I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc r lời nhn vật trong bi
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hịa thuận với thin nhin.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
-Yêu môn học. Học sinh yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình by ý kiến c nhn
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mơn:Tập đọc Tiết 58+59 ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ Ngày soạn:09.01.2011 Ngày dạy: 10.01.2011 I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Giĩ tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH5 -Yêu môn học. Học sinh yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình bày ý kiến cá nhân IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh HTĐB 1. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: “Thư trung thu” 3’ HS đọc thuộc và TLCH: Nhận xét 3.Bài mới: “Ông Mạnh thắng Thần Gió” 65’ Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu 1 HS đọc lại GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, ăn năn, giận dữ Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió? - Gọi HS đọc đoạn 4,5 - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gíó phải bó tay? - Oâng Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình? - Hành động kết bạn với thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào? - Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? - GV liên hệ, giáo dục. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại - GV mời đại diện lên bốc thăm - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. *GDKNS: Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì? 4.Cũng cố – Dặn dò:2’ - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát HS đọc thuộc bài thơ và TLCH Hs đọc HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, bạn đọc lại HS đọc HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ chú giải - HS đọc đoạn - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc Thảo luận nhĩm - HS đọc, lớp đọc thầm - Thần Gió xô ông ngã lăn quay, cười ngạo nghễ chọc tức ông Mạnh - Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà chọn những viên đá thật to để làm tường - HS đọc - Cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vững đứng vững - Oâng an ủi mời Thần đến chơi - HS nêu - HS nêu - 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc Trình bày ý kiến cá nhân - Phải yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch đẹp - Nhận xét tiết học * HS khá, giỏi: Trả lời được CH5 Mơn:Chính tả Tiết 38 GIĨ (Nghe - viết) Ngày soạn: 10.01.2011 Ngày dạy: 11.01.2011 I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b. - Ham thích học mơn Tiếng Việt. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Giĩ. Từ đĩ, HS thêm yêu quý thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh HTĐB 1 Ổn định 2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa”(3’) GV yêu cầu HS sửa lỗi -GV nhận xét bài làm của HS 3.Bài mới: “Gió” (30’) -GV đọc mẫu bài thơ -Củng cố nội dung: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ có mấy câu? + Mỗi câu có mấy chữ? + Những chữ bắt đầu bằng âm r / d / gi? + Những chữ có dấu hỏi, ngã? -GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp, cánh diều, trèo GV đọc cho Hs viết bài GV đọc cho hs soát lỗi GV chấm bài * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 b: Yêu cầu HS làm vở Bài 3 Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh” GV chấm sơ GV sửa, nhận xét Tổng kết, Liên hệ GDBVMT 4.Củng cố, dặn dò (2’) Chuẩn bị: “Mưa bóng bay ” -Hát -HS sửa lỗi - 2 khổ thơ 4 câu 7 chữ gió, rất, ru, diều, rủ Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi HS viết bảng con HS viết vở -HS soát lỗi HS đọc yêu cầu HS làm VBT: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc 2 tổ thi đua: tìm tiếng có vần iêc / iêt có nghĩ như sau: Nước chảy rất mạnh: xiết Tai nghe rất kém: điếc Nhận xét tiết học Mơn:Kể Chuyện Tiết 20 ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ Ngày soạn: 10.01.2011 Ngày dạy: 11.01.2011 I.Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự. * HS KG: Kể lại được tồn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận cặp ; Trình bày ý kiến cá nhân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh HTĐB 1. Ổn định: (3’) 2. Bài cũ:“Chuyện bốn mùa” GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện GV nhận xét, ghi điểm Bài mới:( 30’) “Oâng Mạnh thắng Thần Gió” Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện Nội dung + Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh + Tranh 2: Oâng Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà + Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh + Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh 2 HS nêu lại vị trí các tranh Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện GV tổ chức thi kể chuyện Yêu cầu nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện(có thể sắm vai hoặc kể cá nhân) Đặt tên khác cho truyện (HS khá, giỏi) Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì? Chốt: Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ trí thông minh, quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên và giữ gìn thiên nhiên. 4.Củng cố (2’) 5.Dặn dò Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” Hát 6 HS kể phân vai Thảo luận cặp 1 HS đọc yêu cầu bài HS quan sát, đánh dấu HS quan sát phát biểu ý kiến HS kể lại chuyện Nhóm kể (3 HS ) Cả lớp bình bầu nhóm kể hay nhất HS nêu Trình bày ý kiến cá nhân Con người thắng thiên nhiên. HS theo dõi HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện. Nhận xét tiết học * HS KG: Kể lại được tồn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. Mơn:Tập đọc Tiết 60 MÙA XUÂN ĐẾN Ngày soạn: 11.01.2011 Ngày dạy: 12 .01.2011 I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS K,G trả lời được đầy đủ CH3 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đĩ, HS cĩ ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , SGK, tranh ảnh một số loài cây, loài hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh HTĐB 1. Ổn định: 2. Bài cũ:(3’) “Ông Mạnh thắng Thần Gió” -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: “Mùa xuân đến”(30’) Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS đọc diễn cảm bài với giọng tả vui, hào hứng Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều -GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua Đoạn 2 Vườn cây lại đầy tiếng chimtrầm ngâm Đoạn 3: Còn lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng: Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm HS thi đọc với các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Đọc đồng thanh Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung Cho HS đoạn 1. + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến? Yêu cầu HS đọc chú giải Cho HS đọc đoạn 2 + Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? Cho HS đọc đoạn 3 + Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim +Thế bài văn này ca ngợi điều gì? Chốt: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Tổ chức HS thi đua đọc cả bài - Qua bài văn này em biết những gì về mùa xuân? 4.Củng cố (2’) 5. Dặn dò Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Mùa nước nổi -Hát -HS đọc và TLCH HS nhắc lại -Lớp theo dõi -, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo -HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, đọc -HS đọc từng đoạn trước lớp -HS luyện đọc ngắt giọng các câu HS đọc trong nhómTrong nhóm bốc thăm đọc -Bạn nhận xét -Cả lớp đọc cả bài -1 HS đọc -Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến Miền Bắc có hoa đào, miền Nam có hoa mai nở vàng tươi HS nêu chú giải HS đọc HS trả lờ HS đọc đoạn 3 Từng cặp trao đổi và ghi và giấy HS nêu Thi đua 2 dãy HS nêu 1 HS đọc lại tồn bài. Nhận xét tiết học * HS K,G trả lời được đầy đủ CH3 . Mơn:LT&C Tiết 20 MRVT: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? Ngày soạn: 11.01.2011 Ngày dạy: 12 .01.2011 I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. Chuẩn bị: -6 bảng con ghi sẳn 6 từ ngữ ở BT1. Bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HTĐB 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (2’) GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 Tháng 1, 2, 3 Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: (30’) Bài 1: Gọi HS đọc đề bài GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con GV nhắc cả lớp ghi nhớ các tu ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được GV theo dõi nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4 Củng cố(2’) 5, Dặn dò -Chuẩn bị bút, vở bài tập -Hát -HS: mùa đông -Mùa xuân -Cả lớp đọc thầm HS nào nói sai, bạn khác sửa lại HS đọc lại bài giải Mùa xuân ấm áp Mùa hạ nóng bức Mùa thu se lạnh Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh Lớp đọc thầm HS làm vở bài tập 1 số bạn trình bày kết quả HS đọc -Hs đọc yc bài HS nhận xét Nhâïn xét tiết học Mơn:Tập Viết Tiết 20 CHỮ HOA Q Ngày soạn: 12.01.2011 Ngày dạy: 13.01.2011 I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ Q hoa (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ. -Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ P (3’) GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó. Gv theo dõi-nhận xét 3.Bài mới: Chữ Q (30’) Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa GV treo mẫu chữ Q. Q Ǯǯ ǯǯ Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo. Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết Quê hương tươi đẹp GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Q Q ǮǯQ ǮǯQ ǮǯQ ǮǯǮ ǯǯǮǯǮǯǮǯǮ Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp + Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. Yêu cầu HS viết chữ Quê Hướng dẫn HS viết chữ Quê Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở : GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. 4 Củng cố(2’) GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q 5. Dặn dò: Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21. Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện theo yc HS quan sát. Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. HS quan sát theo dõi. 1 HS lên viết bên cạnh. HS viết vào bảng con Cao 2,5 ly : Q, Cao 2 ly : đ, g, h. Cao 1,5 ly : t Cao 1 ly : u, ê, ư, ơ, n, i, e. HS viết bảng con 2 lần. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. 2 dãy thi đua Mơn:Chính tả Tiết 39 MƯA BONG MÂY Ngày soạn:12.01.2011 Ngày dạy: 13.01.2011 I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Làm được bài tập 2 a/b. - Ham thích học mơn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị:-Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh HTĐB 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gió GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mưa bóng mây Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn viết. + Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mùa bóng mây có điểm gì lạ? + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? + Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ? + Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai? GV đọc từ khó. Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Chấm điểm, nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót) Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố 5.Dặn dò-Chuẩn bị: Chim sơn ca. Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS lắng nghe. Mưa bóng mây. Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Cười, ướt, thoáng, lay. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS đọc. Cả lớp làm vào vở : Sương mù, cây xương rồng. Đất phù sa, đường xa. Xót xa, thiết sót. HS nhắc lại nội dung vừa học Nhận xét tiết học Làm được bài tập 2 a/b Mơn:Tập làm văn Tiết 20 TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA Ngày soạn:13.01.2011 Ngày dạy: 14.01.2011 I. Mục tiêu - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nĩi về mùa hè (BT2). Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về mùa hè. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tiết 19 Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội dung bài 3. Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về Bài 1: HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? + Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào? Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo. Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Cây trái trong vườn như thế nào? + HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè? Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4 Củng cố Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình. Nhận xét, chấm điểm. 5. Dặn dò: -Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho người thân nghe. Chuẩn bị: Tiết 21. Hát 3 HS đọc. 1 HS đọc yêu cầu bài. HS trao đổi theo cặp. Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ. Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khíđầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. Cây cối thay áo mới. Cây hồng bí sắp có nụ. Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. 1 HS đọc. Tháng tư. Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm. Đi chơi, về quê thăm ông bà. Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. HS đọc và bình chọn bạn viết hay. Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: