TẬP ĐỌC
Sự tích cây vú sữa (tr 96)
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 2,3,4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
B.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Hoạt động dạy - học:
Tiết 1
I. Ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra:2 học sinh đọc bài thơ thương ông và trả lời câu hỏi.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a)Y/c học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ tiếng khó, câu văn dài luyện đọc +giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từ.
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Chào cờ **************************************** Tập đọc Sự tích cây vú sữa (tr 96) A. Mục tiêu: - Biết ngắt nhỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 2,3,4). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. B.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK. C. Hoạt động dạy - học: Tiết 1 I. ổn định tổ chức . II. Kiểm tra:2 học sinh đọc bài thơ thương ông và trả lời câu hỏi. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu. * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a)Y/c học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ tiếng khó, câu văn dài luyện đọc +giải nghĩa từ. - Luyện đọc từ. +Từ: la cà, lần, bao lâu, lớn lên, kỳ lạ, nở, nơi. b) đọc nối tiếp đoạn trước lớp. +Ngắt nghỉ câu: Hoa tàn /quả xuất hiện / lớn nhanh / da căng mịn / xanh óng ánh / rồi chín. // Một hôm/ vừa đói/ vừa rét/ lại bị trẻ lớn hơn đánh/ cậu mới nhớ đến mẹ/ liền tìm đường về nhà. // + Giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Vì cậu bị mẹ mắng. - HS đọc đoạn 2. - Vì sao cậu bé quay trở về? - vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm làm gì? một cây xanh trong vườn mà khóc - Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? - Cây xanh run rẩynhư sữa mẹ - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh - Lá đỏ hoe như mắt mẹ chờ con của mẹ? - Theo em sao mọi người lại đặt cho cây lạ - Vì trái cây chín có dòng sữa trắng tên là cây vú sữa? và ngọt thơm như sữa mẹ - Em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ - HS tự trả lời 4. Luyện đọc lại: * GV đọc diễn cảm. * Các nhóm HS thi đọc *HS đọc phân vai. * Bình chọn HS đọc hay IV. củng cố dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? - Về nhà đọc bài nhiều lần. Thuộc chuyện để tiết sau học kể chuyện. *********************************************** Toán Tiết 54 : Tìm số bị trừ (tr 56) A. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá 2 chữ số), bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định đểm là giao của hai đoạn thẳng cắct nhau và đặt tên điểm đó. - HS khá, giỏi làm bài 2 câu c,g. bài 2 cột 4,5. bài 3. B. Đồ dùng:Tờ bìa kẻ 10 ô vuông + kéo C. Hoạt động dạy- học: I.Kiểm tra bài cũ : II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD nội dung . bài toán 1: - Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông. Còn lại? ô vuông. - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép trừ. bài toán 2: mảnh giấy được cắt làm 2 phần, phần 1 có 4 ô vuông, phần 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có? ô vuông. - Số ô vuông lúc đầu là bao nhiêu? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng. - x là gì trong phép tính x- 4 = 6 - 6 gọi là gì? - 4 gọi là gì? Quy tắc. 3.Thực hành: Bài 1(a,b,d,e): HS tự làm vào vở. Gọi HS nhận xét bài của bạn. Bài 2(cột 1,2,3): - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ. Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ và ghi tên các điểm. * HS khá, giỏi làm bài Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì về các số cần điền? - GV nhận xét, cho điểm. III. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn xem trước bài"13 trừ đI mọt số: 13 - 5 trang 57" tiết sau học. ********************************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện, toán, chính tả Đ/C Thủy dạy ******************************************* Đạo đức Đ/C Hiền dạy ********************************************************************************** Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm2011 Tập đọc Mẹ (tr 101) A. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5) - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối). B. Đồ dùng. Bảng phụ C. Hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức. II. KTBC: HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc mẫu b.GV hướng dẫn HS luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ . - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Luyện đọc từ: lặng rồi, nắng oi, lời ru, đêm nay. - Luyện đọc câu: Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi// Những ngôi sao/ thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con// - Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn, chẳng bằng, ngọn gió. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh, cá nhân. 3.Tìm hiểu bài. - Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? - Tiếng ve lặng đi vì cũng mệt trong đêm hè. - Tác giả viết bài thơ trong lúc nào? - Buổi tối mùa hè. - Mẹ đã làm gì để ru con ngủ ngon giấc - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? - Ngôi sao thức,ngọn gió mát - Em hiểu 2 câu thơ: -Thức nhiều. “Những ngôi sao thức ngoài kia” Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. - Em hiểu câu: - Mẹ mãi yêu thương con, lo lắng cho con. “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” như thế nào? 4.Học thuộc lòng bài thơ. -HS tự đọc nhẩm bài 2, 3 lần. - GV xoá dần. - Để lại từ đầu dòng câu thơ. - HS đọc diễn cảm từng đoạn,cả bài. IV. Củng cố, dặn dò. - Mẹ là người như thế nào? - Em làm gì để đền đáp công ơn của mẹ? - Nhận xét đánh giá giờ học. ************************************************ Toán Tiết 56 : 33-5 (tr 58) A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8). - HS khá, giỏi làm bài 2b,c. bài3 c. bài 4. B. Đồ dùng. - Que tính. C. Hoạt động dạy- học. I. KTBC: Đọc bảng trừ của 13. II. Bài mới. a) Phép trừ 33-5 . - GV nêu đề toán . - HS nhắc và phân tích đề. ? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta - Lấy 33-5 làm thế nào? - Cho HS thao tác que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện dựa công thức13-5. - Yêu cầu HS đặt tính. - HS nêu kết quả: 33- 5 = 28 33 - 5 28 - GV chốt: Phép tính có nhớ (mượn 1 chục) - Làm bảng con. - Yêu cầu HS lấy 1 phép tính dạng này và thực hiện b) Thực hành. Bài 1: Đăt tính rồi tính. - Làm bảng. Bài 2a: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Nêu cách làm. - Làm phép tính. Bài 3 a,b: Tìm x. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng. - HS nêu. - GV nhận xét và sửa lỗi. * HS khá, giỏi làm Bài 2b,c: Làm tương tự phần a. Bài 3 c: làm tương tự phần a,b. Bài 4: Vẽ hình. - Yêu cầu: Chấm vào giao điểm 2 đoạn thẳng Đếm số chấm tròn và vẽ. III. Củng cố, dặn dò. GV chốt: Vận dụng bảng trừ dạng 33-5. Dặn chuẩn bị bài "53 - 15 trang 59" tiết sau học. ************************************** Tập viết Bài 12:Chữ hoa K (tr 100) A. Mục tiêu. Viết đúng chữ K hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). B. Đồ dùng: Chữ mẫu C. Hoạt động dạy- học. I. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng viết chữ hoa I II.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Quan sát và nhận xét -? Cấu tạo chữ: K - GV chỉ dẫn cách viết. - GV viết mẫu, nêu lại cách v iết - HS viết bảng (cỡ vừa) - GV nhận xét, uốn nắn. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng - HS đọc cụm từ: Kề vai sát cánh. - GV giải nghĩa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn nét nối chữ K sang chữ ê. - GV hướng dẫn HS viết bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết vở. - Cho HS viết bài ở lớp. - GVtheo dõi nhắc nhở - Cao 5 li, gồm 3 nét - Nét 1, 2 giống 2 nét đầu chữ I. - Nét3 móc xuôivà móc ngược tạo vòng xoắn ở thân. - HS viết 2, 3 lượt - Độ cao chữ 2,5 li: K và h. - Cao 1,5: t. - Cao 1,25: s - Cao 1 li: là những chữ còn lại. - Kề. III. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn về viết tiếp phần chữ nghiêng của bài. *************************************** Tự nhiên xã hội Bài 12 : Đồ dùng trong gia đình (tr 26) A. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. B. Đồ dùng. Bộ đồ chơi. C. Hoạt động dạy - học. I.KTBC :- Kể tên những việc thường ngày của em trong gia đình. II.Dạy bài mới: 1. G th b. 2. HD nội dung: 1. Hoạt động 1: - Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng trong nhà (phân nhóm). + Cho HS. làm việc theo cặp. - HS quan sát tranh 1,2, 3(SG ? Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, nêu công - HS thảo luận dụng của chúng. - GV gọi một số HS. trình bày-GV ghi bảng - HS nêu, bổ sung - HS nêu thêm đồ vật khác. - Cho HS. làm việc theo nhóm.Yêu cầu mỗi HS ghi lại 1 đồ vật trong bảng con. Thi đứng đúng theo nhóm: đồ gỗ,sứ, thuỷ tinh, - HS tiến hành chơi. đồ điện. - GV nhận xét, góp ý. - GV chốt: Mỗi gia đình cần có những đồ dùng cần thiết 2. Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn đồ dùng. - Yêu cầu HS. quan sát tranh 4,5,6 và nêu người trong tranh đang làm gì? Vì sao? - HS nêu - Nhận xét bạn. - GV chốt: Sử dụng cẩn thận, bảo quản chu đáo. - Cho 1 HS làm bài 1: - Cho HS giới thiệu và nêu qua bộ đồ chơi về dụng cụ gia đình. III. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Bảo quản & lau chùi thường xuyên những đồ dùng trong gia đình em. ....................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Thể dục Tiết 23 :- Đi thường theo nhịp. - Trò chơi nhóm ba nhóm bảy (tr 68) A. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. B. Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi . C. Nội dung - phương pháp: I. Phần mở đầu: Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Y/C HS khởi động. -Y/C HS tập bài thể dục phát triển chung. II.Phần cơ bản: * ... học thuộc 3/Thực hành: Bài 1a: Tính nhẩm. Y /C HS tự làm bài. Bài 2: Tính y/ c HS nêu cách đặt tính và tính. Bài 4: Y/c HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở. * Bài 3: Y/C HS tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ. III. Củng cố , dặn dò. - Nhận xét đánh giá giờ học. - HS về nhà làm BTvà chuẩn bị bài sau. - HS nghe và trả lời: Ta thực hiện phép tính trừ ; 13-5 - HS thực hành và nêu cách làm. - Vậy 13-5 =8 - Nêu cách đặt tính và tính. 13 - 5 8 - HS xây dựng công thức, HS đọc thuộc lòng - Nối tiếp nhau nêu kết quả - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng nêu cách tính và làm bài, lớp làm bài vào vở - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ, HS làm miệng ************************************ Chính tả (nghe - viết) Sự tích cây vú sữa (tr 96) A. Mục tiêu : - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2; BT (3) a/b. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh. C. Hoạt động dạy –học: I . Kiểm tra: HS viết bảng “lên thác xuống ghềnh. ghi lòng. ” II. Bài mới: 1. G th b . 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a.Y/C HS đọc đoạn viết. -? Đoạn văn nói về cái gì? -? Cây lạ được kể như thế nào? -Tìm đọc câu văn có dấu phẩy trong bài . -? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? -Y/C h/s tìm từ khó luyện viết. b.GV đọc hs viết bài. c.Soát lỗi . d.Chấm, chữa bài. 3.Bài tập: Bài 2: Gọi 1HS đọc y/c của đề bài. Y/C cả lớp làm bài vào vở - Y/C HS tự làm bài và rút ra qui tắc chính tả với ng/ ngh. - Đoạn văn nói về một cây lạ. -Từ các cành látrổ ra -Tự tìm và đọc câuvăn. -Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ý. - Viết bảng con:lá, nở trắng, rung, trào ra. -1HS lên bảng lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn. Nêu quy tắc viết chính tả. Bài 3 :GVcho HS làm phần a. Tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức. *GV phân biệt để HS không lẫn khi viết tr/ch. III. Củng cố ,dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài tiết sau. *************************************** Đạo đức Bài 6 : Quan tâm và giúp đỡ bạn (tiết 1- tr 36) A. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. B. Tài liệu và phương tiện: Câu chuyện “Trong giờ ra chơi”. C. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động:Cả lớp hát bài “Tìm bạn thân” 2. Các hoạt động: a/Hoạt động 1:Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”: -Yêu cầu h/s thảo luận ?Các bạn lớp 2A làm gì khi Cường bị ngã ?Em có đồng ý với việc làm của các bạn lớp 2A không?Tại sao -Kết luận:Cần hỏi thặm và nâng bạn dậy. b/Hoạt động 2:Việc làm nào đúng. -Giao cho h/s làm việc theo nhóm:Quan sát tranh và chỉ ra việc làm nào là quan tâm, giúp đỡ bạn?Tại sao -Kết luận:Luôn luôn vui vẻ, chan hoà với bạn c/Hoạt động 3:Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. -Yêu cầu h/s mở vở bài tập làm bài. -Yêu cầu h/s bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao? -Kết luận:Quan tâm giúp bạn là việc làm cần thiết Nghe kể chuyện và thảo luận, đưa ra ý kiến của mình. Các học sinh khác nghe, bổ sung. -Làm việc theo nhóm đôi. Đại diện nhóm báo cáo. H/s nhóm khác bổ sung -Làm bài tập và trình bày ý kiến trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: Cho h/s liên hệ. Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài tiết sau. Tuần 12 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Luyện tập viết Chữ hoa J A. Mục tiêu : - HS viết đúng và đẹp chữ hoa J theo cỡ nhỏ . - Viết cụm từ ứng dụng Jch nước lợi nhà . B. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức : II. KTBC : - HS viết bảng con chữ hoa I theo cỡ nhỏ . - Viết chữ : Ich III. Bài mới : 1. G th b . 2. HD học sinh viết chữ hoa I theo cỡ nhỏ . - HS nêu lại quy trình viết : + Điểm đặt bút . + Điểm kết thúc bút. - HS viết bảng con chữ hoa . - Giới thiệu cụm từ ứng dụng , HS giải thích cụm từ ứng dụng . - HS viết bảng con chữ ghi tiếng : Ich . - HS viết vở . + GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm bút. + HS đọc nội dung bài viết . - Chấm , chữa bài . IV. Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét đánh giá giờ học . - HS về nhà luyện viết cho đẹp. ....................................................................... Luyện toán Ôn : Tìm số bị trừ A. Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép tính . - Củng cố cách giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức. II. KTBC : - 2 HS lên bảng làm bài : x – 12 = 24 x – 42 = 19 - HS nêu cách tìm số bị trừ trong phép tính . III. Bài mới : 1. G th b. 2. HD nội dung : Bài 1 : Đặt tính và tính : a.Tìm tổng của : 29 và 18 43 và 19 28 và 17 41 và 19 b. Tìm hiệu của : 41 và 19 25 và 8 92 và 27 47 và 29 Bài 2 : Tìm x : a. x – 24 = 19 b. x – 46 = 9 c. x – 43 = 8 d. x + 24 = 81 Bài 3 : Hoa có một số que tính , Hoa cho bạn 24 que tính Hoa còn lại 37 que tính . Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu que tính? Bài 4 : Mai có 34 lá cờ , Mai cho bạn một số lá cờ thì Mai còn lại 27 lá cờ . Hỏi Mai cho bạn bao nhiêu lá cờ? IV. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét , đánh giá giờ học . - HS về nhà xem lại bài. ....................................................................... Luyện tập làm văn Chia buồn – an ủi A. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nghe và nói : biết nói lời chia buồn , an ủi . - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi . B. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức. II. KTBC : - Một số HS lên bảng đọc bưu thiếp đã làm ở nhà . III. Bài mới : 1 G th b. 2. HD nội dung :+ Đóng vai các tình huống: - GV cho HS thảo luận đóng vai lại các tình huống trong mỗi bài tập SGK. - Cả lớp và GV nhận xét về cách ứng sử của mỗi HS trong từng trường hợp . HS biết nói lời động viên , an ủi . + HS thực hành viết bưu thiếp : - GV cho một số HS khá lên bảng nói nội dung mình viết . - Cả lớp thực hành viết . - Lần lượt từng HS lên bảng đọc bài . Cả lớp và GV nhận xét . IV. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét , đánh giá giờ học . .............................................................................................................................................. Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2007 Luyện đọc Mẹ A. Mục tiêu : - HS đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát( 2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3, 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con . B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. KTBC : - 2 HS đọc bài : Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi trong SGK. III. Bài mới : 1. G th b . 2. Luyện đọc : 2.1 GV đọc cả bài . 2.1 HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : a. Đọc từng dòng thơ : - HS tiếp nối từng dòng thơ ( lưu ý đọc đúng các từ : lặng rồi, nắng oi, lời ru, giấc tròn). b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối đọc từng đoạn, phát hiện cách ngắt đúng nhịp thơ. - Nắm nghĩa các từ cần chú giải. c. Tổ chức thi đọc ( cả bài). - HD tìm hiểu nội dung . HS thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nêu ý nghĩa bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - HS về nhà luyện đọc và học thuộc bài thơ. ......................................................................... Luyện chính tả ( nghe- viết) Sự tích cây vú sữa A. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữa. B. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức. II. KTBC: - HS viết bảng con : thác ghềnh, sạch sẽ. III. Bài mới: 1. G th b. 2. HD nghe, viết chính tả: 2.1 HD học sinh chuẩn bị : - GV đọc đoạn chính tả . 1,2 HS đọc lại. - HD học sinh tìm hiểu nội dung: + Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? +Quả trên cây xuất hiện ra sao? - HD học sinh nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu? + Những câu nào có dấu phẩy? Em hãy đọc các câu đó? - HS viết bảng con những chữ ghi tiếng dễ lẫn. - GV đọc HS viết bài . - Soát lỗi. - Chấm, chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. .............................................................. Luyện toán Ôn tiết 57, 58 A. Mục tiêu: - Củng cố các thực hiện phép trừ dạng 13 trừ đi một số, 35 – 5. - Rèn kĩ năng làm toán trắc nghiệm và giải toán có lời văn. B. Hoạt động dạy-học : I. ổn định tổ chức. II. KTBC : - HS đọc bảng trừ. III. Bài mới : 1. GV nêu y/c, mục tiêu tiết học. 2. H/s thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính: 13- 4 13- 6 35 - 8 13- 5 13- 7 35 – 17 Bài 2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Hiệu của 13 và 6 là: A. 2 B. 7 C. 1 D. 10 b. Kết quả của phép tính:36kg – 19kg= là: A. 8 kg D. 17kg B. 18kg C. 21kg *Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: -Thảo có: 13 điểm 10. - Hà có ít hơn:4 diểm 10. - Hà có:điểm 10? *Bài 4: Lan có 35 que tính, Lan cho bạn 16 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính? - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 1h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở. - H/s suy nghĩ sau đó tự làm bài vào vở. + Phương án B + Phương án D. - Phân tích đề toán và giải vào vở Hà có số điểm 10 là: 13- 4 =9 (điểm 10 ) Đáp số 9 điểm 10 - HS đọc yêu cầu. - Một HS lên bảng tóm tắt bài toán. - HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Lan còn lại số que tính là: 35 – 16 = 19(que tính) Đáp số 19 que tính. . IV. Củng cố, dặm dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. ...................................................................... Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình – Dấu phẩy A.Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. KTBC: - HS tìm các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó. III. Bài mới: 1. G th b. 2. HD nội dung: Bài 1: - GV cho HS làm lại bài 1 trong SGK. - HS biết ghép các tiếng thành từ có nghĩa để chỉ tình cảm trong gia đình. - HS đọc các từ ghép được đó. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận bài . - Lần lượt từng HS đọc kết quả bài làm. Bài 3: - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. - HS nêu đáp án . - Cả lớp và GV nhận xét. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong một đoạn văn (hoặc) một bài văn. IV. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét, đánh giá giờ học.
Tài liệu đính kèm: