TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I.Mục tiêu :
- Bíêt ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nâhnvật trong câu chuyện.
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thóat nạn.Những kẻ bội bạc như cá sấu sẽ không bao giờ có bạn. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
* Hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
KNS: KN ra quyết định,KN ứng phó với căng thẳng
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động : Tiết 1
Thứ hai,ngày 21 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I.Mục tiêu : - Bíêt ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nâhnvật trong câu chuyện. - Hiểu ND : Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thóat nạn.Những kẻ bội bạc như cá sấu sẽ không bao giờ có bạn. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) * Hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. KNS: KN ra quyết định,KN ứng phĩ với căng thẳng II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động : Tiết 1 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: (1’) ¶Hoạt động 2: Bài cũ (3’-5’) => Nhận xét và cho điểm HS. ¶Hoạt động 3: Giới thiệu: (1’) Cá Sấu sống dưới nước, Khỉsống trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết bạn.có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. ¶Hoạt động 4: Luyện đọc (25’-40’) a/ Đọc mẫu toàn bài, giọng kể: đ1: vui vẻ, đ2 hồi hộp, đ3,4 hả hê; thay đổi giọng các tình huống lời Khỉ. Nhấn giọng: quẫy mạnh, sần sùi, dài thược, nhọn hoắt, chảy dài, hoảnh sợ, trấn tĩnh, , tẽn tò, lũi mất. b/ Đọc câu( 3 lượt) - Yêu cầu HS đọc từng câu. -> Gv theo dõi, nhận xét, sửa, ghi bảng những từ khó cho học sinh luyện đọc - Gv nhận xét kết hợp giải nghĩa từ:Ngạc nhiên. Chả ai chơi với tôi. Ốm c/ Đọc đoạn : - GV nêu yêu cầu đọc của từng đoạn. Chia bài thành 4 đoạn. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Chú ý: + Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhọn hoắt sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó ti hí/ chảy dài.// ? Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh? + Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc? d/ Thi đọc : Nhận xét – tuyên dương. - Hát - 3 hs đọc bài nội quy Đảo Khỉ kết hợp trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung - Q/s tranh 50/ sgk. Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu. - 2 Hs nhắc lại tên bài. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc tiếp nối từng câu - Hs luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh các khó. - HS dùng bút chì đánh dấu để phân đoạn. - 1 HS đọc đoạn 1. - Đọc tiếp nối từng đoạn. -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. - phản bội, vô ơn, bội ước, bội nghĩa, - Luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc trước lớp. . Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: Khởi động (1’) ¶Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(20’) - Gv nêu lần lượt từng câu hỏi ?/ Tìm những tn miêu tả hình dáng của Cá Sấu? ?/ Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? 1/ Khỉ đối xử với cá sấu NTN? 2/ Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? ?/ Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? 3/ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? ?/ Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? 4/ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? ?/ Theo em, Khỉ là con vật ntn? ?/ Còn Cá Sấu thì sao? ?/ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ¶Hoạt động 3: Đọc lại bài(12’) ¶Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Voi nhà. - Hát(Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát một bài tùy chọn). - Hs đọc thầm hoặc đọc thành tiếng đọan văn phù hợp, trả lời câu hỏi cá nhân. Cả lớp nhận xét. + 1 HS đọc lại đoạn 1 và trả lời.Cả lớp nhận xét( Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí). + Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. 1/ Khỉ đối xử với cá sấu rất tốt. 2/ HS đọc đoạn 2, 3, 4. (Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ). + Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. 3/ Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. + Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. 4/ Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. + Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. + Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. + Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - Đọc truyện theo vai: ng dẫn, Khỉ, Cá Sấu. - Nhắc lại lời khuyên của bàihọc. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). II. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: Khởi động (1’) ¶Hoạt động 2: Bài cũ (3’-5’) nhận xét, cho điểm. ¶Hoạt động 3: Bài 1: Bài 2: Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao? Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn? Bài 3: Bài 4: Bài 5: - HD HS phân tích đề toán. ¶Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 4. - Hát - Tìm một thừa số của phép nhân. X x 5 = 20 ; 9 x X = 27 Bài 1: -Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. Thực hành bảng con các bài tập. Bài 2: - Ta lấy tổng trừ số hạng kia; Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Thực hành vào vở và kiểm tra chéo kq. Bài 3: Đọc y/c, tính và thi tiếp sức. Bài 4: Đọc y/c và trình bày bài giải. Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo Bài 5: - 1 HS đọc y/c 1 HS giải, cả lớp giải vào vở, nhận xét. Số lọ hoa cắm được là: 15 : 3 = 5(Lọ hoa) Đáp số: 5 lọ hoa - Thi giải nhanh và đúng nhiều: 3 x X = 24 ; 5 x X = 15 Tiết 24: VẼ CON VẬT I/ MỤC TIÊU : KT: HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm một số con vật quen thuộc KN: Hs biết cách vẽ và vẽ được con vật TĐ: Hs thêm yêu mến và bảo vệ con vật II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chuẩn bị Tranh, ảnh về con vật Tranh của hs năm trước HS chuẩn bị : VTV2 , chì , màu , gôm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : (1’) KTBC: (3’) Bài 23: Vẽ tranh – Đề tài Mẹ hoặc cô giáo GV thu một số bài nhận xét đánh giá và xếp loại Bài mới : HOẠT ĐỘNGC CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3’) Yêu cầu hs kể một số con vật quen thuộc Giới thiệu hình ảnh một số con vật và đặt câu hỏi như gợi ý SGV tr 150. KL: Nắm được đặc điểm của một số con vật Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ (4’) Gợi ý cách vẽ tranh như SGV tr 148 KL: Nắm được cách vẽ tranh đề tài, hình dung cách sắp xếp hình ảnh trong tranh định vẽ. Hoạt động 3: Thực hành (20’) Hướng dẫn hs thực hành như SGV tr 151. KL: Hoàn thành bài , vẽ được con vật theo ý thích Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá (4’) Chọn một số bài gợi ý HS nhận xét, đánh giá như SGV2 tr153. KL: Tự nhận xét, đánh giá được bài Hoạt động cuối : (1’) Cũng cố lại cách vẽ con vật Gd hs Dặn dò về nhà Bài 25: Vẽ hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn - Nhận xét tiết học Xem tranh và trả lời câu hỏi Quan sát và lắng nghe Thực hành Nhận xét , đánh giá Lắng nghe Thứ ba,ngày 22 tháng 02 năm 2011 KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu : - Dựa theo tranhï kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết phân vai dựng lại câu chuyện. KNS:KN ra quyết định,KN ứng phĩ căng thẳng III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: Khởi động (1’) ¶Hoạt động 2: Bài cũ (3’-5’) =>Nhận xét, cho điểm. ¶Hoạt động 3: Giới thiệu:1’ Quả tim Khỉ. ¶Hoạt động 4: HD k/c (28’-36’) Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện : => Gv tóm tắt ghi bảng. Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng. => Gv nhận xét sửa, tuyên dương những hs kể tốt Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. Chú ý thể hiện đúng giọng theo gợi ý; kết hợp động tác, điệu bộ. ¶Hoạt động 5: Củng cố,dặn dò (2’) - Câu chuyện rút ra bài học gì? - Nhận xét; Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Bác sĩ Sói. 3 HS kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (người dẫn truyện, Sói, Ngựa). - Cả lớp q/s kĩ từng tranh. Vài hs nói vắn tắt nd tranh.Cả lớp nhận xét. T1: Kết bạn; T2: Đi chơi; T3: Thoát nạn; T4: Tình bạn kết thúc. - Nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh; sau đó 4 em nối tiếp kể trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. * Mỗi nhóm 3 em phân vai kể toàn bộ câu chuyện. - Tập kể trong nhóm và từng nhóm thi kể trước lớp, lớp nhận xét.bình chọn nhóm kể hay nhất. - Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. CHÍNH TẢ QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2b, 3b. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vơ bài tập. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: Khởi động (1’) ¶Hoạt động 2: Bài cũ (3’-5’) => Nhận xét, cho điểm HS. ¶Hoạt động 3: Giới thiệu: (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt uc /ut.Ghi đầu bài lên bảng ¶Hoạt động4: Hướng dẫn viết (20’-25’) - Đọc bài chính tả. + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Vì sao Cá Sấu lại khóc? + Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? + Đoạn trích có mấy câu? Những chữ nào trong bài chín ... ùi nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. * Một số HS tự liên hệ thực tế. Thể dục Đi kiểng gót hai tay chống hông Đi nhanh chuyển sang chạy. T/c Kết bạn, nhảy ô. I.Mục tiêu : - Giữ đuợc thăng bằng khi đi kiểng gót, hai tay chống hông. - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. III.Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1: Mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nd bài học - Ơn các động tác tay, chân, lườn, bụng, tồn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Hoạt động 2: bài học - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng 1-2L. - ‘’ dang ngang 5-10m. - Đi nhanh chuyển sang chạy 2-3L 18-20m. - T/c Kết bạn : Nhắc lại t/c, cách chơi, chạy nhẹ nhàng theo ngược chiều kim đồng hồ. Hoạt động 3: Kết thúc : - Hệ thống lại bài. - Nhận xét, giao bài tập về nhà. - Lớp tập hợp, chào báo cáo. - Khởi động. - T/c Diệt các con vật cĩ hại. - Lớp trưởng điều khiển cả lớp ôn bài htể dục 1 lần ( 2x8 nhịp) - Thực hiện 10-15m. - Thực hiện 1-2 lần. - Lớp trưởng điều khiển - Đi đều và hát. - Một số động tác thả lỏng. Thứ sáu, ngày 25 tháng 02 năm 2011 Chính tả VOI NHÀ I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đọan văn xuôi có lời nhân vật - Làm được các bài tập 2b,3b. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. HS: Vở. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: Khởi động (1’) ¶Hoạt động 2: Bài cũ (3’-5’) Gọi 6 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. => Nhận xét, cho điểm HS. ¶Hoạt động 3: Giới thiệu: (1’) Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả. ghi đầu bài lên bảng. ¶Hoạt động 4: Hướng dẫn viết chính tả (20’-25’) - GV đọc đoạn văn viết. - Tìm câu có dấu chấm than và gạch ngang; Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Đoạn trích có mấy câu? - Hướng dẫn viết từ khó: - Viết chính tả : - Chấm, chữa bài. ¶Hoạt động 5: Bài tập (8’-10’) Bài 2b : Nhận xét, cho điểm HS. ¶Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò(2’) Nhận xét tiết học; về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Quả tim Khỉ viết bảng con và bảng lớp: bút, vụt, lũ lụt, hút, ngút, phút; chúc mừng, lúc, cúc, cục, đục, lục. - Vài hs nhắc lại đầu bài. Cả lớp ghi bài vào vở - 2 HS đọc lại bài. - Nó đập tan xe mất ; phải bắn thôi! Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. + Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. - Đoạn trích có 7 câu. - Viết bảng lớp và bảng con: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. - HS viết bài vào vở. HS đổi vở,sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu; Thảo luận nhóm và trình bày. + lụt, lút; rút, rụt; sút, sụt; thụt, nhụt, nhút. + lúc, lục; rúc, rục; súc, sục ; thúc, thục, nhục. Cả lớp đọc đồng thanh. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời phủ định trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui(BT3). KNS:KN giao tiếp, KN lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị : GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: Khởi động (1’) ¶Hoạt động 2: Bài cũ (3’-5’) Nhận xét, cho điểm HS. ¶Hoạt động 3: Giới thiệu: (1’) Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? Ghi đầu bài lên bảng. ¶Hoạt động 4: Bài tập (28’-36’) Bài 1 ( miệng) Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên. Bài 2: (miệng) - Đáp lời phủ định theo những cách diễn đạt khác nhau. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Bài 3 - Vì Sao? ( Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ: - Sao con bò này không có sừng, hả anh? Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa. Theo Tiếng cười tuổi học trò. GV kể chuyện 1 đến 2 lần. - Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? + Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? + Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? + Cậu anh giải thích ra sao? +Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. Nhận xét, cho điểm HS. ¶Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (2’) - Em đáp lại thế nào khi: + Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà. + Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. QST,TLCH. - Từng cặp hỏi đáp bài tập 2b, c /49. - Vài hs nhắc lại tên bài. Cả lớp ghi vào vở. Bài 1 Đọc y/c và q/s tranh minh hoạ. Từng cặp hỏi đáp. + Cô cho Hoa ạ./ Thưa cô, bạn Hoa có nhà ko ạ? + Ở đây ko có ai là Hoa đâu cháu à./ Cháu nhầm máy rồi. Bài 2: Đọc y/c, thảo luận nhóm và hỏi đáp. + Dạ, thế ạ?/ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô + Thế ạ/ Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ + Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc./ Bài 3 Đọc y/c. Đọc thầm 4 câu hỏi, q/s tranh, hình dung mẩu chuyện. 1,2 em nói về tranh. HS cả lớp nghe kể chuyện. - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. + Cô bé thấy mọi thứ đều la.ï + Sao con bò này không có sừng hở anh? + Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa. + Là con ngựa. 2 HS thực hành kể trước lớp. - HS phát biểu ý kiến. - về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. TOÁN BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bìa tóan có một phép chia (trong bảng chia 5). II. Chuẩn bị : GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. HS: Vở, sgk. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ¶Hoạt động 1: Khởi động (1’) ¶Hoạt động 2: Bài cũ (3’-5’) => Nhận xét, cho điểm. ¶Hoạt động 3: Giới thiệu: (1’) Bảng chia 5 ¶Hoạt động 4: Bài mới (13’-16’) 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Ôn tập phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 - Trên tất cả các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. 2. Lập bảng chia 5 GV cho HS thành lập bảng chia 5 (thêm vài trường hợp nữa). Từ kết quả của phép nhân, tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 T.c cho HS đọc - học thuộc bảng chia 5. ¶Hoạt động 5: Thực hành (15’-20’) Bài 1: nhận xét Bài 2: HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 GV nhận xét Bài 3: Tương tự. HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 => GV nhận xét ¶Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần năm. - Hát - Luyện tập. Lập các phép chia từ phép nhân sau: 3 x 5 = ; 7 x 5 = HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. - Trả lời và viết phép nhân : 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS đọc và học thuộc bảng 5. Bài 1: HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm; Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới (2, 4, 6, 8, 10, 9, 7, 5, 3, 1) Bài 2: Đọc y/c; thảo luận và trình bày. Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. Bài 3: Đọc đề bài, tính. Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. HS sửa bài. - Thi đọc lại bảng chia 5. Mơn :âm nhac tiết 24 Bài: chú chim nhỏ dễ thương I/ Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát. Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản II/Đồ dung dạy học: Sách âm nhạc lớp 2 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị. Hoạt động 1: học hát Giáo viên hát mẫu Hướng dẫn hát từng câu. Hướng dẫn hát đoạn ngắn Hướng dẩn hát điệp khúc. Học sinh luyện hát Nhận xét,uốn nắn. Hoạt động 2: hát kết hợp vận động Hướng dẫn làm mẫu. Nhận xét, tuyên dương. */ Củng cố dặn dị: Cho cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp. Học thuộc bài hát. Nhận xét tiết học Cả lớp lắng nghe học sinh hát theo học sinh hát hát nhĩm đơi hát theo dãy nhận xét cả lớp theo dõi thực hiện cá nhân. Học sinh hát và vỗ tay theo nhịp
Tài liệu đính kèm: