Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 22 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 22 năm 2010

TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

 -Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

 -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ: Ngắm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khó khăn, hoan nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác.

II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 HS : Sách tiếng Việt.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 22 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
CHÀO CỜ
---------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
 -Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
 -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ: Ngắm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khó khăn, hoan nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 HS : Sách tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 GV kiểm tra 2 HS đọc bài vè chim và TLCH: Em thích nhất loài chim nào trong bài? Vì sao?
- GV nhận xét, cho điểm
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 5’
 - Hôm nay chúng ta học bài : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
 2. Hoạt động 1: Luyện đọc: 25’
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
 - GV hướng dẫn HS đọc các từ : Cuống quýt, nấp, lấy gậy, quẩng, thình lình, nhảy vọt.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Giúp HS đọc đúng các câu như SGV.
 - GV giải thích: 
 Mẹo: mưu kế.
c) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc bài và TLCH.
- Một số HS đọc bài vè các em tự sáng tác.
- HS tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc các từ chú giải sau bài đọc.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
----------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
TIẾT 2
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 20’
 - Tìm những câu nói lên thái độ của con Chồn coi thường Gà rừng?
“Ngầm”Sgk
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
“Cuốn quýt”Sgk
- Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
“Đắn đo” Sgk
“Thình lình” Sgk
- Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi ra sao?
- G/v treo bảng phụ câu hỏi số 5 Sgk 
- G/v chốt lại cho câu C là đúng hơn vì phù hợp với chủ đề chim chóc
 - Chọn tên khác cho câu truyện theo gợi ý.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý.
 - GV gợi ý để HS hiểu.
 2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 10’
 - GV nhận xét.
3.Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
 -Khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện này.
- Chồn vẫn gầm coi thường bạn, Ít thế nào? Mình thì có hàng trăm 
Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳn nghĩ ra được điều gì?
Gà rừng giả chết rồi vùng dậy để đánh lạc hướng người thợ săn , tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ nó tự thấy một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của mình
- HS thảo luận trước lớp để chọn một tên truyện.
- Giải thích vì sao lại chọn tên ấy.
- 2,3 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em tự phân vai) thi đọc truyện.
- Lớp nhận xét,bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn.
--------------------------------------------------------------------------
Toán 
 KIỂM TRA. (Theo đề chung toàn khối)
-------------------------------------------------------------------
 ĐAỌ ĐỨC
 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ 
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Ổn định. 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Nói lời đề nghị của em.( 2 HS).
 - GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 4’
- HS 1: Nhờ bạn khênh giúp cái ghế.
- HS 2: Đề nghị các bạn ở lại họp sao nhi đồng.
2. Hoạt động 1: HS tự liên hệ. 7’
 - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
 - Cách tiến hành: 
 - GV nêu yêu cầu: Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ? Hãy kể lại lại một vài trường hợp cụ thể.
 - GV khen HS đã biết thực hiện bài học.
- HS tự liên hệ
3. Hoạt động 2: Thực hành: 7’
 - Mục tiêu: HS thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
 - Cách tiến hành: 
 - GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận.
 - Tình huống 1,2,3 (xem SGV).
 - GV mời một vài cặp lên đóng vai trước lớp.
- HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp.
- Lớp thảo luận nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm.
 - GV kết luận : Khi cần sự giúp đỡ, dù là nhỏ của người khác em cần có lời nói và hành động , cử chỉ phù hợp.
4. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Văn minh lịch sự”. 7’
 - Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
 - Cách tiến hành: 
 - GV phổ biến luật chơi. ( Xem SGV).
 - Nếu HS nào không thực hiện đúng luật chơi sẽ phải chịu một hình phạt do lớp đề ra.
 - GV nhận xét đánh giá.
- HS thực hiện trò chơi.
 Kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác em cần có những lời nói như thế nào?
 - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
 CÒ VÀ CUỐC.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc lưu loát toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng, bước đầu biết đọc, phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ: Cuốc, thảnh thơi.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: Sách Tiếng Việt, Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài :” Chim rừng Tây Nguyên “và TLCH về nội dung bài.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 4’
 - GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chỉ cho HS biết con Cò, con Cuốc.
 - GV giới thiệu: Cò và Cuốc.
2.Hoạt động 1: Luyện đọc: 7’
 - GV đọc mẫu cả bài. Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ, giọng Cò dịu dàng, vui vẻ.
 - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ: Lội ruộng, kiếm ăn, trắng tinh.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 -Hướng dẫn HS đọc đúng các câu như hướng dẫn SGV.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
 - GV nhận xét.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 7’
 -Thấy cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
- “ Cuốc” SGK
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?
- “Thảnh thơi” SGK
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên đó là gì?
 4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 7’
- 3, 4 nhóm H/s phân vai, thi đọc truyện
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?
- GV nhắc các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-2 HS đọc và TLCH.
- HS xem tranh.
- HS mở SGK theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ được chú giải cuối bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc. Các HS khác nghe góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cuốc hỏi: 
- Vì Cuốc nghĩ rằng: Áo cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẻ lại có lúc phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc vậy sao.
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh thơi chơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì?
- H/s trả lời theo suy nghĩ
- 3, 4 nhóm HS phân vai ( người kể, Cò, Cuốc) thi đọc truyện.
-1, 2 HS nói lời khuyên của câu chuyện
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh thơi chơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì?
Toán 
PHÉP CHIA.
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS: 
 1. Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
 2. Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
 - Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 - GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
 - HS: Vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 3’
 2. Hoạt động 1: Nhắc lại phép nhân 3x2 = 6. 4’
 - GV nêu: Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
3. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 2. 5’
 - GV kẻ một vạch ngang như hình vẽ.
 - Hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
 - GV nói: Ta đã thực hiện 1 phép tính mới đó là phép chia.
 “ Sáu chia hai bằng ba”. Viết là: 6:2= 3.
 - Dấu “:” gọi là dấu chia.
4. Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia cho 3. 5’
 - Vẫn dùng 6 ô như trên.
 - GV hỏi: 6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 3 ô.
 - GV viết : 6: 3= 2.
5. Hoạt động 4: Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 4’
 - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô?
 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
 - Có 6 ô, chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
 - Từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 ph ... /MỤC TIÊU:
 HS biết: 
 1. Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
2. HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình vẽ SGK /44-47
 - HS : Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
 - VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - HS 1: Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta phải làm gì?
HS 2: Một số điều cần lưu ý khi đi trên các phương tiện giao thông là gì?
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 4’
- HS trả lời.
- HS trả lời.
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 6’
- Mục tiêu: Nhận biết được nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị.
- Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo nhóm:
 - GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý như SGV.
* Bước 2: 
- HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình.
- HS ở các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ trả lời một câu hỏi hoặc chỉ phân tích và nói tên nghề nghiệp của người dân được vẽ trong hình.
- Các em HS khác bổ sung.
Kết luận: Những bức tranh trong trang 44,45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác của đất nước.
 - Những bức tranh trang 46,47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố thị trấn.
3 . Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. 6’
- Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương.
- Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS trình bày sưu tầm tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
- HS tập trung các tranh ảnh và bài báo đã sưu tầm được và trang trí xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
- HS có thể đóng vai HS viên du lịch để nói về cuộc sống ở địa phương mình.
4. Hoạt động 3: Vẽ tranh: 9’
- Mục tiêu: Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương,
- Cách tiến hành:
* Bước 1: GV gợi ý đề bài:
 - Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em, nhà văn hoá, UBND khuyến khích óc tưởng tượng của các em.
* Bước 2: 
- GV khen ngợi một số tranh đẹp.
5. Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò: 5’
 - Cho HS làm BT1,2 VBT/20.
- HS tiến hành vẽ.
- Các em dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số em mô tả tranh vẽ.
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI XIN LỖI, TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:	
 1. Rèn kỹ năng nghe, nói. Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản .
 2. Rèn kỹ năng viết đoạn. Biết sắp xếp các câu văn đã cho thành đoạn văn hợp lí.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ BT4, SGK.
	3 bộ băng giấy , mỗi bộ gồm 4 băng , mỗi băng viết sẵn một câu văn a,b,c,d.
 - HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV tạo ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại.
 - GV gợi ý tình huống .
 - GV nhận xét cho điểm.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 5’
 - GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: 20’
a) Bài tập 1: GV nêu yêu cầu: 
 - GV khen những HS biết nói lời cảm xin lỗi với thái độ chân thành, đáp lại lời xin lỗi nhẹ nhàng, lịch sự.
 - GV hỏi: 
+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi.
 + Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác như thế nào?
b) Bài tập 2: 
 - GV khuyến khích các em nói lời xin lỗi và lời đáp theo cách khác nhau.
 - GV nhận xét.
c) Bài tập 3: 
 - GV nhắc: Đoạn văn gồm 4 câu a,b,c,d. Nếu được sắp xếp hợp lí 4 câu văn này sẽ được một đoạn văn hoàn chỉnh.
 - GV phát băng giấy cho 3 HS ( mỗi em 1 bộ gồm 4 băng giấy). 3 em này đính nhanh lên bảng các băng giấy theo thứ tự đúng, đọckết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - GV phân tích lời giải.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học, nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống thể hiện thái độ chân thành lịch sự để trò chuyện, giao tiếp mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.
- 2 HS đáp lại lời xin lỗi.
- 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời.
- Cả lớp quan sát tranh,đọc lời cả hai nhân vật.
- HS nói về nội dung tranh.
- 2,3 cặp HS thực hành.
- 1 em nói lời xin lỗi ,em kia đáp lại.
- HS trả lời.
- HS trao đổi đi đến kết luận :” Tuỳ theo lỗi có thể nói lời khác nhau”.
- 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài.
- 1 cặp HS làm mẫu ( theo tình huống 1) HS nói lời xin lỗi được đi trước lên cầu thang. HS 2 đáp lại.
- Nhiều cặp HS thực hành lần lượt theo các tình huống a,b,c,d.
- Lớp nhận xét, bình chọn người nói lời đáp phù hợp .
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu văn tả con chim gáy cần xếp lại trật tự cho thành một đoạn văn. Cả lớp kể lại.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
-------------------------------------------------------------------
Toán 
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 2 và rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
 - Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật lên bảng. Yêu cầu HS tô màu hình đó.
 - GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 3’
 2. Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành: 22’
 Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm và làm bài vào vở nháp.
 - GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1.
Bài 2: Hướng dẫn HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 để tính kết quả.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
Bài 4:
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - GV nhận xét.
Bài 5:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK.
3. Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò: 5’
 - Cho HS củng cố lại bảng nhân 2 và bảng chia 2.
 - Về nhà xem lại các bài tập, hoàn thành tiếp những bài chưa làm xong.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS nhẩm, dựa vào bảng chia 2 để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- Lớp làm bài vào nháp, HS nêu từng cột để cả lớp sửa chữa.
- HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính nhân và chia 2.
- 2 x5=10.
- 10 :2= 5.
-1 HS đọc đề.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét trả lời, sau đó làm vào vở nháp.
-----------------------------------------------------------------------------
 KỂ CHUYỆN
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
 - Đặt tên được cho từng truyện.
 - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn luyện kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể: Nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mặt nạ Chồn và Gà rừng để HS kể chuyện với giọng phù hợp.
 - HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện : “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 5’
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 20’
a) Đặt tên cho từng đoạn câu truyện.
 - GV giải thích tên mỗi đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn.
 - GV viết bảng những tên thể hiện đúng nội dung.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
 - Khuyến khích HS tự chọn cách mở đoạn phụ thuộc vào SGK.
c) Thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét chấm điểm thi đua.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS theo Gà Rừng, rút kinh nghiệm của Chồn.
 - Yêu cầu các nhóm về nhà tập dựng lại câu chuyện theo vai.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện :” Chim sơn ca và bông cúc trắng” và TLCh về nội dung câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1+2 của truyện : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và tên đoạn ( nêu SGK), phát biểu, kết luận: Tên đoạn 1 và 2 thể hiện đúng nội dung của đoạn.
- HS suy nghĩ trao đổi để đặt tên cho đoạn 3 và 4.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 2,3 HS nhìn bảng dọc lại.
- Dựa vào tên các đoạn, HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
HĐTT
HỌP LỚP CUỐI TUẦN
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá ưu, khuyết điển trong tuần, để có phương hướng tuần sau.
II/ LÊN LỚP:
 A.Nhận xét tuần 22:
- Lớp thực hiện nội quy nề nếp của trường tương đối tốt. Bên cạnh đó các em cần chấn chỉnh việc xếp hàng ra về.
- Việc học tập có tiến bộ. Nhưng có một số em chưa cố gắng trong học tập.
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Thể dục xếp hàng ngay ngắn.
 B. Phương hướng tuần 23:
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Đi học đều.
Bước vào chương trình học kỳ II. Cần rèn luyện thêm trong việc học
 Thực hiện an ninh trật tự ở trường.
Thực hiện A.T.G.T.
An toàn vệ sinh thực phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 2 Tuan 22.doc