Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 22

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 22

 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009.

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

TIẾT 2 +3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC.

 BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.

I. Mục đích yêu cầu.

-Đọc lưu loát cả bài.

-Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

-Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.

-Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

-Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

-HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009.
TIẾT 1: CHÀO CỜ.
TIẾT 2 +3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC.
 BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc lưu loát cả bài.
-Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
-Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. 
-Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Vè chim.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé.
-Ghi tên bài lên bảng.
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
-Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai.
+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã.
+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật.
2.2) Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
- Luyện đọc từ khó.
b) Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
-Hướng dãn cách ngắt giọng câu văn .
-GV hướng dãn giải nghĩa từ.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
d. Thi đua đọc.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
-Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh.
 TIẾT 2.
3: Tìm hiểu bài .
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
-Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
-Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
*Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé.
-HS đọc đoạn 3, 4.
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
-Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
-Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
-Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
-Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
-Gọi HS đọc câu hỏi 5.
-Chọn tên cho câu chuyện.
-Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
4- Luyện đọc lại.
-Yêu cầu HS đọc bài.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Hát
-5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: 
+ Kể tên các loài chim có trong bài.
+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim.
+ Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim.
+ Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao?
-Một anh thợ săn đang đuổi con gà.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,
-Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng  mình thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng  chẳng còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc  chạy biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
.-Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng)
-HS đọc chú giải trong SGK.
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
-Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
-Chúng gặp một thợ săn.
-Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
-Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
-Gà Rừng rất thông minh.
-Gà Rừng rất dũng cảm.
-Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
-Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
-Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”.
-Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.
Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ.
-Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
-Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
-Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
-Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
-HS đọc diễn cảm.
-Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
-Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
 ________________________________________________
 TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: KIỂM TRA.
I. Mục đích yêu cầøu.
- Củng cố kiến thức đã học trong bảng nhân chia từ bảng 2 đến bảng 5.
-Rèn kĩ năng tính toán của HS . 
- Có ý thức trong giờ kiểm tra .
II. Chuẩn bị .
 -Đề bài kiểm tra.
- HS giấy kiểm tra .
III. Kiểm tra.
 Đề bài.
 Đáp án + Biểu điểm.
Bài 1: Tính.
4 x 5= 4 x7 = 4 x8 = 
3 x 7 = 2 x9 = 5 x 3 =
5 x 6 = 5 x8 = 2 x 7 =
Bài 2: Điền ; =; dấu thích hợp vào chỗ chấm.
3x5 . . . . . 4x6 5x4 . . . . .60
2x7. . . . . 4x2 3x5 . . . . .5x7
bài 3::Tính độ dài đường gấp khúc.ABCD.
Có AB=3 cm; BC = 2 cm; CD = 3 cm.
Bài 4 :
An cắt được 5 lá cờ, Hằng cắt được gấp 5 lần An . Hỏi Hằng cắt được bao nhiêu lá cờ.
-GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
- Nận xét tiết học.
Bài 1: Tính.( 3 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
4 x 5= 20 4 x7 = 28 4 x8 = 32
3 x 7 = 21 2 x9 = 18 5 x 3 =15
5 x 6 = 30 5 x8 = 40 2 x 7 =14
Bài 2:(2 điểm )
- Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
3x5 . .< . 4x6 5x4 . .< . . .60
2x7. . .> . 4x2 3x5 . .< . . .5x7
Bài 3: (2 điểm )
- Bài giải.
Độ dài đường gấp khúc là: 
3 + 2+ 3 = 8( cm)
 Đáp số: 8cm.
Bài 4 :(3 diểm)
- Bài giải.
Hằng gấp được số lá cờ là: 
 5 x5 = 25 ( lá cờ)
 Đáp số 25 lá cờ.
 _________________________________________________
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC.
 BÀI : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ.(T2).
I.Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS biết:
-Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
-Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
-Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp.
-Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị.
-GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
-Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
-Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? 
-Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
-GV nhận xét.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài;
-Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ).
2.Giảng bài.
v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
-Kết luận ý kiến 1: Sai.
-Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
-Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
-Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm ngư ... -Nhận xét, cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
-Hát
-5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
-Quan sát tranh.
-Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
-Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
-Bạn nói: Không sao.
-2 HS đóng vai.
-Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
-HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?
-HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
Tình huống b:
-Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./
Tình huống c: 
- Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./
Tình huống d: 
- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./
-Đọc yêu cầu của bài.
-HS đọc thầm trên bảng phụ.
-Chim gáy.
-HS tự làm.
-3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
-HS viết vào Vở Bài tập.
 ------------------------------------------------------------- 
TIẾT 5: MÔN :ÂM NHẠC.
 BÀI: ÔN BÀI HÁT HOA LÁ MÙA XUÂN.
 __________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009.
TIẾT 1: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ.(N-V)
 BÀI:CÒ VÀ CUỐC.
I.Mục đích yêu cầu.
-Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang  hở chị trong bài Cò và Cuốc.
-Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
-Củng cố kĩ năng dùng dấu câu.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau:
-reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
-Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Cò và Cuốc.
2: Hướng dẫn viết chính tả .
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
-GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
-Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
-Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
-Cuốc hỏi Cò điều gì?
-Cò trả lời Cuốc ntn?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc từ khó cho HS viết.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn trích có mấy câu?
-Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
-Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
-Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
-Những chữ nào được viết hoa?
d) Viết chính tả.
-GV Đọc bài cho HS viết mỗi câu 3 lần.
-GV theo dõi uốn nắn.
e) Soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
- GV chấm 5-6 bài nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
-Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
-GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 2: Trò chơi.
-GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.
-VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
-Tổng kết cuộc thi.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
-Chuẩn bị sau.
-Hát
-2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
-Theo dõi bài viết.
-Bài Cò và Cuốc.
-Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
-Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
-Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
- HS viết bảng lớp, bảng con.
-lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng.
-ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
-HS đọc,
-5 câu.
-1 HS đọc bài.
-Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Dấu hỏi.
-Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
-Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
-Hoạt động trong nhóm.
-Đáp án: 
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai,
dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ,
rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,
củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ,
-HS viết vào Vở Bài tập.
-ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
-HS làm bài tập vào Vở bài tập 
TIẾT 2 : MÔN : TOÁN .
 BÀI : LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu.
-Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
-Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh . SGK.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Một phần hai.
-Hình nào đã khoanh vào số con cá?
-GV nhận xét .
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Luyện tập.
2. L uyện tập.
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
 - GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 5:
-HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
-Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay.
-Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay.
-GV nhận xét – Tuyên dương.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương.
-Hát
-HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào số con cá.
-Bạn nhận xét.
-HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài.
8:2=4 14:2=7
16:2=8 20:2=10
10:2=5 18:2=9
 6:2=3 12:2=6
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bảng lớp cả lớp làm vở.
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
-HS nhận xét 
-HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
-2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
 Bài giải.
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	Đáp số: 9 lá cờ
-HS quan sát tranh vẽ.
-2 dãy HS thi đua trả lời.
* Hình A.
* Hình C.
 _____________________________________________
TIẾT 3 : THỦ CÔNG.
 BÀI:CẮT GẤP DÁN PHONG BÌ.(T2)
I. Mục đích yêu cầu.
- HS biết cách gấp , cắt , dán phong bì.
-Gấp , cát, dán được phong bì.
-HS thích làm phong bì để sử dụng.
II. Chuẩn bị.
-Một phong bì mẫu : mẫu thiếp chúc mừng.
-Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-Một tờ giấy HCN màu trằng , thước kẻ, bút chì, bút màu , kéo , hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ :
- kiểm tra dụng cụ thực hành của HS .
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
- Gấp cắt dán phong bì.
2. Thực hành.
-GV cho HS quan sát mẫu .
-Yêu cầu HS nhắc lại qui trình gấp cắt dán phong bì.
* GV tổ chức cho HSthực hành. 
-GV theo dõi , giúp đỡ các em nhắc nhở đán thẳng miết phẳng.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm.
- Cho HS quan sát 1 số bài làm đẹp.
D. Củng cố , dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài ø sau.
-Hát 
-HS để dụng cụ trên bàn.
- HS quan sát mẫu phong bì.
- HS nhắc lại qui trình gấp cắt dán phong bì.
* Bước 1: gấp phong bì.
* Bước 2: cắt phong bì.
* Bước 3: dán phong bì.
-HS thực hành làm phong bì.
- HS trưng bày sản phẩm.
 TIẾT 4: MÔN : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
 BÀI : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nắm được ưu khuyết điểm của mình.
-Phương hướng nhiệm vụ tuần tới. 
-Biện pháp khắc phục. 
II. Nội dung:
1. Cán sự lớp nhận xét khuyết điểmcủa từng HS: 
+Nề nếp :ra vào lớp không đúng giờ.Nghỉ học không có lí do. Nói năng lễ phép.
+ Học tâp.
 -Chưa chú ý học tập , lười học, không làm bài và thuộc bài được giao.
 +Hoạt động khác : không tham gia các hoạt động của lớp.
 2. GV nhận xét chung.
 -Tuyên dương những HS có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp, có ý thức học tập tốt.
 - Phê bình nhắc nhở, động viên những HS chưa có ý thức học tập.
3. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới.
 a. Nề nếp. 
-Đi học chuyên cần , đầy đủ sau tết .
 -Ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học phải xin phép,thường xuyên vệ sinh cá nhân, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp.
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cơ sở vật chất , cây xanh.
 b. Học tập .
 -Thực hiện tốt yêu cầu sau.
+ học bài , làm bài đầy đủ ở nhà.Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
+ Tiếp tục rèn đọc , viết ở nhà.
 -Có ý thức trong học tập.
 c. Các hoạt động khác.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.
 - Nộp đủ loại quỹ.
 4. Biện pháp khắc phục.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 - Khắc phục nhược điểm để cùng tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc