Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 32 năm 2011

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 32 năm 2011

Tập đọc:

 Tiết 55+56: Cây bàng

A- Mục đích, Yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

Trả lời câu hỏi 1 (SGK)

B- Đồ dùng dạy - học:

- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 32 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32: Ngày soạn: 9 / 04 / 2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 / 04 / 2011
 Tập đọc:
 Tiết 55+56: Cây bàng
A- Mục đích, Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
Trả lời câu hỏi 1 (SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: Râm bụt, nhởn nhơ
- Gọi HS đọc lại "Sau cơn mưa"
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài em đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Luyện đọc tiếng, từ.
- 1HS khá đọc, lớp đọc thầm
H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh, l, tr, ch.
- HS tìm và đọc Cn, nhóm
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Cho HS ghép: khẳng khiu, trụi lá.
- HS sử dụng bộ đồ dùng
* Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Bài gồm 4 câu
H: Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm gì ?
- Ngắt hơi
- GV HD và giao việc
- HS đọc nối tiếp CN, (mỗi câu hai em đọc)
- GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu
* Luyện đọc đoạn bài:
H: Bài có mấy đoạn ?
- 2 đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ?
- Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm
- HS đọc nối tiếp theo bàn tổ
- GV HD và giao việc
- Cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc cả bài: CN, ĐT
3- Ôn vần oang, oac:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở ngoài bài ?
- HS tìm: khoảng sân
oang: Khai hoang, mở toang
oac: khoác lác, vỡ toác 
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ?
- Mẹ mở toang cửa sổ 
- Cho Hs đọc lại bài
- Tia chớp xé toạc bầu trời 
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
- NX chung giờ học.
 Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài:
+ Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2.
H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ?
- 3, 4 HS đọc
- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá 
H: Mùa xuân cây bàng ra sao ?
- Cành trên, cành dưới chi chít lộc non
H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ?
- Tán lá xanh um, che mát 
H: Mùa thu cây bàng NTN ?
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc lại cả bài.
- HS chú ý nghe
- 2, 3 HS đọc
b- Luyện nói:
H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ?
- Kể tên những cây được trồng ở trường em.
- GV chia nhóm và giao việc
- HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường
- GV chia nhóm và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cử đại diện nhóm nêu trước lớp
5- Củng cố - dặn dò:
 Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang, oac
- HS chơi theo nhóm 
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc lại bài
Đọc trước bài "Đi học"
- HS nghe và ghi nhớ
 Ôn Tiếng Việt 
 Luyện đọc: Cây bàng
 A.Mục đích , yêu cầu : 
	1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
	2. Ôn vần : ăng
	- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : ăng
	- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy )
	- Nhắc lại nội dung bài .
B. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ chép bài đọc .
C. Các hoạt động dạy học : 
A. ổn định tổ chức 
B.Luyện đọc bài:cây bàng.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Ôn lại các vần : 
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần: ăng
- Nhận xét .
**Luyện đọc toàn bài .
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ăng
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Hát 1 bài 
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- Tìm tiếng khó đọc – nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Nêu : nắng
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : nắng
- Vài em nhắc lại nội dung bài .
- Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 
C. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
	- Về nhà đọc lại bài .
 Ngày soạn: 10 / 04 / 2011
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 / 04 / 2011
 Tập viết
 Tiết 10: Tô chữ hoa X, Y
A- Mục đích, yêu cầu:
- Tô được các chữ hoa: X, Y.
- Viết đúng các vần inh, uynh, ia, uya; Các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập vieets1, tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS 
- Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt
- GV nhận xét sau KT
- 2 HS lên bảng
II- Dạy bài mới:
- Treo mẫu chữ lên bảng
H: Chữ X gồm mấy nét, cao mấy ô li
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ X gồm 1 nét cao 5 li
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS theo dõi
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo chữ mẫu
- 1, 2 HS đọc
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ?
- HS nhận xét theo yêu cầu
- GV hướng dẫn và viết mẫu 
- HS theo dõi và luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tô, tập viết:
H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ?
- Ngồi ngay ngắn...
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc.
- HS tập tô, viết theo mẫu
- HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau.
+ GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong bài viết
5- Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương những HS viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
- ờ: Viết phần B trong vở tập viết
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
 Chính tả: Tập chép
 Tiết 19: Cây bàng
A- Mục đích, yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn : Xuân sangđến hết. 36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng vần oang, oac, chữ g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3 ( SGK).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm
- Chấm một số bài phải viết lại ở nhà
- Hai HS lên bảng viết.
- GV nên nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn học sinh tập chép.
- Treo bảng phụ lên bảng
- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.
H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ?
- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân.
- HS viết từng từ trên bảng con
- GV theo dõi, NX, sửa sai
+ Cho HS chép bài vào vở
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS chép chính tả
- Đọc bài cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở)
+ GV chấm 4 - 5 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Chữa lỗi ra lề.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a- Điền vần: oang hay oac
H: Nêu Y/c của bài ?
- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.
- HD và giao việc
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng 
cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
b- Điền chữ g hay gh:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống
- HD và giao việc
- HS làm và lên chữa
gõ trống, chơi đàn ghi ta
H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?
- gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết lại bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
 Toán
 Tiết 125: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài , đọc giờ đúng.
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
- 1 vài HS
- GV nhận xét và cho điểm
II- Luyện tập:
Bài 1: Bảng con
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính và tính 
- 2 HS lên bảng:
- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
37	52
21	14
- Lớp làm bảng con
47	56	49
23	23	20
 	69
H: Bài yêu cầu gì ?
- Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ)
Bài 2: Sách
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
H: Biểu thức gồm mấy phép tính ?
- 1 HS đọc
Gồm có mấy số cần cộng trừ ?
H: Ta phải tính theo TT nào ?
- HS nêu
- Từ trái sang phải
23 + 2 + 1 = 26
90 - 60 - 20 = 10
- Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính.
Bài 3: Sách
? Bài yêu cầu gì ?
H: Để nối được các em phải làm gì ?
- Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối.
Bài 3:
- GV vẽ hình như SGK lên bảng
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
 6cm 3cm
- HS quan sát
H: Bài yêu cầu ?
- Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC
H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ?
- Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC
- HS làm trong vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng AC là
6+ 3 = 9 (cm)
- GV nhận xét và chữa bài
Đ/S: 9cm
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết phép tính tích hợp
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS thi giữa các tổ 
 Ôn Tiếng Việt
 Luyện viết: Cây bàng
I.Mục đích , yêu cầu : 
	- Chép lại chính xác , không mắc lỗi trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 10 chữ / phút . 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. ổn định tổ chức 
B. Luyện viết : Cây bàng
1. Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai 
- Cho học sinh viết ra bảng con hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai  ... 
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Hương rừng, nước suối 
- Gọi HS đọc bài "Đi học"
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài HS.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HD luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
* Luyện đọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, gi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tìm và đọc cá nhân: ghi vở, kêu toáng, hốt hoảng
- Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
* Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- HD và giao việc
- Bài có 10 câu
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu
* Luyện đọc đoạn, bài
- HS luyện đọc nối tiếp (CN)
H: Bài có mấy đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- Bài có hai đoạn
- Giao việc.
- Y/c HS đọc lại những chỗ yếu
- . Nghỉ hơi
- HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp).
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc cả bài (CN, lớp)
3- Ôn các vần it, uyt:
H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?
- HS tìm và phân tích: thịt
it: Quả mít, mù mịt
- Y/c HS điền vần it hay uyt ?
uyt: xe buýt, huýt còi. 
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- GV nhận xét giờ học
Xe buyt đầy khách
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
4- Tìm hiểu bài đọc:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1.
H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS kể lại chuyện 
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
b- Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- GV chia nhóm và giao việc
- HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS)
- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.
- Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp
- Lớp theo dõi, NX.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe
- HS nghe và ghi nhớ
 Toán
 Tiết 127: Kiểm tra
A.Mục tiêu:
- Tập trung vào đánh giá:
Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng,giải và trình bày bài giải có lời văn có phép tính trừ.
B.Đồ dùng dạy học
GV: Đề bài, đáp án
HS: Giấy kiểm tra
C.Câc hoạt động dạy học
 1.ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
- GV phát đề hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 1 ( 4 điểm )Đặt tính rồi tính
32 + 45
46 - 13
76 - 55
48 - 6
Bài 2: ( 2,5 điểm ) Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng
Bài 3: ( 2,5 điểm ) Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh?
Bài 4: ( 1 điểm ) số ?
 + 21 - 21
 35
4. Học sinh làm bài
- GV theo dõi học sinh làm bài
- Thu bài kiểm tra 
5. Củng cố- dặn dò:
- GV nêu đáp án
- Nhắc học sinh về nhà làm bài và chuẩn
 Ôn Tiếng Việt 
 Luyện đọc: Đi học
A.Mục đích , yêu cầu : 
	1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
	2. Ôn vần : ăng
	- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : ăng
	- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy )
	- Nhắc lại nội dung bài .
B. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ chép bài đọc .
C. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định tổ chức 
2.Luyện đọc bài: Đi học.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Ôn lại các vần : 
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần :ăng
- Nhận xét .
**Luyện đọc toàn bài .
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ăng
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Hát 1 bài 
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- Tìm tiếng khó đọc – nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Nêu : tiếng
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : nắng
- Vài em nhắc lại nội dung bài .
- Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 
3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
	- Về nhà đọc lại bài .
 Ngày soạn: 13 / 04 / 2011
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 / 04 / 2011
 Toán
 Tiết 128: Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS chú ý nghe.
II- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- Viết các số từ 0 - 10 vào 
- HS và giao việc
từng vạch của tia số.
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 
- HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.
Bài 2: 
Bài Y/c gì ?
Làm thế nào để viết được dấu ?
- Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm
- So sánh số bên trái với số bên phải.
- Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa 
Bài 3:
- HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả.
- Gọi HS đọc Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
a- Khoanh vào số lớn nhất
b- Khoanh vào số bé nhất
- So sánh các số để tìm ra số 
bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào
a- 6 , 3 , 4 , 9
b- 5 , 7 , 3 , 8
Bài 5:
Bài yêu cầu gì ?
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.
- HS đo trong sách; 3 HS lên bảng.
Đoạn AB: 5cm
 MN: 9cm
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
 PQ: 2cm
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu.
(2, 6, 4, +, - , = )
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
 Chính tả: (nghe viết)
 Tiết 20: Đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài "Đi học" trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng vần ăn hay ăng, chữ gh hay ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 (SGK).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại 
- 2 HS lên bảng
- GV nêu nhận xét sau KT.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
- HS theo dõi
H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?
- Trường của em bé ở miền núi
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con
Rừng cây, lên nương, rất hay
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong vở.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
- HS làm bằng bút chì vào VBT 1
 HS lên bảng.
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng
Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
0
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
ờ: Nhắc HS viết lại bài chính tả.
- HS nghe và ghi nhớ
 Kể chuyện:
 Tiết 10: Cô chủ không biết quý tình bạn
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giáo viên kể chuyện:
- GV kể mẫu hai lần.
Lần 2: Kể trên tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- HS chú ý nghe.
- Cho HS quan sát tranh 1
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó
Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu 
H: Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái.
- Hướng dẫn HS và gia việc 
+ Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- HS kể theo tranh 1 (3-4HS)
- HS thực hiện theo Y/c
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 4 - 5 HS kể
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Phải biết quý trọng tình bạn
- Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn
Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.
- Cho HS bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện
- HS bình chọn theo Y/c
6- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân 
- HS nghe và ghi nhớ.
Ca chiều	 Ngày soạn 13/ 04/2011
 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 15/ 04/2011
 Sinh hoạt lớp:
 Tiết 32: Sơ kết tuần 32
 A- Mục tiêu
- Giúp HS nắm bắt được các hoạt động diễn ra trong tuần 32
- Biết rút ra những ưu, khuyết điểm; tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được phương hướng tuần 33
B- Chuẩn bị
 - GV tổng hợp kết quả học tập
 - Xây dựng phương hướng kế hoạch tuần 33
C- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm:
 - Đi học đầy đủ đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	 - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ.
+ Tồn tại:
 - Vẫn còn học sinh thiếu đồ dùng học tập (Hạnh,Ngợi)
 - Một số HS chưa chú ý học tập và học yếu (Ngợi,Hạnh )
 - Viết ẩu, bẩn ( Hạnh, Sim,Tập,Thi,Ngợi)
 - Một số em chưa bạo dạn (Những em nêu trên)
+Nhắc nhở: những em trên.
+ Tuyên dương: Hưng, Duy, Tuân, Sang , Thuyên, Oanh(b ) Thoa, ấm (học tốt) 
 2.Kế hoạch tuần 33:
- ổn định nề nếp học tập
- 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ
- Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp; 100% đủ đồ dùng, sách vở...
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc