Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm học 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm học 2008

I/ MỤC TIÊU :

A. Mục tiêu chung:

 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:

 1. Kiến thức : Đọc.

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .

 - Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)

 - Nêu nghĩa các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : HS phải đối xử tốt với bạn.

B. Mục tiêu riêng:

 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:

 - Nêu nghĩa các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

 - Đối xử tốt với bạn.

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 24:Kể từ ngày 10 tháng 03 năm 2008 đến 14 tháng 03 năm 2008
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
10/03/2008
1
2
3
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Quả tim khỉ
Luyện tập (Bỏ BT5)
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. (T2)
Thứ ba
11/03/2008
1
2
3
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Quả tim khỉ
Quả tim khỉ
Bảng chia 4(Bỏ BT3)
Thứ tư
12/03/2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả(NV)
Toán
TN&XH
Thủ công
Voi nhà
Quả tim khỉ
Một phần tư(Bỏ BT2)
Cây sống ở đâu?
Ôn tập chương II; Phối hợp gấp, cắt, dán hình (T2)
Thứ năm
13/03/2008
1
2
3
LT&C
Chính tả(NV)
Toán
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu chấm phẩy
Voi nhà
Luyện tập(Bỏ BT4)
Thứ sáu
14/03/2008
1
2
3
Tập làm văn
Tập viết
Toán
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
Chữ hoa U,Ư
Bảng chia 5(Bỏ BT3)
Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2008
Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ (T1)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 
 1. Kiến thức : Đọc.
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
 - Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
 - Nêu nghĩa các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ : HS phải đối xử tốt với bạn.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Nêu nghĩa các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
 - Đối xử tốt với bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh SGK
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em HTL bài “Nội quy đảo khỉ”
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 
-Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51)
- Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
-Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: 
– Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Quả tim Khỉ .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51)
-Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
-Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu vào bảng con.
-Đọc thầm bài
-Quan sát đọc thầm theo.
-Đọc phần chú giải thầm.
-Trả lời câu hỏi vào bảng con.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Học sinhcó khả năng :
 -Luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết”
 -Luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.
 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết”
 -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.
 - Làm tính đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Tìm y :
y x 3 = 27
y x 2 = 18
 2 x y = 12
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong các phép tính của bài ?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 3 em lên bảng.
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
-Sửa bài.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
- Có bao nhiêu kg gạo ?
-12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Học bài.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
 y x 3 = 27 y x 2 = 18
 y = 27 : 3 y = 18 : 2
 y = 9 y = 9
 2 x y = 12
 y = 12 : 2
 y = 6
-Luyện tập
-Tìm x.
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học sinh làm bài.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
-1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo ?
-Có 12 kg gạo.
-12 kg gạo chia đều thành 3 túi.
-Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 12 : 3
-1 em lên bảng tóm tắt và giải.
3 túi : 12 kg 
1 túi : ? kg 
Mỗi túi có số kg gạo :
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc bảng chia 2.
-Làm ở bảng con.
-Làm bài ở bảng 1 bài.
-Làm ở vở và nhận xét bài bạn.
-Làm ở vở và nhận xét bài bạn.
-Làm ở vở và nhận xét bài bạn.
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI. (T2)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức :
 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
 2.Kĩ năng : 
 -Phân biệt được hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại. 
 -Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
 3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Phân biệt được hành vi đúng – sai khi đọc truyện. 
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên :
 2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại :”Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ”
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
-GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi.
 -Giáo viên đưa ra tình huống :
1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
-Đưa vấn đề : Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ?
-GV đề nghị thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp.
*Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau :
1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà .
2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Vì sao?
-Nhận xét.
*Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
- Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ?
-Nhận xét, đánh giá.
*Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Học bài.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết1
-2 học sinh thực hành sắm vai .
-1 em nhắc tựa bài.
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
-Đóng vai theo cặp.
1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ! Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ạ ?
2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 
3. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin ngh ... ai là Hoa cả cháu ạ.
-Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
-Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây .
-Dạ thế hạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ, cháu chào cô./ Dạ cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy ạ.
b/Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ?
-Bố chưa mua được đâu.
-Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé!/ Chắc bố bận. Để hôm khác mua cũng được ạ./ Dạ không sao đâu. Con đợi được, bố ạ ..
c/Mẹ có đỡ mệt không ạ?
-Mẹ chưa đỡ mấy.
-Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết./ Chắc là thuốc chưa kịp ngấm đấy mẹ ạ./ Hay là con nói với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé ?
-1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi.
-Quan sát..
-1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời).
a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?”
c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa.
d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
-Làm BT3.
-Theo dõi bạn thực hành
-Quan sát tranh và theo dõi thực hành.
-Làm theo yêu cầu
-Nêu nội dung tranh theo yêu cầu.
-Theo luận theo nhóm.
Tập viết
CHỮ HOA U,Ư
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ U - Ư hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa Ư sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ U - Ư hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa Ư sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mẫu chữ U - Ư hoa. Bảng phụ : Ươm cây gây rừng.
 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ T- Thẳng vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết 
Chữ U.
-Chữ U hoa cao mấy li ?
-Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ U gồm có : 
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK2
-Giáo viên viết mẫu chữ U trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Chữ Ư.
- Cấu tạo : Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Ư trước hết, viết như chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK6 , chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.
-Giáo viên viết mẫu chữ Ư trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ U -Ư vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Giáo viên giảng : Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng , chống lũ lụt, hạn 
hán , bảo vệ cảnh quan môi trường.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ươm cây gây rừng”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ươm ta nối chữ Ư với chữ ơ như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
*Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết U-Ư-Ươm theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố :
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò : 
-Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ U -Ư hoa, Ươm cây gây rừng .
-Chữ U cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ U gồm có hai nét là nét móc hai đầu trái – phải và nét móc ngược phải.Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ U.
-1 em nhắc lại : Cấu tạo như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ Ư.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con U – Ư 
-2-3 em đọc : Ươm cây gây rừng.
-Quan sát.
-1 em nêu .
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ươm, cây, gây, rừng.
-Chữ Ư, y, g cao 2,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên ư trong chữ rừng.
-Cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét cong của chữ ơ.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : U-Ư-Ươm
-Viết vở.
-U ( cỡ vừa : cao 5 li)
-U-Ư (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Ươm (cỡ vừa)
-Ươm (cỡ nhỏ)
-Ươm cây gây rừng( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 14.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Quan sát
-Viết vào bảng con U – Ư 
-Viết vào bảng con U – Ư –Ươm
-Viết vở
Toán
BẢNG CHIA 5
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh có khả năng :
 - Lập bảng chia 5.
 - Thực hành chia 5.
 2. Kĩ năng : Thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Lập bảng chia 5.
 - Thực hành chia 5.
 - Thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 5.
A/ Phép nhân 5 :
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ?
-Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc.
-Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.
-Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5như thế nào ?
B/ Lập bảng chia 5.
-Giáo viên cho HS lập bảng chia 5.
-Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ?
- Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài 
Bài 2 :Gọi 1 em nêu yêu cầu .
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
-Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào?
-Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
-Gọi vài em HTL bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
- Học bài.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
x + 4 = 28 x x 4 = 40
 x = 28 – 4 x = 40 : 4
 x = 24 x = 10
-Bảng chia 5.
-Quan sát, phân tích.
-Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Học sinh nêu : 4 x 5 = 20.
-HS nêu 20 : 5 = 4
-HS đọc “20 chia 5 bằng 4”
-HS thực hiện.
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
-Hình thành lập bảng chia 5.
-Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5.
-Có dạng một số chia cho 5.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50.
-Tự HTL bảng chia 5.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
-Đồng thanh.
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
-Có 15bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa .Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ?
-Thành 5 bình đều nhau.
-Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài.
Tóm tắt :
5 bình : 15 bông hoa.
1 bình : ? bông hoa,
Giải
Số bông hoa mỗi bình có :
15 : 5= 3 (bông hoa)
Đáp số :3 bông hoa.
-Nhận xét.
-3-4 em HTL bảng chia 5.
-Học thuộc bảng chia 5.
-Làm nháp
-Quan sát phân tích.
-Học sinh nêu
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-Làm bài vào vở và nhận xét bài bạn làm ở bảng.
BGH duyệt
Tổ kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY KHUYET TAT T24 TRONG.doc