Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 23

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 23

Tuần 23

 Thứ hai

Tập đọc

BÁC SĨ SÓI.

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý.

 - Hiểu nội dung: Sói gian ngoa lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mưu trị lại; Trả được lời câu hỏi 1, 2, 3, 5. Học sinh khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị ngựa đá (CH4)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa

- Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
	Thứ hai
Tập đọc 
BÁC SĨ SÓI.
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý. 
 - Hiểu nội dung: Sói gian ngoa lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mưu trị lại; Trả được lời câu hỏi 1, 2, 3, 5. Học sinh khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị ngựa đá (CH4)
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa
Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Cò và Cuốc” và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
- Cho học sinh xem tranh- nêu nội dung
- Giáo viên liên hệ GTB.
+ Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc:
* Từ: rỏ dãi, cuống lên, khoan thai, giở trò, giả giọng, rên rỉ, 
* Câu: . Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, / một ống nghe cặp vào cổ, / một áo choàng khoác lên người, / một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. //
 . Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ như SGK.
- Cho học sinh đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
+ Tìm hiểu bài. 
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
- Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào ?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho ngựa ?
- Yêu cầu học sinh khá giỏi tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá .
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi chọn tên truyện và giải thích
+ Luyện đọc lại
- Giáo viên cho học sinh các nhóm đọc theo vai. 
3. Củng cố - dặn dò.
- Gọi học sinh đọc cả bài. 
- Câu chuyện cho ta bài học gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện. 
- Lên đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh xem tranh – nêu nội dung tranh vẽ.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu
- Luyện cá nhân, Đồng thanh. 
- Học sinh nối nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ như SGK.
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Sói thèm rõ dãi. 
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa. 
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ bác sĩ Sói khám cho.
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi ngựa cho hết đường chạy. 
- Sói tưởng đánh lừa được Ngựa , mon men lại phía sau định lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
- Thảo luận nhóm đôi chọn tên truyện và giải thích
- “Sói và Ngựa” vì đây là tên của hai nhân vật chính trong câu chuyện.
- “Lừa người lại bị người lừa” thể hiện nội dung chính của câu chuyện.
- “Anh Ngựa thông minh” vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện.
- Học sinh các nhóm đọc theo vai và thi đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
Chỉ đọc câu.
Toán (Tiết 111)
 SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG.
 I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK.
 Số bị chia	Số chia	Thương
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HSKK
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 hoc sinh lên bảng làm bài tập 
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
2 x 3  2 x 5
10 : 2  2 x 4
 12  20 : 2
- GV nhận xét và cho điểm hoc sinh
2. Bài mới.
+ Giới thiệu bài.
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia.
+Giới thiệu “Số bị chia - Số chia- Thương”
- Viết lên bảng phép tính 6: 2 và yêu cầu hoc sinh tìm kết quả của phép tính này
- Giới thiệu: Trong phép chia 6: 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. (Vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng)
- 6 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3?
- 2 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3?
- 3 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3?
Giáo viên nêu: 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6: 2 cũng là thương của phép chia này.
- Yêu cầu hoc sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
+ Luyện tập 
Bài 1.
- Gọi hoc sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh lần lượt sửa bài
- Nhận xét và cho điểm hoc sinh.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hoc sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi hoc sinh nối tiếp nhau nêu kết quả từng cặp phép tính- nhận xét .
3. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu hoc sinh đọc lại các phép tính chia trong bài tập 2, nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của từng phép tính.
- Nhận xét giờ học 
- HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
2 x 3 < 2 x 5
10: 2 < 2 x 4
12 > 20: 2
- 6 chia 2 bằng 3.
- Theo dõi 
- 6 gọi là số bị chia
- 2 gọi là số chia
- 3 gọi là thương
Nhắc lại: Thương là 3; thương là 6: 3
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Quan sát mẫu
- Hoc sinh làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài – Nhận xét
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
10 : 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
20 : 2 =10
20
2
10
- Tính nhẩm.
- Hoc sinh làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả - nhận xét
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
 Thứ ba
Kể chuyện (Tiết 23)
BÁC SĨ SÓI.
I. Mục tiêu: 
 - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. 
- Nhận xét lời kể của học sinh
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
 a/ Kể từng đoạn của câu chuyện:
- Cho học sinh quan sát tranh. 
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn dựa vào tranh. 
- Yêu cầu học sinh kể trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 
 b/ Cho học sinh khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Cho học sinh xung phong đóng vai dựng lại câu chuyện. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - dặn dò.
- Cho học sinh kể cả câu chuyện 
- Nhận xét giờ học. 
- Một số học sinh lên bảng kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Quan sát tranh. 
- 4 học sinh dựa vào tranh để kể lần lượt từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Học sinh các nhóm thi nhau kể trước lớp. 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Một vài học sinh kể cả câu chuyện. 
Toán (Tiết 112)
BẢNG CHIA 3.
I. Mục tiêu: 
 - Lập được bảng chia 3. 
 - Nhớ được bảng chia 3. 
 - Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. 
 - Bảng ghi sẵn các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hoc sinh lên bảng làm bài tập sau
Viết phép chia và tính kết quả
a. Số bị chia, số chia lần lượt là 8 và 2.
b. Số bị chia, số chia lần lượt là 12 và 2.
c. Số bị chia, số chia lần lượt là 16 và 2.
- GV nhận xét và cho điểm hoc sinh
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn lập bảng chia 3.
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. 
- Viết lên bảng phép tính 12: 3 = 4 và yêu cầu hoc sinh đọc phép tính này
- Cho học sinh quan sát cặp phép tính:
 3 x 4 = 12
 12 : 3 = 4
- Chia nhóm 5 học sinh 
- Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân để lập một số phép chia còn lại 
+ Học thuộc lòng bảng chia 3.
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng, đọc đồng thanh bảng chia 3 vừa xây dựng được.
- Yêu cầu hoc sinh tự học thuộc lòng bảng chia 3
- Tổ chức cho hoc sinh thi học thuộc lòng bảng chia 3.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 3.
+ Luyện tập 
Bài 1.
- Yêu cầu hoc sinh tự làm bài và nối tiếp nhau nêu kết quả
Bài 2. 
- Gọi hoc sinh đọc đề bài.
- Hỏi:- Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì? 
- Yêu cầu hoc sinh thảo luận nhóm đôi làm bài và gọi 1 hoc sinh sửa bài trên bảng lớp.
- Gọi hoc sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm hoc sinh
3.Củng cố dặn dò.
- Hoc sinh đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Dặn hoc sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia. 
- Nhận xét tiết học- Tuyên dương.
- Hoc sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp
- 8: 2 = 4
- 12: 2 = 6
- 16: 2 = 8
.
- Quan sát và trả lời: Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
- Phép tính 3 x 4 = 12
- Phân tích bài toán, sau đó trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
- Phép tính đó là 12: 3 = 4
- Cả lớp đọc đồng thanh: 12 chia 3 bằng 4
- Quan sát – nêu nhận xét: Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta viết được phép chia 12 : 3 = 4
- Học sinh thảo luận nhóm – Trình bày – Nhận xét
- Đọc CN - ĐT
- Tự học thuộc lòng bảng chia 3.
- Cá nhân hoc sinh thi đọc 
- Cả lớp đồng thanh bảng chia 3.
- Làm bài vào vở - nối tiếp nhau nêu kết quả.
6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5
9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10
18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8
 15 : 3 = 5
- 1 hoc sinh đọc đề bài
- Có tất cả 24 hoc sinh được chia thành 3 tổ
- Có tất cả bao nhiêu hoc sinh?
- Làm bài- Sửa bài
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 24: 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- HS xung phong đọc bảng chia.
Chính tả (Tiết 45)
Tập chép: BÁC SĨ SÓI.
Phân biệt: ƯƠC / ƯƠT
I. Mục tiêu: 
 - Chép chính xác bài chính tả, trình b ... a chữa lỗi
- Tổ chức cho học sinh thi viết đẹp viết nhanh chữ T - Thẳng
- Dặn học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- 1 học sinh lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Gồm 1 nét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ T từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Chữ T, g, h cao 2 li rưỡi, t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li.
- Luyện viết chữ Thẳng vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt 2 học sinh thi viết
Toán (Tiết 114)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. 
 - Thuộc bảng chia 3.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
 - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2).
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS KK
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu học sinh tô màu một phần ba hình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Luyện tập
Bài 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Gọi học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét.
 Bài 2.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Tổ chức trò chơi: “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh 
- Gọi học sinh nhận xét kết quả- Tuyên dương.
Bài 4.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Dặn HS về học lại bảng chia 3.
- Nhận xét tiết học. 
- Học sinh lên bảng quan sát hình và tô màu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả- Nhận xét.
 6 : 3 = 2 15 : 3 = 5
 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8
 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10
 27 : 3 = 9 18 : 3 = 6 
 - Học sinh làm bài vào vở 
- Tham gia trò chơi: mỗi HS làm một phép tính nhân và 1 phép tính chia theo đúng cặp - Cả lớp nhận xét
3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 3 = 9 3 x 1 = 3
18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1
- Có 15 kg gạo, chia đều vào ba túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo?
- Có tất cả 15 kilôgam gạo.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải.
 Mỗi túi gạo có số kg gạo là:
 15: 3 = 5 (kg gạo)
 Đáp số: 5 kg gạo
 Thứ sáu
Tập làm văn (Tiết 23)
 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY.
I. Mục tiêu: 
 - Biết đáp lại lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước. 
 - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa bài tập 1. 
 - Bảng ghi sẵn các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh thực hành theo cặp nói và đáp lời xin lỗi. 
- Nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Cho học sinh quan sát tranh và đọc lời các nhân vật trong tranh
Hỏi: Đây là cuộc trao đổi giữa ai với ai?
 Các bạn hỏi thế nào?
 Cô bán vé đáp ra sao?
 Các bạn nhỏ đáp lại thế nào?
- Yêu cầu học sinh tìm câu nói khác thay cho câu nói của các bạn.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu mẫu
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh , đóng vai từng tình huống.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc nội quy của trường mình. 
Hỏi: Nội quy nhà trường gồm có mấy điều?
- Yêu cầu học sinh nhìn nội quy của nhà trường và tự chép một số điều trong bảng nội quy. 
- Gọi học sinh đọc bài viết của mình.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Khi đáp lời khẳng định phải thể hiện thái độ thế nào?
- Nhận xét giờ học. 
- Lần lượt 2 học sinh lên thực hành. 
- Học sinh đọc lời nhân vật
- Giữa bạn nhỏ với cô bán vé của rạp xiếc.
- Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
- Có chứ!
- Hay quá!
- Học sinh nêu theo suy nghĩ:
VD: Ồ! Thật là tuyệt! Hôm nay mình được xem xiếc hổ rồi.
- Học sinh thảo luận nhóm
- 2 học sinh đại diện các nhóm học sinh lên đóng vai - Cả lớp nhận xét. 
Vd về lời đáp:
b/ Thế hả mẹ? / Nó giỏi quá mẹ nhỉ?
c/ May quá! Cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ./ Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?
- Một số học sinh đọc.
- Gồm 10 điều.
- Học sinh làm vào vở
- Một số học sinh đọc bài của mình. 
- Thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép
Toán (Tiết 115)
 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu. 
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
 - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
II. Đồ dùng dạy học
 - 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 2 chấm tròn (tam giác, hình vuông, )
 - Thẻ từ ghi sẵn. Thừa số	 Thừa số	Tích
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân, chia 2 và 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
+ Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn tìm thừa số của phép nhân.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Nêu bài toán: Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tám có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính?
- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.
- Gắn các thẻ từ lên bảng tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân trên
- Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép chia tương ứng.
Hỏi: Khi lấy tích chia cho một thừa số sẽ được gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng: X x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép tính trên
- Giải thích: x là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 2 = 8.
- Hỏi: X là gì trong phép nhân X x 2 = 8?
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
- Hãy viết phép tính tương ứng để tìm x
- Vậy x bằng mấy ?
- Như vậy chúng ta tìm được x = 4 
- Viết lên bảng bài toán: 3 x X =15 và yêu cầu học sinh giải vào bảng con.
- Hỏi: Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
+ Luyện tập 
Bài 1
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi 3 học sinh sửa bài
- Nhận xét và cho điểm HọC SINH
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính của bài ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố và dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm một thừa số chưa biết trong phép nhân
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà luyện tập tìm thừa số chưa biết. 
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- HS suy nghĩ và trả lời: Có tất cả 6 chấm tròn.
- Phép nhân: 2 x 3 = 6
- 2 và 3 là các thừa số; 6 là tích.
 - Phép chia 6: 2 = 3; 6: 3 = 2
- Sẽ được thừa số kia.
- Muốn tìm thừa số này, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- X nhân 2 bằng 8.
- X là thừa số.
- Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2).
- Viết: x = 8: 2
- x = 4
- Học sinh giải vào bảng con:
3 x X = 15 
 X = 15: 3 
 X = 5
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Làm bài vào vở - Sửa bài.
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Học sinh lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
X x 3 = 12 	 3 x X = 21 
 X = 12: 3  X = 21: 3 
 X = 4 X = 7
- Học sinh nêu lại cách tìm thừa số (CN – ĐT)
Chính tả (Tiết 46)
 Nghe viết: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
Phân biệt: ƯƠC / ƯƠT
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
 - Làm đúng các bài tập phân biệt ươc / ươt. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi sẵn đoạn văn và các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: chữa giúp, trời giáng. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
Hỏi: Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Giáo viên nêu: Ê-đê, Mơ-nông là tên của dân tộc
- Gọi học sinh nêu từ khó viết – Giáo viên gạch dưới các từ: Ê- Đê, Mơ –nông, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ
- Cho học sinh viết bảng con chữ khó
- Giáo viên đọc bài viết lần 2.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Đọc cho học sinh viết. 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát bài – Sửa lỗi. 
- Giáo viên chấm bài 
+ Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhắc học sinh chỉ điền vào chỗ trống những tiếng có nghĩa
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi.
- Nhận xét giờ học. 
- Một học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Vào mùa xuân.
- Những chữ đầu câu và tên riêng (Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông) phải viết hoa 
- Nêu từ khó viết.
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh viết bài vào vở. 
- Soát bài – Sửa lỗi. 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài.
Âm đầu
Vần ươc
Vần ươt
b
bước
-
r
rước
rượt
l
lược
lượt, lướt
m
-
mượt, mướt
th
thước
thượt, thướt 
tr
trước
trượt
Nêu từ khó viết
Nghe đọc và đánh vần để viết 
SINH HOẠT TẬP THỂ.
1/ Sơ kết hoạt động tuần 23:
 	 	- Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường.
 	 	- Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương .
 	 	- GV nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở HS.
 	2/ Kế hoạch tuần 24:
 	 	- Khắc phục những tồn tại của tuần 23 .
 - Nhắc nhở học sinh đi học đều, đúng giờ, giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp.
 	- Phát động phong trào thi đua học tốt chào mừng NgàyThành lập Đảng 3/ 2. 
 - Ôn tập, kiểm tra các bảng nhân, chia đã học.
3/ Văn nghệ- vui chơi:
 	- Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23 BUOI CHIEU CHUAN CHUAN.doc