Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH Khánh Thới

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH Khánh Thới

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ Yêu cầu cần đạt:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu sự gần gũi đáng yêu của của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TLCH trong SGK)

II/ Chuẩn bị đồ dùng:

-GV: Tranh SGK

- HS: SGK

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH Khánh Thới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG GIẢNG TUẦN 16
LỚP 2 
Phịng GD & ĐT Thới Bình
 Trường TH Khánh Thới
Thứ ngày
Tiết
Mơn
Thời lượng
Tên bài
Thứ 2 ngày 05
1
Tập đọc
35
Con chó nhà hàng xóm
2
Tập đọc
35
Con chó nhà hàng xóm
3
Tốn
40
Ngày, giờ
4
Đạo đức
40
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 
5
Chào cờ
Thứ 3 ngày 06
1
Chính tả
40
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
2
Tốn
40
Thực hành xem đồng hồ 
3
Kể chuyện
35
Con chó nhà hàng xóm
4
Thể dục
35
5
Thể dục
Thứ 4 ngày 07
1
Tập đọc
40
Thời gian biểu 
2
Tập viết
40
Chữ hoa O
3
Tốn
40
Ngày , tháng 
4
TNXH
35
Các thành viên trong nhà trường
5
35
Thứ 5 ngày 08
1
Hát nhạc
35
2
Từ & câu
40
Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
3
Tốn
40
Thực hành xem lịch
4
Thủ cơng
35
Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
5
Thứ 6 ngày 09
1
Tập làm văn
40
Khen ngợi, kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
2
Mĩ thuật
34
3
Tốn
40
Luyện tập chung
4
Chính tả
40
N-V: Trâu ơi!
5
Sinh hoạt
 Ngày 02 tháng 12 năm 2010
 Người thực hiện
 Hồng Thị Phượng
Thứ hai
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu sự gần gũi đáng yêu của của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TLCH trong SGK)
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
-GV: Tranh SGK
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
TIẾT 1
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc “Bé Hoa ù”
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Luyện đọc: 
 Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc giọng tình cảm.
 Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu.
(GV hướng dẫn, HS phát âm đúng )
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
 Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
- ( GV gợi ý , hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi, hiểu nghĩa từ khó )
-Giáo viên theo dõi
 Đọc từng đoạn trong nhóm 
 Thi đọc giữa các nhóm 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc đoạn 1
- Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Yêu cầu đọc đoạn 2
- Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé thế nào?
- Yêu cầu đọc đoạn 3
- Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
- Yêu cầu đọc đoạn 4, 5
- Cún đã làm cho Bé vui thế nào?
GV nêu gợi ý 
- Chốt ý
d. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu đọc lại
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài, em thấy tình cảm của Bé và Cún thế nào?
- Về nhà các em đọc lại bài và TLCH
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh đọc, trả lời câu hỏi
- Nghe
- 1 học sinh đọc 
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc từng câu
- Học sinh luyện đọc các câu :
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
 + Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào//
 + Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì / khi thì con búp bê
 + Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp Bé mau lành //
- 1 nhóm 4 em đọc
- Các nhóm thi đọc
- 1 học sinh đọc 
Cún Bông, con chó bác hàng xóm
- 1 học sinh đọc
chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 học sinh đọc
các bạn thăm nhưng thiếu Cún
- 1 học sinh đọc
mang cho Bé tờ báo, bút chì, búp bê, nô đùa với Bé..
HS rút ra nội dung bài 
- Học sinh đọc lại
 rất thân thiết
- Nghe
TOÁN
NGÀY, GIỜ
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày dược tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi tương ứng trong một ngày
- Biết nhận biết đơn vị đo TG: Ngày, giờ
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
GV: Mô hình đồng hồ, 1 đồng hồ điện tử.
HS : VBt
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu tính x + 13 = 70, 25 – x = 10, x – 12 = 68
- Hãy nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Ngày - giờ:
- Một ngày có ngày và đêm
- Giáo viên đưa mô hình, quay các 5 giờ sáng, 11 giờ trưa, 2 giờ chiều, 8 giờ tối, 12 giờ đêm
- Trong những giờ đó, em đang làm gì?
- 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Giáo viên vừa nói vừa quay mô hình. Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
- Quay đồng hồ cho học sinh đọc giờ từng buổi: 1 giờ sáng à 9 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Tương tự các buổi trưa, chiều, tối
- 1 giờ chiều còn gọi mấy giờ?
- Tương tự các học sinh gọi giờ khác
c. Luyện tập:
Bài 1: ( Miệng)
-Yêu cầu đọc đề 
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh điền vào sách
-Yêu cầu học sinh quay giờ theo tranh
Bài 2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp giờ ghi trong thanh (Nhóm)
-Yêu cầu đọc đề 
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Sau đó, yêu cầu học sinh quay giờ theo tranh
- Vậy 8 giờ tối, 10 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
Bài 3: Viết tiếp dấu chấm (VBT)
-Yêu cầu đọc đề
-Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đồng hồ, đồng hồ điện tử
- Vậy 20 giờ hay là mấy giờ tối?
4. Củng cố – dặn dò:
-Thi thực hành quay giờ trên đồng hồ, các tổ cử đại diện lên quay.
 -Nhận xét, về nhà tập xem giờ đúng.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 3 học sinh trả lời
- Nghe
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nối tiếp nói
- 1 ngày có 24 giờ
-Buổi sáng: 1 giờ à 9 giờ sáng
-2, 3 học sinh nhắc lại
-13 giờ, 14 giờ,  24 giờ
- 1 học sinh đọc đề: Tính
- Học sinh điền váo sách
- Học sinh nêu kết quả
- Học sinh nối tiếp quay đồng hồ và đọc giờ
- 1 học sinh đọc đề
- 2 em thảo luận
- Đại diện nhóm nêu
- 17 giờ, 8 giờ tối, 10 giờ đêm
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát và điền chỗ trống
- 1 học sinh trả lời
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG 
I/ Yêu cầu cần đạt:
Nêu được một số lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh, nơi công cộng.
Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi, để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
GV: Tranh ảnh, đồ dùng cho trò chơi.
HS: VBT ĐĐ
III/Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Em hãy kể những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Vì sao ta phải giữ trường lớp sạch đẹp?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích tranh
Mục tiêu: Học sinh có biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng
- Giáo viên yêu cầu quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 2
 + Em hãy kể những nơi nào là nơi công cộng, nơi đó dùng để làm gì?
 + Nội dung các bức tranh là gì?
+ Việc chen lấn, xô đẩy có hại gì?
à Qua việc này, nơi công cộng ta cần làm gì?
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Mục tiêu: Hiểu được biểu hiện giữ vệ sinh nơi công cộng
- Giáo viên nêu tình huống
+Trên ô tô, 1 bạn cầm bánh ăn, tay kia cầm lá, không biết bỏ rác vào đâu?
- Chia nhóm thảo luận
- Yêu cầu nhóm ứng xử qua sắm vai
- Nhận xét các nhóm
- Theo em, em chọn cách xử lý nào? Vì sao?
 à Nơi công cộn em cần giữ gìn vệ sinh như thế nào?
Hoạt động 3: Đàm thoại
Mục tiêu: Hiểu được lợi ích và việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Hoạt động cả lớp
 + Những nơi nào được gọi là nơi công cộng?
 + Những nơi đó để làm gì?
 + Em hãy nêu việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
à Vì sao ta phải cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
4. Củng cố – dặn dò:
- Thi đua kể việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
-Nhận xét chung, dặn các em cần thực hiện tốt nơi công cộng
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 2 học sinh nêu
- 1 học sinh nêu
- Nghe
- Học sinh quan sát
- 2 em trao đổi
- Đại diện nhóm
 trường học, công viên, rạp chiếu phim
gây ồn ào, cản trở
xô đẩy, chen lấn làm mất trật tự nơi công cộng
- Học sinh lắng nghe
- 2 em thảo luận
- Các nhóm trình bày qua sắm vai
- 2 học sinh trả lời
à Vứt rác bừa bãi là không giữ vệ sinh nơi công cộng, cần bỏ rác đúng quy định
- Học sinh thi đua kể :trường lớp, rạp hát, chợ,
- Học sinh nối tiếp nêu:
đi nhẹ, nói khẽ, không chen lấn,
môi trường trong lành có lợi sức khoẻ để làm việc, học tập tốt
- 4 tổ thi đua viết
- Nghe
Thứ ba – CHÍNH TẢ
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (tập chép)
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm đúng BT 2, BT 3a
- Có thói quen giữ vở, viết chữ cẩn thận
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
-GV: Bảng phụ 
- HS: VBT TV
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu viết lại: đen láy, vặn, đưa võng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn tập chép:
Ghi nhớ nội dung:
- Giáo viên đọc 1 lần 
- Cún đã làm gì để vết thương của Bé mau lành?
 Hướng dẫn trình bày:
- Tên riêng phải viết thế nào?
- Bài viết có mấy câu?
 Hướng dẫn từ khó:
- Yêu cầu viết từ khó: nuôi, quấn quýt, giường, bất động, mau lành. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai, 
- Gọi hs tìm thêm từ khó 
 Tập chép: 
- Yêu cầu nhìn bảng chép
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
- Giáo viên đọc lại
 Thu chấm, nhận xét:
c. Bài tập:
Bài 2: ui / uy
- Yêu cầu đọc đề
 ...  Học sinh viết và nêu tên con vật
- Học sinh nối tiếp nêu tên và kể tên những con vật khác
- 4 tổ thi đua
- Nghe
TOÁN
 THỰC HÀNH XEM LỊCH
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó.
 - Biết xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
GV: Tờ lịch tháng 1, 4 ,PBT
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Kể tên tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày
- Cho biết tuần này thứ sáu là ngày 22. Vậy thứ sáu tuần sau là ngày bao nhiêu?
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài tập: 
Bài 1: ( PBT)
- Yêu cầu đọc đề: Nêu tiếp các ngày còn thiếu tờ lịch tháng 1
- Yêu cầu học sinh tự điền vào
- Vậy tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 1 có mấy ngày thứ bảy?
- Ngày 31 là thứ mấy?
Bài 2: Xem lịch tháng 4 (Miệng)
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu quan sát tờ lịch
 + Các ngày thứ sáu là ngày nào?
 + Thứ ba tuần này 20.4. thứ ba tuần trước là ngày nào? thứ ba tuần sau là ngày nào?
 + Ngày 30.4 là ngày mấy
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, dặn về tập xem lịch.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 1 học sinh kể
- 1 học sinh nêu
- nghe
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh điền sách, nêu kết quả
31 ngày
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát
2, 9, 16, 23, 30
13.4
27.4
thứ sáu
30 ngày
- Nghe
THỦ CÔNG
 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU 
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô, biển báo tương đối cân dối, có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé kích thước giáo viên hướng dẫn
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
GV: Hình mẫu, quy trình gấp
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ 
- Em hãy nêu lại cách gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi
- Nhận xét
3.Bài mới:Hoạt động 2:
Thực hành
- Giáo viên nêu các bước lại
Bước 1: Gấp, cắt biển báo
Bước 2: Dán biển báo 
- Yêu cầu chia nhóm thực hành 
- Giáo viên theo dõi 
- Giáo viên nêu yêu cầu:
 + Dán cân đối, phẳng
 + Đúng màu sắc, kích cỡ
 + Có trang trí
- Trưng bày sản phẩm
-Chọn tuyên dương
4:Củng cố-dặn dò:
 - Nhắc nhở học sinh tuân theo biển báo này.
- Nhận xét chung.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
-2 học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi
-1 nhóm 2 em
- Nhóm chọn trưng bày
Thứ sáu
TẬP LÀM VĂN
 KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1)
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (Nói) một buổi tối trong ngày. (BT3)
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
-GV: Tranh các con vật, 1 thời gian biểu (SGK)
- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu đọc đoạn văn viết về anh, chị, em
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài tập:
Bài 1: Nói lời chia vui (M)
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu đọc mẫu
+ Chú Cường rất khoẻ à Chú Cường khoẻ quá!
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét 
à Vừa rồi chúng ta tập nói lời gì?
- Khi nói lời khen ngợi cần nói lời chân thành.
Bài 2: Kể ngắn về vật nuôi
- Yêu cầu đọc đề : Kể vật nuôi trong nhà mà em biết
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2
- Giáo viên nêu gợi ý:
 + Nêu tên vật nuôi
 + Hình dáng, bộ lông, màu sắc
 + Ích lợi của nó
 + Tình cảm của của em đối với vật nuôi
- Yêu cầu học kể cá nhân
- Nhận xét 
Bài 3: Thời gian biểu (VBT)
- Yêu cầu đọc đề
- Giáo viên đọc thời gian biểu của bạn Phương Thảo
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn về tập kể về con vật nuôi khác trong nhà.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh đọc bài
- Nhận xét về nội dung
- Nghe
- 1 học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc mẫu
- 2 em trao đổi
- Nhóm trình bày: 1 em nêu câu mẫu, 1 em nêu câu mới
lời khen ngợi
 chân thành, lịch sự
- 1 học sinh đọc đề
- 2 em thảo luận, nói cho nhau nghe
- Học sinh lần lượt kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm vở
- 1 học sinh lên bảng
- Học sinh lần lượt đọc thời gian biểu của mình
- Nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày giờ; ngày, tháng
- Biết xem lịch
- Biết quay kim trên mặt đồng hồ (BT3)
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
	 - GV: Mô hình đồng hồ, tờ lịch tháng 5.
	- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Giáo viên đưa tờ lịch tháng 12.2005
- Yêu cầu học sinh xem trả lời
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài tập: 
Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau (Bảng con)
- Yêu cầu đọc đề
- Giáo viên đọc từng câu
- Yêu cầu học sinh nêu tên đồng hồ A, B, C, D
- Yêu cầu học sinh thực hành quay mô hình
- Nhận xét
Bài 2: Điền tờ lịch, trả lời
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu học sinh điền vào sách
- Nhận xét, sửa sai
- Trả lời câu hỏi:
+Ngày 1.5 thứ mấy?
+Thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?
+Thứ tư tuần này 12.5, thứ tư tuần trước, tuần sau là ngày bao nhiêu?
- Em hãy nêu cách tính
Bài 3: Thực hành quay đồng hồ
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu đại diện 4 nhóm lên quay
- Lớp cũng quay: 8 giờ sáng, 20 giờ, 2 giờ chiều, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ.
-20 giờ hay là mấy giờ tối?
-9 giờ tối hay là mấy giờ? 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, dặn về làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 2 học sinh xem, trả lời
- Nghe
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh nêu tên đồng hồ- ghi đáp án vào bảng con
câu a- đồng hồ D
câu b- đồng hồ A
câu c – đồng hồ C
câu d – đồng hồ B
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh điền sách
- Học sinh nêu kết quả
- 1 học sinh nêu cách tính
- 1 học sinh đọc
- 4 em lên bảng 
- Lớp quay mô hình
-1 học sinh trả lời 
-1 học sinh trả lời
- Nghe
CHÍNH TẢ
TRÂU ƠI (nghe viết)
/ Yêu cầu cần đạt:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
Làm được BT 2, BTb
Có thói quen viết chữ, giữ vở sạch
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
GV: Bảng phụ 
HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu viết lại: Cún Bông, bất động, quấn quýt, hàng xóm
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 Ghi nhớ nội dung:
- Giáo viên đọc 1 lần 
- Người nông dân nói gì với con trâu?
 Hướng dẫn trình bày:
Bài ca dao gồm mấy câu?
- Mỗi câu có mấy tiếng?
- Em cần viết thế nào cho đẹp?
 Hướng dẫn từ khó:
- Yêu cầu đọc và viết từ khó: cấy cày, vốn nghiệp, quản công, ngoài đồng
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
 Viết chính tả: 
- Giáo viên đọc
- Giáo viên đọc, dừng lại từ khó
 Thu chấm, nhận xét:
c. Bài tập:
Bài 2: ao / au
- Yêu cầu đọc đề: Tìm tiếng chỉ khác vần ao / au
- Tổ chức các tổ thi tìm nhanh
- Nhận xét các nhóm
Bài 3b: hỏi / ngã
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm sách
- Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, dặn về làm bài 3a.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh lên bảng 
- lớp viết bảng con
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 1 học sinh trả lời
6 câu 
1 câu 6, 1 câu 8
viết lùi 1 ô câu 8, lùi 2 ô câu 6
- Học sinh đọc từ khó
- Học sinh viết bảng con
- 2 học sinh lên bảng
- Học sinh viết vở
- Học sinh sửa lỗi.
- 1 học sinh đọc đề
- 4 nhóm nối tiếp tìm
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm sách và nối tiếp nêu
: ngã ba, nghỉ ngơi, đỗ xanh, vẩy cá.
- Nghe
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Yêu cầu can đạt:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
- Chưa thật trật tự trong giờ học.
 * Học tập: 
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống: tốt.
 * Hoạt động khác:
- Dự lễ kỉ niệm Ngày NGVN khá tốt.
III. Kế hoạch tuần 16:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgioa an lop 2 tuan 16.doc