Tiết 3, 4: TẬP ĐỌC
Tôm Càng và Cá Con
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi nhịp hợp lý. Biết phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Hiểu nội dung của truyện : Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm càng và Cá Con.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
- HS : Sách giáo khoa.
Tuần 26: Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Thể dục (Đồng chí Trung dạy) Tiết 3, 4: Tập đọc Tôm Càng và Cá Con I- Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi nhịp hợp lý. Biết phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ mới : búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo - Hiểu nội dung của truyện : Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm càng và Cá Con. II- Đồ dùng : - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền. - HS : Sách giáo khoa. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 A- Kiểm tra bài cũ: - GVkiểm tra HS đọc thuộc lòng bài Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi ở SGK. -2 HS đọc bài. B- Bài mới: - Nhận xét, ghi điểm. 1- Giới thiệu bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh. + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS quan sát tranh vẽ. 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : - HS lắng nghe. + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : + Đọc từng đoạn trước lớp : - Đọc câu khó : trân trân , nắc nỏm , ngoắt , quẹo , phục lăn xuýt xoa . Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. +Đọc từng đoạn trong nhóm : + Thi đọc giữa các nhóm : + Đọc đồng thanh: sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải .// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn .// - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. GV giải nghĩa thêm : phục lăn , áo giáp - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - HS nêu cách đọc. búng càng , trân trân , nắc nỏm , mái chèo , bánh lái , quẹo - HS đọc theo nhóm 4. - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS đọc một lượt. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1,2. Câu 1: -Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Tôm Càng đang tập búng càng. Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? - Thấy một con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp bạc óng ánh. Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình : “Chào bạn” Câu 3: Nêu ích lợi của đuôi của Cá Con. - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái. Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm càng búng càng, vọt tới... Câu 4: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn. / Tôm Càng rất thông minh. 4- Luyện đọc lại : - GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. - Bài sau : Sông Hương. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: mĩ thuật (Đồng chí Hương dạy) Tiết 6: Toán Luyện tập I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày. II- Đồ dùng : - GV : Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, phút theo ý muốn. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ15 phút, 21 giờ 30 giờ. - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 127) - Củng cố về xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Hướng dẫn : Bài tập yêu cầu các em nêu giờ xảy ra của một số hành động. Để làm đúng bài tập này, trước hết, các em cần đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh hoạ, sau đó, xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến. - Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 hS đọc giờ ghi trên đồng hồ. - Một số cặp HS lên trình bày trước lớp. - Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? - Là 15 phút. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : ( SGK tr 127) a. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hà đến trường lúc mấy giờ? - Hà đến trường lúc 7 giờ. - Củng cố về so sánh khoảng thời gian. - Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ rồi gắn đồng hồ này lên bảng. - 1 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Toàn đến trường lúc mấy giờ? - Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. - Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ này lên bảng. - 1 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ và trả lời câu hỏi : Bạn nào đến sớm hơn? - Bạn Hà đến sớm hơn. - Bạn Hà đến sớm hơn bạn toàn bao nhiêu phút? - Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút. - Tiến hành tương tự với phần b. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. Khen ngợi HS. - Về nhà hãy thực hành xem giờ trên đồng hồ hằng ngày cho thạo. - Bài sau : Tìm số bị chia. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài h trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định Cho lớp hát một bài Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện các bài học trong ngày Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Luyện đọc bài: Tôm Càng và Cá Con Nhận xét, đánh giá HS đọc đúng, phát âm từ, ngắt nghỉ đúng. Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi Đọc bài: tự sắm vai đọc bài tập đọc trên. Nhận xét, đánh giá HS 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: chính tả (tập chép) Vì sao cá không biết nói? I- Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn truyện vui : Vì sao cá không biết nói? - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r / d, ưt / ưc. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - GV : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS : Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng. - GV nhận xét - ghi điểm. - cái chăn, con trăn. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết chính tả : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh điều gì? - Việt hỏi anh : “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em như thế nào? - Lân trả lời em : “Em hỏi thật ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. - Hướng dẫn HS nhận xét : - Câu chuyện có mấy câu? - Có 5 câu. - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - 2 HS đọc. - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu : Anh, Em, Nếu và tên riêng : Việt, Lân. Tập viết bảng con những chữ khó : say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng - HS viết và nêu cách viết. b) Viết bài vào vở: - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày. - GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS. - HS chép bài vào vở. - Đọc soát lỗi lần 1. - Đọc soát lỗi lần 2. - HS tự chữa lỗi. - HS đổi vở. c) Chấm và chữa bài: - GV chấm 7 đến 9 bài. Nhận xét từng bài về các mặt : chép nội dung (đúng / sai), chữ viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn) ; cách trình bày (đúng / sai). 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống r hay d? ưc hay uc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV mời 2 HS làm bài tập trên bảng quay. - Lời ve kêu da diết. / Khâu những đường rạo rực. - Sân hãy rực vàng. / Rủ nhau thức dậy. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp. Bài sau : Sông Hương. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Tìm số bị chia I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết cách tìm x trong các bài toán dạng: x : a = b ( với a,b ... 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện các bài học trong ngày HS làm những bài tập còn lại trong ngày Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu GV hướng dẫn lại tỉ mỉ về cách tả ngắn về biển HS làm vở Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi GV cho HS kể lại bằng miệng bài văn theo nhóm GV nhận xét 1 nhóm thực hành 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I- Mục tiêu : - Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý. - Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển. - Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn. II- Đồ dùng : - GV :Tranh minh hoạ cảnh, bảng phụ viết BT2. - HS : Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - GV và HS nhận xét . - Ghi điểm. - 2 HS chữa BT1, 2. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) Viết lại lời đáp của em trong những trường hợp sau : a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “ Cháu vào đi ” Em đáp :...................... b) Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “ Cô sẽ sang ngay ”. Em đáp:.......................... - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - 3 cặp HS đóng vai theo 3 tình huống. Cả lớp nhận xét cách đáp lời đồng ý. a) Cháu cảm ơn bác ạ. / Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay. b) Cháu cảm ơn cô ạ. / May quá, cháu cảm ơn cô nhiều. / Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé. c) Hay quá. Cậu sang ngay nhé. / Nhanh lên nhé. Tớ chờ c) Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “ ừ , đợi tớ xin phép mẹ đã ”. Em đáp:.......................... - Nhận xét, cho điểm từng học sinh. Bài tập 2 : ( miệng) Viết lại những câu trả lời của em thành 1 đoạn văn : Tranh vẽ cảnh gì ? Sóng biển như thế nào ? Trên mặt biển có những gì ? Trên bầu trời có những gì ? - HS nêu yêu cầu của bài. - GV đưa tranh và nêu nội dung tranh HS thực hành hỏi đáp theo cặp. HS trả lời tiếp nối. HS làm vở ô li - Một số HS đọc bài làm của mình. - Cho HS nhận xét về cách dùng từ, viết câu văn, cách sử dụng dấu câu. Tìm câu văn hay. GV nhận xét cho điểm những bài văn hay. Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hoá. - Hoàn thành viết bài văn vào vở ở tiết tự học. - Tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì II. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế. II- Đồ dùng : - GV : Hình vẽ tam giác, tứ giác như trong SGK. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là : a) 3 cm, 4 cm và 5 cm. b) 5 dm, 12 dm và 9 dm. - 2 HS. B- Bài mới: - GV nhận xét, ghi điểm 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập : Bài 2 : ( SGK tr 131) Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là : AB = 2 cm, BC = 5 cm , AC = 4 cm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc bài mẫu. - Củng cố về tính chu vi của hình tam giác. - Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Ta tính tổng độ dài các cạnh. - HS làm bài và chữa bài. Bài 3 : ( SGK tr 131) - Củng cố về tính chu vi của hình tứ giác. Tính chu vi hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là : DE = 3 cm, EG = 5 cm, GH = 6 cm, DH = 4 cm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính chu vi hình tứ giác, ta làm thế nào? - Ta tính tổng độ dài các cạnh. - HS làm bài và chữa bài. Bài 4 : ( SGK tr 131) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi đường gấp khúc và chu vi hình tứ giác. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS nêu. - HS làm bài và chữa bài. - Củng cố về tính chuvi đường gấp khúc và chu vi của hình tứ giác. - Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD. - Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD. - Vì sao? - Vì các độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc bằng độ dài các cạnh của hình tứ giác. - Có bạn nói hình tứ giác ABCD là đường gấp khúc ABCD, theo em bạn đó nói có đúng hay sai? - Bạn đó nói đúng. C- Củng cố- dặn dò: - Đường gấp khúc ABCD có gì khác so với đường gấp khúc ABCDE? - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét giờ. Khen ngợi HS. - Bài sau : Số 1 trong phép nhân và phép chia. - Đường gấp khúc ABCD là đường gấp khúc có điểm đầu và điểm cuối không phân biệt, đường gấp khúc ABCDE là đường gấp khúc có điểm đầu và điểm cuối phân biệt nhau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3: mĩ thuật (bs) (Đồng chí Hương dạy) Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chăm sóc công trình măng non I- Mục tiêu: - HS tích cực tham gia chăm sóc công trình măng non. - Có ý thức bảo vệ công trình măng non. II- Đồ dùng: - Cuốc, xô múc nước. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Hướng dẫn HS làm - GV chia nhóm, tổ và giao việc - Tổ 1: nhặt cỏ, lá trong bồn hoa. - Tổ 2: xới cây trong bồn hoa - Tổ 3, 4: tưới cây - Chia 4 tổ Thực hành - GV quan sát chung và làm cùng với HS - Các nhóm, tổ làm theo phân công. - HS làm xong, rửa chân tay vào lớp 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Tiết 5: Luyện viết Luyện tập tổng hợp I- Mục tiêu: - HS viết bài “Luyện chữ”. Viết đúng, đẹp khổ thơ lục bát dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - HS viết đúng trên đường kẻ li. - Rèn HS có ý thức viết chữ đẹp, cách giữ vở. II- Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ - HS: Vở ô li luyện viết, bút mực. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 2. Bài mới Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học HS nghe Giới thiệu chữ mẫu trên bảng lớp Luyện chữ Chữ đẹp nào phải hoa tay Ta chăm luyện tập hàng ngày đâu quên Gắng công ra sức chí bền Gian nan rèn luyện mới nên con người HS quan sát GV hướng dẫn cách viết bài HS quan sát GV rèn cách ngồi, cách viết cho HS Cho HS viết bài 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu điểm của mình, của lớp trong tuần vừa qua. - Có phương hướng phấn đấu tốt trong các tuần tiếp theo. II. Nội dung: - ổn định lớp. III. Hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài 2. Nội dung sinh hoạt Kiểm điểm lại công tác cũ trong tuần qua. - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần qua. - Học tập: tổng số điểm 9, 10. - Bạn nào chăm học nhất? Bạn nào chưa chăm? - Vệ sinh: vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp. Tổ khác theo dõi, nhận xét bổ sung Thực hiện mọi nội quy của trường và của lớp? - Phương hướng tuần tới: tiếp tục thi đua học tốt, vệ sinh sạch sẽ và thực hiện mọi nội quy tốt hơn. Các tổ thảo luận đăng kí, tổ trưởng lên đăng kí cho tổ mình. 3. Tổ chức vui văn nghệ - Giáo viên bắt nhịp 1 số bài hát - HS thi nhau hát Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định Cho lớp hát một bài Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện các bài học trong ngày Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Củng cố quan sát tranh, trả lời câu hỏi HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi Viết 1 đoạn văn ngắn tả về biển. Nhận xét, biểu dương HS làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: