Đạo đức(T2)
TIẾT 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
A. Mục tiêu :
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại nhẹ nhng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
Đạo đức(T2) TIẾT 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI A. Mục tiêu : - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nĩi năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Hoạt động của hs Phân hoá 1.Khởi động: 2.KTBC: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? GV nhận xét 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm -Chia lớp thành các nhóm . - Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau : a)Nói năng lễ phép có thưa gửi. b)Nói năng rõ ràng mạch lạc. c)Nói năng trống không. d)Nói ngắn gọn. d)Hét vào máy điện thoại. e)Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng,không nói to, nói trống không. vHoạt động 2 : Trò chơi sắm vai. -Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe. + Người khác gọi nhầm số máy đến nhà Nam. + Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. -Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. vHoạt động 3:Xử lý tình huống. -Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. + Có người gọi cho bố nhưng bố đang bận không thể tiếp chuyện được. + Em đang chơi ở nhà bạn , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. -Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. -Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 3/) Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau - HS hát. HS trả lời. Bạn nhận xét - Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình huống . -Tán thành. -Tán thành. -Không tán thành. -Tán thành. -Không tán thành. -Tán thành. -Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. -Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. -Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ mẹ sẽ về. + Nói rõ với khách của bốï là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. -Một số HS tự liên hệ thực tế. HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS K-G HS TB-Y Tập đọc Tiết 70,71 QUẢ TIM KHỈ I/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn , những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 ) *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. -Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Phân hoá TiÕt 1 1.Kiểm tra bài cũ Nội quy đảo khỉ -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Nội quy đảo khỉ 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Quả tim khỉ b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 H§4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? *Ý 1:Khỉ và Cá Sấu kết bạn. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? *Ý 2:Mẹo của Cá Sấu bị lộ. Câu 3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? *Ý 3:Khỉ dùng mẹo lừa lại Cá Sấu. Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? *Ý 4:Cá Sấu xấu hổ bỏ đi. Câu 5:hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật: -Khỉ -Cá Sấu. *GV rút nội dung bài. H§5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin) - dài thược,ti hí, trấn tĩnh, bội bạc,tẽn tò (SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm (5em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn.Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ . - Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy .-Kĩ năng sống - nó lộ mặt là một kẻ xấu xa . - Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh . - Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa dối xấu tính . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc HS TB-Y HS TB-Y HS TB-K HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-K HS TB-Y HS K-G HS K-G HS TB-Y HS TB-Y Toán TIẾT 116 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b . - Biết tìm thừa số chưa biết . - Biết giải bài tồn cĩ một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 ) *HS khá giỏi:bài 2. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị : -SGK C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của gv Hoạt động của hs Phân hoá 1.KiĨm tra: Tìm một thừa số của phép nhân. Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15 Yêu cầu HS giải bài 4 GV nhận xét. 2.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Luyện tập v Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: X x 2 = 4 X = 4 :2 X = 2 Bài 2: Đề bài yêu cầu gì? Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao? Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn? y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích) Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số) Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích) Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số) Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích) Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số) Bài 4: HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 Trình bày: Bài 5: HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5 Trình bày GV nhận xét – tuyên dương. 3) Củng cố - Dặn dò: -Tổng kết và nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bạn nhận xét. -Vài em nhắc lại tựa bài. HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. b)2x X =12 c)3 x X=27 X =12:2 X=27:3 X =6 -Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích” -Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia -HS làm bài. Sửa bài. y + 2 = 10 y = 10 – 2 y = 8 -Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia HS làm bài. Sửa bài a) y x 2 = 10 b) 2 x y=10 y = 10 : 2 y=10:2 y = 5 y=5 -HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét. -HS sửa bài. Thừa số 2 2 2 3 2 2 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 10 10 -HS thực hiện phép tính và tính -2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg HS chọn phép tính và tính 2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Bài giải Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 15 lọ HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS TB-Y ... bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. Tình huống c. Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. -HS cả lớp nghe kể chuyện. -Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. -Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. -Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” -Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa. -Là con ngựa. -2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp. -Kĩ năng sống. -HS phát biểu ý kiến. -Hai em nhắc lại nội dung bài học HS TB-K HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS K-G HS K-G HS K-G Toán TIẾT 120 BẢNG CHIA 5 A/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép chia 5 . - Lập được bảng chia 5 . - Nhớ được bảng chia 5 . - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5 ) *HS khá giỏi:bài 3. B/ Chuẩn bị : SGK C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs Phân hoá 1. KiĨm tra: -Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v Hoạt động 2: Giúp HS: Lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Oân tập phép nhân 5 -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 -Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. Lập bảng chia 5 -GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : - Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng. -Muốn tìm thương ta làm như thế nào ? -Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: -Yêu cầu nêu đề bài 2 - Tất cả có bao nhiêu bông hoa - Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào - Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở -Mời một học sinh lên giải . -Gọi em khác nhận xét bài bạn +Nhận xét ghi điểm học sinh Bµi 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 . -Đề bài cho em biết gì ? -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -4 học sinh đọc bảng chia 4 -Lớp nhận xét. -HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. -HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. -HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS đọc và học thuộc bảng 5. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng . - Đọc : Số bị chia - Số chia - Thương . - Ta lấy số bị chia chia cho số chia . -Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 -Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh điền và nêu công thức bảng chia 5 - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5 . Số bị chia 10 20 30 40 50 45 35 25 15 5 Số chia 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 7 5 3 1 - Một học sinh nêu bài tập 2 . - Có tất cả 15 bông hoa . - Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau . - Thực hiện phép tính chia 15 : 5 . - Một em lên bảng giải bài Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đ/ S : 3 bông hoa -Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm . - Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa mỗi bình có 3 bông . - Hỏi tất cả có mấy bình hoa ? Bài giải Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 ( bình ) Đ/ S : 3 bình hoa HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G ¢M NH¹C Tiết 24 CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG(T2) A/ Mơc tiªu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. *HS khá giỏi: biết đây là bài hát của nước ngoài lời Việt. -HS yêu thích môn âm nhạc. B/ ChuÈn bÞ: Nh¹c cơ C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs Phân hoá 1/ ỉn ®Þnh líp: KiĨm tra sÜ sè Hs h¸t mét bµi 2/ KiĨm tra bµi cị: Gv chØ huy , b¾t giäng cho c¶ líp h¸t. Gv nhËn xÐt 3/ Bµi míi: Néi dung: A/ Häc h¸t: Gv h¸t chuÈn x¸c cho hs nghe ChØ huy cho hs h¸t «n luyƯn , chĩ ý sưa sai cho hs . Hs xung phong lªn h¸t Gv nhËn xÐt sưa sai B/ H¸t kÕt hỵp vËn ®éng: ChØ huy cho hs h¸t kÕt hỵp vç tay, gâ ®Ưm theo c¸c kiĨu Cho hs dïng nh¹c cơ gâ ®Ĩ gâ theo tiÕt tÊu cđa bµi h¸t ChØ huy cho hs «n luyƯn theo tỉ, bµn, nhãm. Cho hs ®øng t¹i chç vËn ®éng vµi ®éng t¸c ®¬n gi¶n, ch©n nhĩn nhĐ ®Ịu theo nhÞp 2, tay vÈy nh gäi mêi. Cho hs «n luyƯn cho thuÇn thơc. 4. Dặn dị: GV nhận xét tiết học -HS hát Hs l¾ng nghe ¤n luyƯn chĩ ý sưa sai Xung phong lªn h¸t Chĩ ý thùc hiƯn c¸c ®éng t¸c -HS đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. -Từng nhóm 5,6 em biểu diễn HS TB-Y HS TB-Y HS CẢ LỚP Luyện Toán TIẾT 120 BẢNG CHIA 5 A/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép chia 5 . - Lập được bảng chia 5 . - Nhớ được bảng chia 5 . - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5 ) B/ Chuẩn bị : VBT C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs Phân hoá 1. KiĨm tra: 2.Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : -Gọi học sinh thực hiện. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bµi 2 : -Gọi học sinh thực hiện. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: -Yêu cầu nêu đề bài 3 -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở -Mời một học sinh lên giải . -Gọi em khác nhận xét bài bạn +Nhận xét ghi điểm học sinh Bµi 4: - Gọi học sinh đọc bài 4 . - 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học HS thực hiện 5:5=1 20:5=4 30:5=6 10:5=2 25:5=5 35:5=7 15:5=3 45:5=7 40:5=8 50:5=10 HS thực hiện 5x3=15 5x7=35 5x10=50 15:5=3 35:5=7 50:5=10 - Một học sinh nêu bài tập 3 . - Một em lên bảng giải bài Bài giải Số tờ báo mỗi tổ nhận được là : 20 : 5 = 4 ( tờ báo ) Đ/ S : 4 tờ báo -Một em đọc đề bài 4 , lớp đọc thầm . Bài giải Số tổ được chia báo : 20 : 5 = 4 ( tổ ) Đ/ S : 4 tổ HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS K-G Luyện đọc Tập Đọc TIẾT VOI NHÀ A/ Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài . B/Chuẩn bị : -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. -HS: SGK. C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của gv Hoạt động của hs Phân hoá 1.Kiểm tra: 2.Bài mới H§1/ Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Voi nhà Ghi tên bài lên bảng. H§2/Híng dÉnLuyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : Giáo viên đọc với giọng đọc * Hướng dẫn phát âm từ khó : -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -GV giải nghĩa từ Voi nhà,khựng lại,rú ga,vục,thu lu,lừng lững * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . H§3/Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm H§4/Thi đọc: *GV cho học sinh đọc đồng thanh đoạn 1. H§5/) Luyện đọc lại GV cho học sinh luyện đọc lại 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo. -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài. -Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi, lững thững, Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.// Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe,/ chịu rét qua đêm. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . HS TB-Y HS TB-Y HS TB-K HS TB-K HS TB-Y SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I.SƠ KẾT TUẦN: CHUYÊN CẦN: Vắng: Trễ: . VỆ SINH: Cá nhân: thực hiện tốt Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân. ĐỒNG PHỤC: Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: NỀ NẾP THÁI ĐỘ HỌC TẬP: -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: .. -Quên đồ dùng: .. THỂ DỤC GIỮA GIỜ : .. NGẬM THUỐC: .. II. TUYÊN DƯƠNG: CÁC EM THỰC HIỆN TỐT ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: . TẬP THỂ ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: Tập thể tổ . III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI: BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ: Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn. HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI: -Thực dạy tuần 25.
Tài liệu đính kèm: