Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 19 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 19 năm học 2013

Môn : Tập đọc

Bài : CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 19 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 : (TỪ 07 – 11/01/2013)
 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
 CHÀO CỜ
--------------------------------------------------------
Môn : Tập đọc
Bài : CHUYỆN BỐN MÙA 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
Kỹ năng: 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập học kì I.
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài, từ câu.
GV đọc mẫu toàn bài:
Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . .
Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý:
Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng ngữ: sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, . . .(MB); nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN)
Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu cầu dạy HS đọc diễn cảm, nhưng GV vẫn cần hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung bài. Với một số câu văn, câu thơ dài hoặc có những hiện tượng đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng để giúp HS nắm được cách đọc. Cần chú ý hướng dẫn các em đọc ngắt giọng, nhấn giọng một cách tự nhiên, không biến thành đọc nhát gừng (vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc) hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc từng đoạn
- HS đọc từng câu.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
------------------------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 
Kỹ năng: Tính chính xác tổng của nhiều số.
 Chuẩn bị học phép nhân 
Thái độ: Yêu thích học môn Toán. 
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
Ÿ Phương pháp: : Trực quan, thực hành.
Ÿ ĐDDH: Bộ thực hành toán.
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
 b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, thực hành.
 ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:
-Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
GV nhận xét.
Bài 3:Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép nhân.
- Hát
- 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
- HS làm bài, sửa bài.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
---------------------------------------------------
Môn : Đạo đức
Bài : TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS hiểu được: 
Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
Kỹ năng: 
Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.
GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
- Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
- Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
- Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.
* Kết luận:
Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
Phát phiếu cho các nhóm HS.
GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.
v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu Thì”
Ÿ Phương pháp: Thực hành. Thi đua.
ị ĐDDH: Các mảnh bìa.
GV phổ biến luật chơi:
+ Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.
+ GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu.
đ) Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
------------------------------------------------
Thứ ba ngà ... ận xét. Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
Hát
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
Cảnh bầu trời trong xanh.
Vẽ 1 con sông.
Vẽ biển.
Vẽ đường ray.
Một ngã tư đường phố.
Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
Quan sát ảnh.
Trả lời câu hỏi.
Oâ tô.
Đường bộ.
Hình đường sắt.
Tàu hỏa.
Trao đổi theo cặp.
Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, 
Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, 
HS nêu.
HS nêu.
Làm việc theo cặp.
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời.
- HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.
----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013
Môn : Tập làm văn
Bài : ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
 I. Mục tiêu
Kiến thức: Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập HKI
Kiểm tra Vở bài tập.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
 GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
 - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,)
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
ị ĐDDH: Vở bài tập.
 Bài tập 3 (viết)
GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Hát
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
 VD: 
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:
+ Chào cháu. 
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
-------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức : Giúp HS : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính 
Kỹ năng : Giải bài toán đơn về nhân 2
Thái độ : Yêu thích môn Toán , tính chính xác 
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ từng chặng 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2.
3. Bài mới 
+ Giới thiệu:
 Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.
+ Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
6
 GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 = 
Lưuý : HS viết vào vở có thể viết thành: 2 x 3 6 
- GV nhận xét .
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 * ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3 : 
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới 
- GV nhận xét.
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Hát
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 
- HS làm bài trong vở 
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán 
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
 2 x 7 = 14
 2 x 5 = 10
 2 x 9 = 18
 2 x 2 = 4
-------------------------------------------------------------
Môn : Kể chuyện
Bài : CHUYỆN BỐN MÙA
 I. Mục tiêu
Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện
Kỹ năng: 
Kể lại được câu chuyện đã học: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời của bạn.
Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại được cho người thân nghe.
II. Chuẩn bị
GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Tranh
Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.
Kể lại toàn bộ câu chuyện
GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: SGK.
GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.
GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu.
GV nhập vai người kể.
GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét. 
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm
- Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm.
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD:
- Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình
- 1 em là Đông, em kia là Xuân
- Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 2 Tuan 19.doc