Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường tiểu học Văn Miếu 2

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường tiểu học Văn Miếu 2

Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.

III. Các hoạt động dạy học.

A. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS tóm tắt

- 1 HS giải Bài 3: Giải:

Số học sinh trai lớp 2A là:

15-3 = 12 (học sinh)

Đáp số: 12 học sinh

 

doc 146 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường tiểu học Văn Miếu 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 7:
Soạn: Ngày 7 Tháng 10 năm 2009
Giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
GDTT
Chào cờ đầu tuần
Toán
Tiết 31: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Bài 3: Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15-3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng làm
*HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là "Em ít hơn anh 5 tuổi".
Bài giải:
Tuổi em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Bài 3: 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
*Quan hệ "ngược" với bài 2
Anh hơn em 5 tuổi. 
Em kém anh 5 tuổi và ngược lại
Bài giải:
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
Bài 4: HS quan sát SGK
- 1 em đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
___________________________________________
Thể dục
Giáo viên chuyên
__________________________________________
Tập đọc
Người thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. 
 - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học-
 Tranh minh hoạ BTĐ.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài
- Mua kính
Qua câu chuyện các em thấy cậu bé trong bài là người như thế nào ?
- Lười họcphì cười.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm:
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc tuần đầu.
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ Xúc động, hình phạt (SGK)
+ Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân,đoạn,cả bài .
e. Đọc ĐT (Đoạn 3)
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ?
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc)
- Lớp đọc thầm đoạn 2
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở không phạt.
Câu hỏi 4: (1 HS đọc)
- Lớp đọc thầm đoạn 3
Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi.
4. Luyện đọc lại.
-HS luyện đọc theo vai .
- Đọc phân vai (4 vai)
- Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo.
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 8 tháng 10 năm 2009
Giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 32: Ki lô gam
I. Mục tiêu:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết kilogam là đơn vị đo khối lượng, đọc viêt tên và ký hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vạt quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên giải bài 3 (31)
- Nhận xét.
Bài giải:
Tuổi của anh là:
11+ 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên .
- Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn?
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- Gọi vài em lên làm thử như vậy.
*KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
b. Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu.
- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.
- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm chính giữa.
- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói bánh.
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
c. Giới thiệu kg, quả cân kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.
- Kilôgam viết tắt là: kg.
- Viết bảng kilôgam: kg.
- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg, 5kg. 
(Gọi HS đọc)
3. Thực hành.
Bài 2: Tính
- Gọi HS lên bảng làm
*Lưu ý: Viết tên đơn vị ở kết quả 
- Lớp làm SGK
1kg + 2kg = 3kg
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg - 5kg = 10kg
24kg - 13kg = 11kg
- Nhận xét chữa bài.
35kg - 25kg = 10kg
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Người thầy cũ
I. Mục tiêu – yêu cầu:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của cawu truyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị: (mũ bộ đội, Cra-vát) đóng vai.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 em
- Dựng lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Nêu tên nhân vật trong câu chuyện.
- Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ?
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng) , thầy giáo.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể
- HS kể chuyện trong nhóm
- Nhóm 3
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể.
(Nếu thấy HS lúng túng hướng dẫn HS).
c. Dựng lại phần chính câu chuyện (đoạn 2) theo vai.
- HS chia thành các nhóm 3 người tập dựng lại câu chuyện (3 vai): Bố Dũng, thầy giáo, Dũng và 1 em dẫn chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục phân vai dựng lại hoạt cảnh (chuẩn bị sẵn tiết mục cho buổi liên hoan văn nghệ.
Âm nhạc
Giáo viên chuyên
________________________________________
Chính tả: 
(Tập chép): Người thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được BT2; BT3 b/b, hoặc BT, CT phương ngữ do GV soạn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Bảng phụ bài tập.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (chữ có vần ai/ay, cụm từ hai bàn tay).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng.
- 1, 2 HS đọc lại
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi đó không bao giờ mắc lỗi lại.
- Bài tập chép có mấy câu ?
- 3 câu.
- Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
- Viết hoa
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm.
- Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
- Viết tiếng khó bảng con
- HS viết vào bảng con
- Xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại
- HS chép bài vào vở.
- HS chép bài.
- Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình bày bài.
- Chấm 5-7 bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét chữa bài
 - Bụi phấn ,huy hiệu ,vui vẻ tận tuỵ.
Bài 3: a . Điền ch hoặc tr
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Giải:
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
5. Củng cố dặn dò.
- Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 9 tháng 10 năm 2009
Giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
 - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc mục lục sách.
- 3HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu (chỉ thước).
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc).
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK.
a. Luyện đọc theo trình tự.
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu.
*HS luyện đọc theo nhóm
- Nhóm 2
- Các nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
c. Các nhóm thi đọc tìm môn học.
- 1 HS xướng tên một ngày.
*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài).
- Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn.
- Lớp đọc thầm thời khoá biểu
- Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp GV nhận xét.
Số tiết học chính
- Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết
(23 tiết)
 Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết
 Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1  ... i mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: Kể tên đồ vật
- Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh
- Những đồ vật mà các em kể đó người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây chính là nội dung bài học.
*Hoạt động 1: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Kể tên các đồ dùng có trong gia đình ?
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Hình 1: Vẽ gì ?
- Hình 1: Bàn, ghế, để sách.
- Hình 2: Vẽ gì ?
- Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm
- Hình 3: Vẽ gì ?
- Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?
- HS tiếp nối nhau kể.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận theo phiếu
Những đồ dùng trong gia đình
Số
TT
Đồ gỗ
Nhựa
Sứ
Thuỷ tinh
Đồ dùng sử dụng điện
1
Bàn
Rổ nhựa
Bát
Cốc
Nồi cơm điện
2
Ghế
Rá nhựa
Đĩa
Quạt điện
3
Tủ
Lọ hoa
Tủ lạnh
4
Giường
Ti vi
5
Chạn bát
Điện thoại
6
Giá sách
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
*Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
*Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H4, H5, 6
- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ?
- Đang lau bàn
- Hình 5: Bạn trai đang làm gì ?
- Đang sửa ấm chén
- Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?
- Những việc đó có tác dụng gì ?
- Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ?
- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ?
- Phải cẩn thận không bị vỡ.
- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ?
- Phải cẩn thận không bị điện giật.
- Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ?
- Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi thường xuyên.
*Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chính tả
(Tập chép): Mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Làm đúng BT2; BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2, 3 học sinh viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con
(Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài tập chép (bảng phụ)
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Những ngôi sao trên bầu trời ngọn gió mát.
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
- Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ.
- Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ?
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 tiếp lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.
- Lời ru, quạt, bàn tay, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
- HS chép bài vào vở
- 6 tiếng (cách lề 2 ô)
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
- 8 tiếng ( cách lề 1 ô)
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu
- 2HS làm bảng lớp
- GV nhận xét 
Lời giải:
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt,tiếng mẹ ru con .
Bài 3: a) 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS nhìn bảng đọc.
- 2 HS bảng lớp 
- 1 HS đọc
Lời giải:
- 1 số HS
a) Những tiếng bắt đầu bằng gi
+ Gió, giấc
 Những tiếng bắt đầu bằng r
+ Rồi, ru
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
Tập viết
Chữ hoa: K
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa K
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: L
- Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Hai
- Nhận xét tiết học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét
- Cách viết ?
- Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ L.
- Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
2. Hướng dẫn viết bảng con
- HS viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 2 HS đọc: Kề vai sát cánh
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 2, 5 li
- Chữ k, h
- Chữ nào cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ s
- Chữ cái còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu huyền đặt trên ê trên chữ "kề", dấu sắc đặt trên chữ a ở chữ "sát" và chữ "cánh".
3. Hướng dẫn viết chữ: Kề
- HS tập viết chữ "Kề" vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vở
- 1 dòng chữ k cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ k cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài.
- 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2009
Giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố 13 trừ đi một số
- HS làm SGK
13 – 4 = 9
12 – 7 = 6
13 – 5 = 8
12 – 8 = 5
13 – 6 = 7
12 – 9 = 4
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Bảng con
- Lớp làm vào bảng con
- 1 số HS lên bảng chữa
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Nêu cách tính
a)
63
73
33
-35
-29
-8
28
44
25
b)
93
83
43
-46
-27
-14
47
56
29
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải 
- 1 HS tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Cô giáo còn lại số quyển vở là:
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 12: ôn tập chương I – kỹ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
II. chuẩn bị:
GV: Các mẫu gấp của bài 4, 5.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên các bài đã học
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
2. Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học 
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng.
3. Trình bày sản phẩm:
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tập làm văn
Gọi điện
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
 2. Rèn kỹ năng viết: 
- Rèn kỹ năng viết.
- Viết được 3 – 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy điện thoại.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1, 2 HS đọc bài tập 1 (Đọc tình huống trả lời).
- 2 HS đọc.
- 2, 3 HS đọc bức thư ngắn (Thăm hỏi ông bà bài tập 3).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện
- Cả lớp đọc thầm lại để trả lời câu hỏi a, b, c.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
a) Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi điện.
1. Tìm số máy của bạn trong sổ.
2. Nhấc ông nghe lên
3. Nhấn số
b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì ?
- "Tút" ngắn liên tục: Máy đang bận (người ở bên kia đang nói chuyện) "tút" dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy (người ở đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy hoặc đi vắng).
c) Nếu bố mẹ của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ?
- Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
- Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói chuyện với bạn.
- Cảm ơn bố (mẹ) bạn.
Bài 2: Viết 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 2
- Gợi ý HS viết
- Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
- Bạn có thể sẽ nói với em thế nào ?
*VD: Hoàn đấy a, mình là Tâm đây ! này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không ?
- Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng đi, em sẽ nõi lại thế nào ?
VD: Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé !
b) Bạn gọi điện thoại cho em lúc em đang làm gì ?
- Đang đọc bài.
- Bạn rủ em đi đâu ?
- Đi chơi
- Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào ?
VD: A lô ! Thành đấy phải không ? tớ là Quân đây ! cậu đi thả diều với chúng tớ đi !
- Em từ chối (không đồng ý) vì còn bạn học, sẽ trả lời bạn ra sao ?
- Nếu bạn chưa viết xong cho về nhà viết.
- Gọi 1 HS đọc bài viết.
- HS chọn tình huống a ( hoặc b ) để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại (ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời nhân vật).
4. Củng cố - dặn dò.
- 2 HS nhắc lại số việc cần làm khi gọi điện thoại.
- Nhận xét giờ
- Về nhà làm bài tập 3 cho hoàn chỉnh.
Thể dục
Giáo viên chuyên
____________________________________________
GDTT
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu
- Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
- Vạch ra phương hướng tuần tới.
- Giáo dục tính kỷ luật, chăm học.
II. Đánh giá cấc hoạt động
1/ Về đạo đức:
.
.
.
.
.
.
2/ Về học tập:
.
.
.
.
.
.
3/ Cấc mặt hoạt động khác:
.
.
.
.
.
.
II. Phương hướng tuần tới.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
__________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 18(1).doc