trồng cây.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 1 lần.
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.
 thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời...
- Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai.
Viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết lần lợt từng câu vào vở.
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2 a: 
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
Bài 3 a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
 Đáp án : + Giọt, riêng, giữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 Thứ 3, ngày 25 tháng 1 năm 2011 
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(BT1)
 - Kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2)
 - HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.(BT 3)
II. Chuẩn bị:
 Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, đọc luôn phần mẫu. 
+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
- Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là: Chú Chồn kiêu ngạo ?
- Yêu cầu hhọc sinh đặt tên khác cho đoạn 1
- YC HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn kể từng đoạn chuyện
*Bớc 1: Kể trong nhóm .
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bớc 2: Kể trớc lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể một đoạn.
- Gọi học sinh đóng vai, có thể mặc trang phục ( nếu có ) để kể câu chuyện.
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh phải suy nghĩ chính chắn trớc một việc làm nào đó.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện và kể cho người thân nghe.
Thứ 4, ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
(Trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài: Chim rừng Tây Nguyên.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
 * Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu, chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
 * Luyện phát âm:
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó đọc trong bài và luyện phát âm.
 *Luyện đọc theo đoạn:
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài.
 *Đọc cả bài:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
- Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm.
 *Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dơng các nhóm đọc bài tốt.
 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hỏi :
+ Cò đang làm gì?
+ Khi đó Cuốc hỏi Cò điều gì?
+ Cò nói gì với Cuốc?
+ Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
+ Cò trả lời Cuốc như thế nào?
+ Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên , lời khuyên ấy là gì?
+ Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? 
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Em thích loài chim nào ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Bảng chia 2
I. Mục tiêu:
- Lập và nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài t ... êu đáp án đúng.
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 3.
- Gọi 1 em đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu phải viết thế nào? 
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 
- Dặn xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới.
Thứ 6, ngày 28 tháng 1 năm 2011 
Chính tả (nghe viết)
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy và học:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập khó . 
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a. Hoạt động: Hớng dẫn viết chính tả .
* Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ?
 *Hớng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong bài có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc đợc đặt dấu gì? 
- Những chữ nào đợc viết hoa? 
* Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn văn các chữ bắt đầu bằng: l , tr , r .
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
* Viết bài:
- Giáo viên đọc bài thong thả từng câu.
* Soát lỗi:
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi.
* Chấm bài:
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dơng
 b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập .
* 00000Bài 2 (a)
- Gọi học sinh đọc đề bài tập .
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, phát giấy bút thảo luận và tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm đợc, các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nêu lại các từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dơng.
- Dặn dò học sinh.
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản. (BT 1, 2) 
- Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tình huống viết ra băng giấy.
- Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn đáp lời 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Giáo viên treo tranh minh họa và đặt câu hỏi.
+ Bức tranh minh họa điều gì?
+ Khi đánh rơi sách , bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống.
- Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? 
Kết luận: Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc các tình huống .
- Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên gọi nhiều lợt học sinh thực hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng HS nói tốt.
- Tơng tự với các tình huống còn lại.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc 1 lượt.
- Đoạn văn tả về loài chim gì? 
- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về thực hành đáp lại lời xin lỗi của ngời khác trong cuộc sống hằng ngày
Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể cha cân đối.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Vật mẫu, quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
HS: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học. 
1. Kiểm tra:
- Nêu các bớc gấp, cắt, dán phong bì
2. Thực hành:
- HS thực hành cắt, gấp, dán phong bì.
- Nhắc lại quy trình
- Mặt trớc, mặt sau của phong bì nh thế nào ?
- GV tổ chức cho HS thực hành.
3. Trng bày sản phẩm
- GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dơng
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài, nhặt giấy vệ sinh lớp.
- Dặn dò học sinh.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
II. Đồ dùng dạy và học:
 Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập . 
Bài 1 và 2: ( 111)
- Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . 
Bài 3: ( 111)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào BC.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
Bài 4: (111)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Tóm tắt
 	2 học sinh: 1 hàng 
	20 học snh:  hàng?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
 b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ.
* Bài 5: ( 111)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+ Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+ Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng .- Về nhà học thuộc bảng chia 2
Sinh hoạt cuối tuần
Sinh hoạt tuần 22
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đươc nội dung sinh hoạt, thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần, có hướng sửa chữa và phát huy.
 - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong HT: 
- Có ý thức luyện chữ thường xuyên.
- Duy trì việc đi học đều: 
 2. Tồn tại
- Chưa tự giác trong học tập: 
- Lười học bảng nhân: 
3. Hoạt động văn nghệ:
- Ca hát chào mừng “Mừng Đảng, mừng xuân”
- Nhận xét, biểu dương nhóm, cá nhân thực hiện tốt
- Chơi trò chơi 
II. Kế hoạch tuần 23:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Tiếp tục ủng hộ Tết vì nạn nhân chất độc da cam, Tết vì bạn nghèo.
Thể dục 
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
Trò chơi "nhảy ô
I- Mục tiêu: 
- Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.
- Ôn trò chơi "Nhảy ô". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II- Đồ dùng: Trên sân trường 
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn.
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi.
2- Phần cơ bản: 
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
- Trò chơi "Nhảy ô" 
3- Phần kết thúc: 
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
* Trò chơi.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Thể dục
 Đi kiễng gót, hai tay chống hông
trò chơi "nhảy ô"
I- Mục tiêu: 
- Ôn một số bài tập RLTTCB, học đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục học trò chơi "Nhảy ô". Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn.
II- Đồ dùng: 
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc.
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển.
* Trò chơi "Diệt các con vật có hại".
2- Phần cơ bản: 
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
- Đi kiễng gót, hai tay chống hông.
* Thi đu kiễng gót, hai tay chống hông.
- GV nhận xét, khen thưởng.
- Trò chơi "Nhảy ô".
3- Phần kết thúc: 
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Tự nhiên xã hội
Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo)
I- Mục tiêu: 
- Hs biết kể tên 1 số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương. 
- Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47; 1 số tranh ảnh về các nghề nghiệp (do Hs sưu tầm).
III- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu một số ngành nghề ở đồng bằng? 
 - GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài. 
- Gv nêu yêu cầu bài học.
b, Nội dung các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi.
- Gv hỏi: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
- Gv gọi HS nhận xét, bổ sung. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.
+ Gv cho HS quan sát và thảo luận các câu hỏi.
- Mô tả những gì nhìn thấy trong hình vẽ?
- Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó?
GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Với nông thôn.
- Bạn hãy cho biết bạn đang sống ở huyện nào?
Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì?
3- Củng cố dặn dò. 
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 22 sang da chinh.doc