TẬP ĐỌC
Chuyện bốn mùa (tr4)
A. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu,đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK.
Tuần 19: Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Chào cờ *********************************** Tập đọc Chuyện bốn mùa (tr4) A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu,đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH1,2,4) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK. C. Hoạt động dạy học: Tiết1 I.ổn định tổ chức. II. KTBC: KT sách vở của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình SGK kì II. 2.Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung: b. HD luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: *. HS đọc nối câu, GV kết hợp sửa sai cho HS. + Từ: Tựu trường, nảy lộc, bếp lửa, rước.. *. Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu: - Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ trong chăn ấm. - Cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// + GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. *. Đọc từng đoạn trong nhóm. *. Thi đọc giữa các nhóm. *. Cả lớp đọc đồng thanh (1 đoạn). Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - Y/C H/S thảo luận 4 câu hỏi trong SGK và trả lời. - Dự án câu hỏi bổ sung +Vì sao em biết xuân về, vườn cây đâm chồi nảy lộc? +Tìm những câu văn trong bài nói về mùa thu, mùa hạ? +Mùa nào làm cho trời xanh cao? - Tổng kết: Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng, đáng yêu và mang lại lợi ích riêng cho cuộc sống. - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? - Thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra phương án trả lời. - Thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra phương án trả lời. - Nghe. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. 4. Luyện đọc lại: - Thực hành luyện đọc theo nhóm, mỗi nhóm 6 em trong 6 vai. IV. Củng cố, dặn dò: - HS nói lại nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. ****************************************** Toán Tiết 88:Tổng của nhiều số (tr91) A. Mục tiêu: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. B. Hoạt động dạy học: I. KTBC: Gọi 2 H/S lên bảng làm bài tập sau. Y/c cả lớp làm vào bảng con. Tính: 22 + 5 = 3 + 12 + 14 = II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện:2+3+4=9 -Viết bảng: Tính: 2+3+4 - HS đọc và nhẩm để tìm kết quả -Vậy 2+3+4 bằng mấy? Tổng của 2,3,4 bằng mấy? - YC 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS nhận xét và nêu lại cách thực hiện tính. c/Hướng dẫn HS thực hiện phép tính: 12+ 13+40= 86 -Viết bảng: Tính: 12+13+40, YC HS đọc. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - H/S nêu cách đặt tính và tính. - Lưu ý: Cách thực hiện đặt tính và tính tương tự như đối với tổng của 2 số. d/Hướng dẫn thực hiện phép tính: 15+ 46 +29+ 8 = 98(T tự phép tính ý b) 3/Bài tập thực hành: Bài 1(cột2):-Y/C H/S làm bài theo nhóm đôi 1 H/S nêu câu hỏi, 1 H/S trả lời. Bài 2(phép tính 1,2,3):- Gọi H/S nêu y/c bài tập - Gọi 4 H/S lên bảng đặt tính và tính. - Y/C cả lớp làm bài vào vở. -Gọi nhiều H/S nêu cách đặt tính và tính. Bài 3(phần a):- Gọi H/S nêu y/c của bài và quan sát các hình trong SGK. - 1H/S lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở. - H/S nhẩm:2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9. -H/S báo cáo kết quả: 2+3+4= 9 - Tổng của 2, 3và 4 bằng 9 - H/S dưới lớp làm bài vào bảng con và nhận xét. -H/Sđọc:12+34+40.Tổng của 12,34, 40. - Làm bài vào vở nháp. -Nhận xét bạn làm bài. - Thực hiện tương tự ý c. - Làm việc theo nhóm: +H/S1: Tổng của 3,6,5 bằng bao nhiêu? + H/S 2: Tổng của 3,6,5 bằng 14. - Tính - H/S làm bài - Thực hiện theo y/c của GV. - Thực hiện theo y/c - Làm bài và nhận xét. 12kg+12kg+12kg= 36kg 5l+5l+5l+5l =20 l III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài. ********************************************************************************* Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Kể chuyện, toán, Chính tả Đ/C Thuỷ dạy ***************************************** Đạo đức Đ/C Hiền dạy ********************************************************************************* Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Thư Trung thu (Tr 9) A. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nghỉ các câu thơ hợp lí. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài) B. Đồ dùng dạy học: SGK C. Hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc : Chuyện bốn mùa. III. Bài mới: 1. G th b: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, cả lớp theo dõi SGK. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : *. H/S đọc nối câu, GV kết hợp giúp HS đọc đúng: + Luyện đọc từ: nằm, lắm, trả lời, làm việc, Trung thu, kháng chiến. *. Đọc từng đoạn trước lớp: + Câu: Đọc ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. + Giọng toàn bài vui, ấm áp, đầy tình yêu thương. + GV cho HS đọc các từ cần chú giải cuối bài. *. Đọc từng đoạn trong nhóm *. Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài: ? Mỗi Tết Trung Thu Bác Hồ nhớ ai? ? Câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? Từ: nhi đồng ? Các em đang ở lứa tuổi gì? Câu: Ai yêu....Bác Hồ Chí Minh.....là1 câu thơ nói lên điều gì? ? Bác khuyên các em điều gì? ? Các em đã làm được những việc gì? ? Bác đã chào các cháu thế nào? - GV nói, chốt ý SGK. 4. Đọc thuộc bài thơ. - Thi đọc nhóm cá nhân. III. Củng cố, dặn dò: - H/S đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Nhận xét giờ học. - Các cháu nhi đồng Ai yêu nhi đồng/Bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/Mặt các cháu xinh xinh. - Nhi đồng - Khẳng định Bác Hồ yêu nhi đồng nhất. - H/S thảo luận trả lời. - Hôn các cháu / Hồ Chí Minh. ****************************************** Toán Tiết 90: Thừa số - tích(tr 94) A. Mục tiêu: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. B. Hoạt động dạy , học: I. KTBC: - HS tự lấy 1 phép nhân. II. Bài mới: 1. G th b. 2. Hướng dẫn H/S nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - GV viết 2 x 5 = 10 Thừa số Thừa số Tích * Lưu ý: 2 x 5 cũng gọi là tích. 3. Thực hành. Bài 1(phần b,c): GV hướng dẫn H/S chuyển tổng thành tích bằng tổng tương ứng. VD:Viết 3 + 3+ 3+ 3+3 = 3 x 5 = 15 - GVhướng dẫn hs làm bài tiếp. Bài 2(phần b): Cho H/S làm theo mẫu. -Yêu cầu H/S tính nhẩm tích. + GV chữa bài. Bài 3: Yêu cầu H/S viết phép nhân. III. Củng cố, dặn dò: - Viết 1 tổng bất kì dưới dạng tích. * Lưu ý: Các số hạng bằng nhau. - H/S đọc: 2 x 5 = 10 - H/S nói - H/S nhắc lại - H/S viết: 3 x 5 = 15 Muốn tính tích 3 x 5 thì....... Đọc 3 lấy 5 lần. - H/S nêu tên gọi các thành phần của phép tính. - H/S làm bảng. - H/S tính tổng tương ứng. Kiểm tra kết quả. - Làm vở. ..... **************************************** Tập viết Bài 19: Chữ hoa P (Tr 9) A. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3lần). B. Đồ dùng: Mẫu chữ, viết mẫu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a/Hướng dẫn viết chữ hoa - Y/C H/S quan sát và nhận xét theo gợi ý sau: +Chữ P hoa cỡ vừa cao mấy li? Gồm mấy nét? Là những nét nào? + Chúng ta đã học chữ nào có nét móc ngược trái? - Y/C H/S nêu quy trình viết nét móc ngược trái. - Nêu quy trình viết chữ hoa P và viết mẫu - Y/C H/S viết chữ P hoa vào không trung và vào bảng con. Sửa cho H/S. b/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Y/C H/S đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ ứng dụng. - Hãy kể tên phong cảnh hấp dẫn mà con biết. -Cụm từ có mấy chữ là những chữ nào? - Những chữ cái nào có cùng chiều cao với chữ P hoa? -Các chữ cái còn lại cao mấy li? - Y/C H/S nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. -Y/C H/S viết chữ Phong vào bảng con. c/Hướng dẫn H/S viết vào vở tập viết. - Quan sát và đưa ra lời nhận xét. + Chữ P hoa cao 5 li.Chữ P hoa gồm 2 nét: Nét móc ngược trái và nét cong trên có hai đầu uấn vào trong không đều nhau. +Chữ hoa B -Nhiều H/S nêu quy trình. - Theo dõi quan sát. - Viết bảng. -Đọc và giải nghĩa: Phong cảnh đẹp, mọi người ai cũng muốn đến thăm. - H/S nối tiếp nhau nêu. - Có 4 chữ ghép lại với nhau - Chữ G, H cao 2 li rưỡi. -Chữ p, d cao 2 li các chữ còn lại cao1 li. - Nêu: Bằng 1 con chữ o - Viết bảng. - H/S mở vở viết bài. III. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn về viết phần còn lại. **************************************** Tự nhiên xã hội Bài 19: Đường giao thông (Tr 40) A. Mục tiêu - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. B. Hoạt động dạy học. I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a) Hoạt động1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông. * Bước 1: Nêu tên các loại đường giao thông Bước 2: Nhận xét kết quả việc làm. => Kết luận: Có 4 loại đường giao thông: Bộ, sắt, thuỷ, không. b). Hoạt động 2: Làm việc SGK. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Quan sát và trả lời. ? Kể lại các loại xe đi trên đường bộ. ? Loại phương tiên giao thông nào đi trên đường sắt. ? Nêu tên các loại tàu thuyền đi trên sông, trên biển. Bước 2: Gọi 1 số H/S trả lời trước lớp. Bước 3: Thảo luận 1 số câu hỏi. - Ngoài các phương tiện giao thông trong SGK. Em còn biết những phương tiên giao thông nào khác? - Kể tên phương tiện giao thông ở địa phương em? => Kết luận: SGK. c)Hoạt động 3: Trò chơi: “Biển báo nói gì?” - Hướng dẫn H/S quan sát trong SGK. - Hướng dẫn H/S phân loại từng loại biển báo. - Chới trò chơi. - Kết luận: SGK. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn về học kĩ lại bài. - Quan sát, nêu (nhóm) - Từng cặp H/S nêu câu hỏi. - HS trả lời - Tàu hoả. - Nhận xét, sửa sai, bổ sung. - khinh khí cầu, tàu vũ trụ,là phương tiện đI trên không. - H/S trả lời. - Biểm báo lệnh được phép đi, Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm. (giao thông đường bộ) ************************************************************* ... Biết thừa số, tích. B. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung bài 1. C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC:- 2,3 HS đọc thuộc bảng nhân 2. II. Bài mới: 1. G th b: 2. HD học sinh làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung BT. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Củng cố cho HS thuộc bảng nhân 2. Bài 2: - HS làm bảng con. - Rèn kĩ năng tính liên quan đến bảng nhân 2. - GV lưu ý cho HS những BT có ghi danh số. Bài 3: - HS tự làm vở. - GV cho HS lên bảng chữa bài. - Củng cố cho HS giải toán đố. Bài 5(Cột 2,3,4): - GV tổ chức cho HS nêu kết quả tiếp sức. - Củng cố cho HS bảng nhân 2. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét,đánh giá giờ học. Dặn về học thuộc bảng nhân 2 . ******************************************** Chính tả( Nghe - viết) Thư Trung thu(Tr11) A. Mục tiêu: - Nghe - viếtchính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(3) a / b.Phân biệt phụ âm đầu l/n, dấu hỏi, dấu ngã. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to viết nội dung bài 3. C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC:2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm. II. Bài mới: 1. G th b: 2. HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2,3 HS đọc lại. - Hỏi nội dung: + Nội dung đoạn thơ nói điều gì? - HD học sinh nhận xét: + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao? - HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai: b. GV đọc, HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. 3. HS làm bài tập: Bài 3 - GV cho HS đọc yêu cầu.: - GV phân biệt chính tả để HS không nhầm lẫn khi viết chữ có âm đầu l/ n. - GV dán bảng 3,4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung BT 3. - Tổ chức cho HS thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hoà bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Bác, các cháu. - chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính. ba chữ Hồ Chí Minh là tên giêng (ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ). a. - lặng lẽ, nặng nề. b. - thi đỗ, đổ rác. - lo lắng, đói no. - giả vờ, giã gạo. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét,đánh giá giờ học. Dặn về chép lại bài chính tả vừa viết. ***************************************** Tập làm văn Đáp lời chào, lời tự giới thiệu(Tr12) A. Mục tiêu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). B. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC:- KT sự chuẩn bị của HS . II. Bài mới: 1. G th b: 2. HD học sinh làm bài tập: Bài 1:(miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. -1HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh1),lời giới thiệu của chị (trong tranh 2). - GV gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ. - GV cho từng nhóm thực hành đối đáp trước lớp theo hai tranh . - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: ( miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập. - GV cho học sinh làm mẫu 1 trường hợp, cả lớp nhận xét cách xử sự đúng : + HS biết xử sự trong trường hợp bố mẹ có nhà. + HS biết xự sự trong trường hợp bố mẹ vắng nhà. Bài 3:( viết) - GV nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 cặp HS lên bảng thực hành đối đáp. - GV hướng dẫn HS cách trình bày. - HS thực hành viết bài . III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - HS về nhà xem lại bài. *********************************************** Sinh hoạt I. Nhận xét tuần 19: * Ưu điểm: . * Tồn tại: II. Phương hướng tuần 20: III. HS sinh hoạt văn nghệ: *********************************************************************************** Kể chuyện Chuyện bốn mùa (Tr6) A. Mục tiêu -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn1 (BT1); biết kể nối tiếp tong đoạn của câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi thực hiện được BT3. B. Đồ dùng dạy học: - Trang phục đơn giản cho các vai. C. Hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: HS kể lại 1 câu chuyện mà em thích. III. Bài mới:1. G th b: 2. Hướng dẫn H/S kể chuyện. a) Kể 1 đoạn theo tranh. - GV giúp H/S quan sát 4 tranh. - Đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh. - Yêu cầu H/S nhận ra từng nàng tiên trong y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - GVnhận xét: Khuyến khích H/S kể theo ngôn ngữ của mình. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - H/S kể nhận xét bổ sung. c) Dựng lại câu chuyện theo các vai. - GV chia nhóm. - 6 H/S dựng lại câu chuyện. - Mỗi nhân vật nói lời của mình. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về kể lại câu chuyện cho ông bà nghe.. - H/S đọc yêu cầu 1. - H/S nói, nhận xét. - 2, 3 H/S kể lại từng đọan trước lớp. - Nhận xét: Nội dung, diễn đạt. - Kể trong nhóm 2, 3 H/S kể lại toàn bộ câu chuyện. - H/S tự nhận vai trong nhóm. - Từng nhóm kể. - Nhận xét: so sánh các nhóm. - Cách nhập vai, diễn đạt. Toán Tiết 89: Phép nhân(Tr92) A. Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. B. Đồ dùng dạy học: Mô hình các nhóm có cùng số lượng SGK. C. Hoạt động dạy học: I. KTBC: Gọi H/S lên bảng,cả lớp làm vở nháp theo y/c sau:Tự lập 2 phép tính tổng của nhiều số. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Kể tên các phép tính em đã học 2. Giới thiệu phép nhân: - Gắn bảng 5 tấm bìa( mỗi tấm có 2 chấm tròn). Nêu bài toán -Y/C H/S nêu phép tính tương ứng với câu hỏi của bài -2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng của mấy số hạng. Hãy so sánh các số hạng trong tổng. *Kết luận: Tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này còn được gọi là phép nhân (2 nhân 5 và được viết là:2x5).Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên 2x5=10. -Y/C H/S viết phép tính nhân vào bảng con và đọc. - Lưu ý: Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép tính nhân. 3.Thực hành: Bài 1: - Y/C H/S nêu đề bài và đọc bài mẫu. - Vì sao từ phép tính 4 + 4 = 8 lại chuyển thành phép tính nhân 4x2=8 -Y/C H/S làm tiếp các phần còn lại và giải thích vì sao? Bài 2: - Y/C H/S nêu y/c của đề -Gợi ý làm phép tính: 4+ 4+ 4+ 4 + 4=20 -Em hãy chuyển tổng trên thành phép tính nhân. -Y/C H/S làm tiếp phần còn lại. - Y/C H/S nhận xét bài bạn làm - Quan sát và nghe nội dung bài toán - Có tất cả 10 hình tròn.Vì: 2+2+2+2+2=10 -Là tổng của 5 số hạng. Các số hạng trong tổng bằng nhau. - Nghe kết luận - Viết: 2x5=10. Đọc hai nhân năm bằng mười. - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. M: 4+4=8 4x2=8 -Vì có tổng các số hạng bằng nhau. -2 H/S lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Viết phép nhân theo mẫu - Nhận xét: Đây là tổng của các số hạng bằng nhau ta chuyển thành phép tính nhân 4x5=20 - Làm bài vào vở. 2 H/S lên bảng làm bài III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài tiết sau ************************************** Chính tả( tập-chép) Chuyện bốn mùa (Tr7) A. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2)a / b, hoặc BT(3) a / b. B. Đồ dùng dạy học:- Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT 2a. C. Hoạt động dạy học: I. KTBC:GọiH/S lên bảngviết các từ sau: Lung linh, sáng trong, tuyệt vời. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. HD học sinh chuẩn bị: - Đoạn chép này ghi lời của ai? - Bà Đất nói gì? b. HD học sinh chuẩn bị: - Đoạn chép có những tên riêng nào? Viết như thế nào? - Y/C H/S tìm các từ khó luyện viết. - Y/C H/S mở vở chép bài. - Đọc soát lỗi. - Chấm, nhận xét bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2a: - GVtreo bảng phụ, Gọi H/S đọc y/c của bài, đọc cả các câu tục ngữ. - Gọi 1 H/S lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Y/C H/S chữa bài, nhận xét bổ sung - Lời của bà Đất. - Khen các nàng tiên. - Xuân, Hạ, Thu, Đông.Viết hoa chữ cái đầu. - Viết và đọc các từ: tựu trường, ấp ủ, nảy lộc. - Viết bài và soát lỗi. - Đọc: Điền vào chỗ trống l hay n -Thực hiện làm bài tập theo y/c -Đáp án: Mồng một lưỡi trai, Mồng hai lá lúa. +Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giao bài về nhà: Làm tiếp các bài tập còn lại. Đạo đức Bài 9: Trả lại của rơi (tiết1-Tr29) A. Mục tiêu: - Biết: Khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: trả lại cuỷa rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. B. Tài liệu và phương tiện: Tranh cho tình huống hoạt động 1. Bài hát “ Bà còng”; Phiếu bài tập. C. Hoạt động dạy học: I. KTBC: Thông báo kết quả kì I. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nội dung: a/Hoạt động 1:Thảo luận phân tích tình huống. -Y/C H/S quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. - Giới thiệu tình huống. -Tóm tắt các giải pháp: Tranh giành nhau; Chia đôi; tìm cách trả lại cho người mất; dùng làm việc từ thiện; dùng để tiêu chung. -Y/C H/S lựa chọn tình huống *Kết luận:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại người mất. b/Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập y/c H/S làm bài - Đọc từng ý kiến, y/c H/S bày tỏ ý kiến bằng việc giơ thẻ. *Kết luận:Các ý kiến a,c là đúng Các ý b, d, đ là sai. c/Hoạt động 3: -Bật băng cho H/S nghe bài hát: Bà Còng -Y/C H/S tự đưa ra câu hỏi thảo luận cho nội dung bài. *Kết luận:Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại mgười mất là thật thà . - Quan sát tranh và nêu nội dung tranh - Nghe và phán đoán tình huống - Làm việc theo nhóm; đại diện nhóm báo cáo. Sau đó so sánh kết quả các giải pháp. -Nghe - Nhận phiếu và làm bài tập -Nghe các ý kiến, giơ thẻ và cho biết lý do. -Nghe - Nghe hát - Thảo luận nhóm đôi - Nghe III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca dao tục ngữ và nói về không tham của rơi.
Tài liệu đính kèm: