Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 12

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 12

TẬP ĐỌC

 Sự tích cây vú sữa (tr 96)

A. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nhỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

 - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 2,3,4).

 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

B.Đồ dùng dạy học:

 Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK.

C. Hoạt động dạy - học:

Tiết 1

I. Ổn định tổ chức .

II. Kiểm tra:2 học sinh đọc bài thơ thương ông và trả lời câu hỏi.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện đọc:

 * GV đọc mẫu.

 * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

 a)Y/c học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ tiếng khó, câu văn dài luyện đọc +giải nghĩa từ.

 - Luyện đọc từ.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Chào cờ
**************************************** 
Tập đọc
 Sự tích cây vú sữa (tr 96)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nhỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
 - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 2,3,4).
 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
B.Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Hoạt động dạy - học:
Tiết 1
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra:2 học sinh đọc bài thơ thương ông và trả lời câu hỏi. 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc: 
 * GV đọc mẫu. 
 * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 a)Y/c học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ tiếng khó, câu văn dài luyện đọc +giải nghĩa từ. 
 - Luyện đọc từ. 
 +Từ: la cà, lần, bao lâu, lớn lên, kỳ lạ, nở, nơi. 
 b) đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
 +Ngắt nghỉ câu: Hoa tàn /quả xuất hiện / lớn nhanh / da căng mịn / xanh óng ánh / rồi chín. //
 Một hôm/ vừa đói/ vừa rét/ lại bị trẻ lớn hơn đánh/ cậu mới nhớ đến mẹ/ liền tìm đường về nhà. //
 + Giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong. 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. 
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Vì cậu bị mẹ mắng. 
- HS đọc đoạn 2. 
- Vì sao cậu bé quay trở về? - vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh. 
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm 
làm gì? một cây xanh trong vườn mà khóc 
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? 	 - Cây xanh run rẩynhư sữa mẹ 
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh 	 - Lá đỏ hoe như mắt mẹ chờ con
của mẹ?
- Theo em sao mọi người lại đặt cho cây lạ - Vì trái cây chín có dòng sữa trắng 
tên là cây vú sữa? 	 và ngọt thơm như sữa mẹ 
- Em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ - HS tự trả lời
4. Luyện đọc lại: 
 * GV đọc diễn cảm. 
	 * Các nhóm HS thi đọc
	 *HS đọc phân vai. 
	 * Bình chọn HS đọc hay
IV. củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
	- Về nhà đọc bài nhiều lần. Thuộc chuyện để tiết sau học kể chuyện.
***********************************************
Toán 
 Tiết 54 : Tìm số bị trừ (tr 56)
A. Mục tiêu
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá 2 chữ số), bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
 - Vẽ được đoạn thẳng, xác định đểm là giao của hai đoạn thẳng cắct nhau và đặt tên điểm đó. 
 - HS khá, giỏi làm bài 2 câu c,g. bài 2 cột 4,5. bài 3.
B. Đồ dùng:Tờ bìa kẻ 10 ô vuông + kéo 
C. Hoạt động dạy- học:
I.Kiểm tra bài cũ : 
II.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. 
 2. HD nội dung .
 bài toán 1: 
 - Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông. Còn lại? ô vuông. 
 - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép trừ. 
bài toán 2: mảnh giấy được cắt làm 2 phần, phần 1 có 4 ô vuông, phần 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có? ô vuông. 
- Số ô vuông lúc đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng. 
 - x là gì trong phép tính x- 4 = 6 
- 6 gọi là gì?
- 4 gọi là gì?
	Quy tắc. 
3.Thực hành:
Bài 1(a,b,d,e): 
 HS tự làm vào vở. 
 Gọi HS nhận xét bài của bạn. 
Bài 2(cột 1,2,3): 
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ. 
Bài 4: 
Yêu cầu HS tự vẽ và ghi tên các điểm.
* HS khá, giỏi làm bài
Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì?
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền?
- GV nhận xét, cho điểm. 
III. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học. 
Dặn xem trước bài"13 trừ đI mọt số: 13 - 5 trang 57" tiết sau học.
**********************************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Kể chuyện, toán, chính tả
Đ/C Thủy dạy
*******************************************
Đạo đức
Đ/C Hiền dạy
**********************************************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm2011
Tập đọc
Mẹ (tr 101)
A. Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)
 - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối).
B. Đồ dùng. Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức.
II. KTBC: HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc. 
a. GV đọc mẫu
b.GV hướng dẫn HS luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ .
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Luyện đọc từ: lặng rồi, nắng oi, lời ru, đêm nay. 
- Luyện đọc câu:
 Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
	Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi//
	Những ngôi sao/ thức ngoài kia/
	Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//
- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn, chẳng bằng, ngọn gió. 
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh, cá nhân. 
3.Tìm hiểu bài. 
- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? - Tiếng ve lặng đi vì cũng mệt trong	 đêm hè. 
- Tác giả viết bài thơ trong lúc nào?	 - Buổi tối mùa hè. 
- Mẹ đã làm gì để ru con ngủ ngon giấc - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa 	 quạt cho con mát. 
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
 nào? 	 - Ngôi sao thức,ngọn gió mát
- Em hiểu 2 câu thơ:	 -Thức nhiều. 
	“Những ngôi sao thức ngoài kia”
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. 
- Em hiểu câu:	 - Mẹ mãi yêu thương con, lo 	 lắng cho con.
 “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” 	 
 như thế nào?
4.Học thuộc lòng bài thơ. 
-HS tự đọc nhẩm bài 2, 3 lần. 
- GV xoá dần. 
- Để lại từ đầu dòng câu thơ. 	
- HS đọc diễn cảm từng đoạn,cả bài. 
IV. Củng cố, dặn dò. 
- Mẹ là người như thế nào?
- Em làm gì để đền đáp công ơn của mẹ?
- Nhận xét đánh giá giờ học.
************************************************
Toán
 Tiết 56 : 33-5 (tr 58)
 A. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8).
 - HS khá, giỏi làm bài 2b,c. bài3 c. bài 4. 
B. Đồ dùng. - Que tính. 
C. Hoạt động dạy- học. 
I. KTBC: Đọc bảng trừ của 13. 
II. Bài mới. 
a) Phép trừ 33-5	. 
- GV nêu đề toán .	 - HS nhắc và phân tích đề. 
? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta - Lấy 33-5
làm thế nào?
- Cho HS thao tác que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện dựa công thức13-5. 
- Yêu cầu HS đặt tính. 	 - HS nêu kết quả: 
	33- 5 = 28
	33
	 - 5
	28
- GV chốt: Phép tính có nhớ (mượn 1 chục) 	 - Làm bảng con. 
- Yêu cầu HS lấy 1 phép tính dạng này và
thực hiện 	
b) Thực hành. 
 Bài 1: Đăt tính rồi tính. 	 - Làm bảng. 	
 Bài 2a: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Nêu cách làm.
 - Làm phép tính. 
Bài 3 a,b: Tìm x. 
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng. - HS nêu. 
 - GV nhận xét và sửa lỗi.
* HS khá, giỏi làm
Bài 2b,c: Làm tương tự phần a.
Bài 3 c: làm tương tự phần a,b.
Bài 4: Vẽ hình. 
- Yêu cầu: Chấm vào giao điểm 2 đoạn thẳng 
 Đếm số chấm tròn và vẽ. 
III. Củng cố, dặn dò. 
GV chốt: Vận dụng bảng trừ dạng 33-5.
Dặn chuẩn bị bài "53 - 15 trang 59" tiết sau học. 
**************************************
Tập viết
Bài 12:Chữ hoa K (tr 100)
A. Mục tiêu. 
 Viết đúng chữ K hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). 
B. Đồ dùng: Chữ mẫu
C. Hoạt động dạy- học. 
I. Kiểm tra bài cũ :
HS lên bảng viết chữ hoa I 
II.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa. 
- Quan sát và nhận xét
-? Cấu tạo chữ: K	
- GV chỉ dẫn cách viết. 
- GV viết mẫu, nêu lại cách v iết
- HS viết bảng (cỡ vừa) 
- GV nhận xét, uốn nắn. 
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ: Kề vai sát cánh. 
- GV giải nghĩa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 	 
- GV hướng dẫn nét nối chữ K sang chữ ê. 
- GV hướng dẫn HS viết bảng con. 
4. Hướng dẫn HS viết vở. 
- Cho HS viết bài ở lớp. 
- GVtheo dõi nhắc nhở
- Cao 5 li, gồm 3 nét - Nét 1, 2 giống 2 nét đầu chữ I. 
- Nét3 móc xuôivà móc ngược tạo vòng xoắn ở thân. 
- HS viết 2, 3 lượt
- Độ cao chữ 2,5 li: K và h. 
- Cao 1,5: t. 
- Cao 1,25: s
- Cao 1 li: là những chữ còn lại.
 - Kề.
III. Củng cố dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Dặn về viết tiếp phần chữ nghiêng của bài.
***************************************
Tự nhiên xã hội
 Bài 12 : Đồ dùng trong gia đình (tr 26)
A. Mục tiêu:
 - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
 - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
B. Đồ dùng. 
 	 Bộ đồ chơi. 
C. Hoạt động dạy - học. 
I.KTBC :- Kể tên những việc thường ngày của em trong gia đình. 
II.Dạy bài mới:
1. G th b.
2. HD nội dung:
1. Hoạt động 1:
- Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng trong nhà
 (phân nhóm). 
+ Cho HS. làm việc theo cặp. 	 - HS quan sát tranh 1,2, 3(SG
? Kể tên những đồ dùng có trong từng	hình, nêu công - HS thảo luận
 dụng của chúng. 	
- GV gọi một số HS. trình bày-GV ghi bảng - HS nêu, bổ sung
 - HS nêu thêm đồ vật khác. - Cho HS. làm việc theo nhóm.Yêu cầu mỗi HS 
ghi lại 1 đồ vật trong bảng con. 
 Thi đứng đúng theo nhóm: đồ gỗ,sứ, thuỷ tinh, - HS tiến hành chơi. 
đồ điện.
- GV nhận xét, góp ý. 
- GV chốt: Mỗi gia đình cần có những đồ dùng 
cần thiết 
 2. Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn đồ dùng. 
- Yêu cầu HS. quan sát tranh 4,5,6 và nêu người 
trong tranh đang làm gì? Vì sao?	 - HS nêu 
 - Nhận xét bạn. 
- GV chốt: Sử dụng cẩn thận, bảo quản chu đáo. 
- Cho 1 HS làm bài 1:
- Cho HS giới thiệu và nêu qua bộ đồ chơi về dụng
 cụ gia đình. 
III. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Bảo quản & lau chùi thường xuyên những đồ dùng trong gia đình em. 
.......................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Thể dục 
 Tiết 23 :- Đi thường theo nhịp.
 - Trò chơi nhóm ba nhóm bảy (tr 68)
A. Mục tiêu: 
 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
B. Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi . 
C. Nội dung - phương pháp:
 I. Phần mở đầu: Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
-Y/C HS khởi động. 
-Y/C HS tập bài thể dục phát triển chung. 
 II.Phần cơ bản:
* ... học thuộc
3/Thực hành:
Bài 1a: 
 Tính nhẩm. Y /C HS tự làm bài. 
Bài 2: 
 Tính y/ c HS nêu cách đặt tính và tính. 
Bài 4:
 Y/c HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở. 
* Bài 3: 
 Y/C HS tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ. 
 III. Củng cố , dặn dò.
 - Nhận xét đánh giá giờ học.
 - HS về nhà làm BTvà chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và trả lời: Ta thực hiện phép tính trừ ; 13-5
- HS thực hành và nêu cách làm. 
- Vậy 13-5 =8
- Nêu cách đặt tính và tính. 
 13
 - 5
 8
- HS xây dựng công thức, HS đọc thuộc lòng 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả 
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 
 - 1 HS lên bảng nêu cách tính và làm bài, lớp làm bài vào vở
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ, HS làm miệng
************************************
Chính tả (nghe - viết)
 Sự tích cây vú sữa (tr 96)
 A. Mục tiêu :
 - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT 2; BT (3) a/b.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh.
C. Hoạt động dạy –học:
I . Kiểm tra: 
HS viết bảng “lên thác xuống ghềnh. ghi lòng. ”
 II. Bài mới: 
1. G th b .
2. Hướng dẫn HS viết chính tả 
 a.Y/C HS đọc đoạn viết.
-? Đoạn văn nói về cái gì? 
-? Cây lạ được kể như thế nào?
-Tìm đọc câu văn có dấu phẩy trong bài . 
-? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
-Y/C h/s tìm từ khó luyện viết. 
b.GV đọc hs viết bài. 
c.Soát lỗi .
d.Chấm, chữa bài.
3.Bài tập:
Bài 2: Gọi 1HS đọc y/c của đề bài. Y/C cả lớp làm bài vào vở 
- Y/C HS tự làm bài và rút ra qui tắc chính tả với ng/ ngh. 
- Đoạn văn nói về một cây lạ. 
-Từ các cành látrổ ra 
-Tự tìm và đọc câuvăn. 
-Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ý. 
- Viết bảng con:lá, nở trắng, rung, trào ra. 
-1HS lên bảng lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn. Nêu quy tắc viết chính tả. 
Bài 3 :GVcho HS làm phần a.
Tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức.
*GV phân biệt để HS không lẫn khi viết tr/ch. 
III. Củng cố ,dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
***************************************
Đạo đức
Bài 6 : Quan tâm và giúp đỡ bạn (tiết 1- tr 36)
A. Mục tiêu:
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ nhau. 
 - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
B. Tài liệu và phương tiện: 
Câu chuyện “Trong giờ ra chơi”. 
C. Hoạt động dạy-học:
1. Khởi động:Cả lớp hát bài “Tìm bạn thân”
 2. Các hoạt động:
a/Hoạt động 1:Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”:
 -Yêu cầu h/s thảo luận
?Các bạn lớp 2A làm gì khi Cường bị ngã
?Em có đồng ý với việc làm của các bạn lớp 2A không?Tại sao
 -Kết luận:Cần hỏi thặm và nâng bạn dậy. 
b/Hoạt động 2:Việc làm nào đúng. 
 -Giao cho h/s làm việc theo nhóm:Quan sát tranh và chỉ ra việc làm nào là quan tâm, giúp đỡ bạn?Tại sao
 -Kết luận:Luôn luôn vui vẻ, chan hoà với bạn
c/Hoạt động 3:Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. 
 -Yêu cầu h/s mở vở bài tập làm bài. 
 -Yêu cầu h/s bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao?
 -Kết luận:Quan tâm giúp bạn là việc làm cần thiết
Nghe kể chuyện và thảo luận, đưa ra ý kiến của mình. Các học sinh khác nghe, bổ sung. 
 -Làm việc theo nhóm đôi. Đại diện nhóm báo cáo. H/s nhóm khác bổ sung
 -Làm bài tập và trình bày ý kiến trước lớp. 
 3. Củng cố, dặn dò:
Cho h/s liên hệ. Nhận xét tiết học. 
Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
Tuần 12
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Luyện tập viết 
Chữ hoa J 
A. Mục tiêu : 
- HS viết đúng và đẹp chữ hoa J theo cỡ nhỏ .
- Viết cụm từ ứng dụng Jch nước lợi nhà .
B. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức :
II. KTBC :
- HS viết bảng con chữ hoa I theo cỡ nhỏ .
- Viết chữ : Ich
III. Bài mới :
1. G th b .
2. HD học sinh viết chữ hoa I theo cỡ nhỏ .
- HS nêu lại quy trình viết :
+ Điểm đặt bút .
+ Điểm kết thúc bút.
- HS viết bảng con chữ hoa .
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng , HS giải thích cụm từ ứng dụng .
- HS viết bảng con chữ ghi tiếng : Ich .
- HS viết vở .
+ GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm bút.
+ HS đọc nội dung bài viết .
- Chấm , chữa bài .
IV. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét đánh giá giờ học .
- HS về nhà luyện viết cho đẹp.
.......................................................................
Luyện toán 
Ôn : Tìm số bị trừ 
A. Mục tiêu :
- Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép tính .
- Củng cố cách giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC : 
- 2 HS lên bảng làm bài :
 x – 12 = 24 x – 42 = 19 
- HS nêu cách tìm số bị trừ trong phép tính .
III. Bài mới :
1. G th b. 
2. HD nội dung :
Bài 1 : Đặt tính và tính :
 a.Tìm tổng của :
 29 và 18 43 và 19 28 và 17 41 và 19 
b. Tìm hiệu của :
 41 và 19 25 và 8 92 và 27 47 và 29
Bài 2 : Tìm x :
a. x – 24 = 19 b. x – 46 = 9 c. x – 43 = 8 d. x + 24 = 81 
Bài 3 : Hoa có một số que tính , Hoa cho bạn 24 que tính Hoa còn lại 37 que tính . Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu que tính?
Bài 4 : Mai có 34 lá cờ , Mai cho bạn một số lá cờ thì Mai còn lại 27 lá cờ . Hỏi Mai cho bạn bao nhiêu lá cờ?
IV. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét , đánh giá giờ học .
- HS về nhà xem lại bài.
.......................................................................
Luyện tập làm văn
Chia buồn – an ủi 
A. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nghe và nói : biết nói lời chia buồn , an ủi .
- Biết viết bưu thiếp thăm hỏi .
B. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC :
 - Một số HS lên bảng đọc bưu thiếp đã làm ở nhà .
III. Bài mới :
1 G th b.
2. HD nội dung :+ Đóng vai các tình huống:
- GV cho HS thảo luận đóng vai lại các tình huống trong mỗi bài tập SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét về cách ứng sử của mỗi HS trong từng trường hợp . HS biết nói lời động viên , an ủi .
+ HS thực hành viết bưu thiếp :
- GV cho một số HS khá lên bảng nói nội dung mình viết .
- Cả lớp thực hành viết .
- Lần lượt từng HS lên bảng đọc bài . Cả lớp và GV nhận xét .
IV. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét , đánh giá giờ học .
..............................................................................................................................................
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2007
Luyện đọc
Mẹ 
A. Mục tiêu :
- HS đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát( 2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3, 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con .
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC :
- 2 HS đọc bài : Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi trong SGK.
III. Bài mới :
1. G th b .
2. Luyện đọc :
2.1 GV đọc cả bài .
2.1 HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
a. Đọc từng dòng thơ :
- HS tiếp nối từng dòng thơ ( lưu ý đọc đúng các từ : lặng rồi, nắng oi, lời ru, giấc tròn).
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối đọc từng đoạn, phát hiện cách ngắt đúng nhịp thơ.
- Nắm nghĩa các từ cần chú giải.
c. Tổ chức thi đọc ( cả bài).
- HD tìm hiểu nội dung . HS thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS nêu ý nghĩa bài thơ.
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- HS về nhà luyện đọc và học thuộc bài thơ.
.........................................................................
Luyện chính tả ( nghe- viết)
 Sự tích cây vú sữa 
A. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữa.
B. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC:
- HS viết bảng con : thác ghềnh, sạch sẽ.
III. Bài mới:
1. G th b.
2. HD nghe, viết chính tả:
2.1 HD học sinh chuẩn bị :
- GV đọc đoạn chính tả . 1,2 HS đọc lại.
- HD học sinh tìm hiểu nội dung:
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
+Quả trên cây xuất hiện ra sao?
- HD học sinh nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những câu nào có dấu phẩy? Em hãy đọc các câu đó?
- HS viết bảng con những chữ ghi tiếng dễ lẫn.
- GV đọc HS viết bài .
- Soát lỗi.
- Chấm, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
..............................................................
Luyện toán
Ôn tiết 57, 58
A. Mục tiêu:
 - Củng cố các thực hiện phép trừ dạng 13 trừ đi một số, 35 – 5.
 - Rèn kĩ năng làm toán trắc nghiệm và giải toán có lời văn.
B. Hoạt động dạy-học :
 I. ổn định tổ chức.
II. KTBC : 
- HS đọc bảng trừ.
III. Bài mới :
1. GV nêu y/c, mục tiêu tiết học. 
2. H/s thực hành
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
13- 4 13- 6 35 - 8
13- 5 13- 7 35 – 17
Bài 2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Hiệu của 13 và 6 là:
A. 2 B. 7 C. 1 D. 10
b. Kết quả của phép tính:36kg – 19kg=
là: 
A. 8 kg D. 17kg
B. 18kg C. 21kg
*Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 -Thảo có: 13 điểm 10. 
 - Hà có ít hơn:4 diểm 10. 
 - Hà có:điểm 10?
*Bài 4:
 Lan có 35 que tính, Lan cho bạn 16 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 1h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở. 
 - H/s suy nghĩ sau đó tự làm bài vào vở. 
+ Phương án B
+ Phương án D.
- Phân tích đề toán và giải vào vở 
 Hà có số điểm 10 là:
 13- 4 =9 (điểm 10 )
 Đáp số 9 điểm 10
- HS đọc yêu cầu.
- Một HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài giải
 Lan còn lại số que tính là:
 35 – 16 = 19(que tính)
 Đáp số 19 que tính.
. 
IV. Củng cố, dặm dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
......................................................................
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình – Dấu phẩy
A.Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC:
- HS tìm các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
III. Bài mới:
1. G th b.
2. HD nội dung:
Bài 1:
- GV cho HS làm lại bài 1 trong SGK.
- HS biết ghép các tiếng thành từ có nghĩa để chỉ tình cảm trong gia đình.
- HS đọc các từ ghép được đó.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận bài .
- Lần lượt từng HS đọc kết quả bài làm.
Bài 3: 
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS nêu đáp án .
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong một đoạn văn (hoặc) một bài văn.
IV. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét, đánh giá giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc