TẬP ĐỌC
Tiết 3 : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
Theo Mai Hồng và H.B
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời ,thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Cô: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
KẾ HOẠCH CỦA GIÁO ÁN TUẦN 2 Ngày soạn: 19-8-2011. Thứ, ngày Tiết Môn Tiết PPCT Tên bài dạy HAI 27/8 1 SHĐT 02 2 Tâp đọc 03 Nghìn năm văn hiến. 3 Toán 06 Luyện tập 4 Thể dục 03 5 Đạo đức 02 Em là học sinh lớp 5 (T2) BA 28/8 1 Lịch sử 02 Nguyễn Trường Tộ muốn canh tân đất nước. 2 Toán 07 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. 3 Âm nhạc 02 4 LT& Câu 03 Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc. 5 Khoa học 03 Nam hay nữ ? ( Tiếp theo). TƯ 29/8 1 Mĩ thuật 02 2 Tập đọc 04 Sắc màu em yêu. 3 Tập làm văn 03 Luyện tập tả cảnh. 4 Toán 08 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số. 5 Địa lí 02 Địa hình và khoáng sản. NĂM 30/8 1 Khoa học 04 Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào? 2 Chính tả 02 Nghe –viết: Lương Ngọc Quyến. 3 Thể dục 04 4 Toán 09 Hỗn số. 5 Kể chuyện 02 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. SÁU 31/8 1 Tập làm văn 04 Luyện tập làm báo cáo thống kê. 2 Kĩ thuật 02 Đính khuy hai lỗ (Tiếp theo). 3 Toán 10 Hỗn số ( Tiếp theo). 4 LT & Câu 04 Luyện tập về từ đồng nghĩa. 5 GDNGLL 02 KIỂM TRA TỔ KHỐI KÝ DUYỆT BGH NỘI DUNG: .. HÌNH THỨC:.. .. ... TẬP ĐỌC Tiết 3 : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN Theo Mai Hồng và H.B I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời ,thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. HS trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Cô: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. - Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. -HS chú ý theo dõi. - Giáo viên ghi tựa. - Lớp nhận xét - bổ sung. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, giảng giải _ 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s - Giáo viên nhận xét cách đọc _GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. - 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê. - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải . - Học sinh lần lượt đọc chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, trực quan - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . - Lớp bổ sung Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh - Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời - Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch. + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc Giáo viên chốt: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ. - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc - Học sinh đọc đoạn 3 - Học sinh giải nghĩa từ chứng tích - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? _Coi trọng đạo học / VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Kể chuyện - Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. - Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể. 5. Tổng kết - dặn dò: - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Nhận xét tiết học ======================================= TẬP ĐỌC Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tha thiết. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Tình yêu quê hương ,đất nước với những sắc màu ,những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. HS trả lời được các câu hỏitrong SGK. - Học thuộc lòng khổ thơ HS thích.Riêng đối với HS khá giỏihọc thuộc toàn bộ bài thơ. -Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. II. Chuẩn bị: - Cô : Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương. - Trò : Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến - Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. - Nêu cách đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các em, cảnh vật thiên nhiên có rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng ta hãy xem tác giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua bài thơ này. - Giáo viên ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Phân đoạn không như mọi lần ® bố cục dọc. - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn. Học sinh tự rèn cách phát âm đối với âm tr - s. - Nêu từ ngữ khó hiểu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải - Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu lên những cảnh vật đã được tả qua màu sắc. - Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhóm đọc khổ thơ. - Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên cảnh vật gắn với màu sắc và người. Giáo viên chốt lại - Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận xét. + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ? - Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím , nâu , _ gợi lên hình ảnh : lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đội viên, đồng bằng, núi , + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? - Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm nghìn cảnh đẹp và những người thân. Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước + Yêu người thân + Yêu màu sắc * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, giảng giải - Tổ chức thi đọc diễn cảm _GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm giọng đọc phù hợp - Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc diễn cảm. - Nêu cách đọc diễn cảm - Dự kiến: Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật - ngắt câu thơ. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Trực quan, giảng giải - Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp mà em biết? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. - Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình ảnh của người thân và nêu cảm nghĩ của mình. - Giáo dục tư tưởng. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc lòng khổ thơ mà các em thích. - Chuẩn bị: “Lòng dân” - Nhận xét tiết học ====================================== LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Mục tiêu: -Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1) ;tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương( B ... Bắc Bộ ,đồng bằng Nam Bộ , đồng Bằng duyên hải miền Trung.. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ) : than ở Quảng Ninh ,sắt ở Thái Nguyên a-pa-titở Lào Cai,dầu mỏ ,khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,... * HS khá,giỏi : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tâybắc-đông nam,cánh cung. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Cô : Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam. - Trò: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - VN – Đất nước chúng ta. GV nêu câu hỏi. - Học sinh nghe câu hỏi và trả lời. 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”. - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Địa hình * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi đáp - Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu. - Học sinh đọc, quan sát và trả lời - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - Học sinh chỉ trên lược đồ - Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. - Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 2 . Khoáng sản * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải, bút đàm . - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... - Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ - Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - Học sinh khác bổ sung Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit . * Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: - Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a-pa-tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai. Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về: + Địa hình Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Khí hậu” - Nhận xét tiết học ================================= KHOA HỌC NAM HAY NỮ ( TIẾP THEO ) A. Mục tiêu -Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới,khơng phân biệt nam ,nữ. B. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhĩm - Vở bài tập C. Các hoạt động dạy – hoc chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của hs II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học ? ? Nêu sự phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ ? Nêu vai trị của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội ? - Gv nhận xét cho điểm. - Gọi 3 hs trả lời câu hỏi, hs khác lắng nghe để nhận xét. III. Bài mới: - Vận dụng vào cuộc sống khơng phân biệt đối xử khác nhau giữa nam và nữ. - Chuẩn bị bài sau: “ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ” ------------------------------------------ KHOA HỌC Tiết 4 : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. -Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Cô : Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập - Trò: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt) - Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con - Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... - Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? - Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... Giáo viên cho điểm + nhận xét. - Học sinh nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?” 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? * Hoạt động 1: ( Giảng giải ) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát * Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: - Học sinh lắng nghe và trả lời. - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? - Cơ quan sinh dục. -Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng. - Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì ? - Tạo ra trứng. * Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe. - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi * Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK) - Hoạt động nhóm đôi, lớp * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. * Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. _Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . - Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể . Giáo viên nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. + Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? - 3 tháng - 9 tháng 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” - Nhận xét tiết học ========================================== KĨ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT2) A. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. B. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu đính khuy hai lỗ - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một khuy hai lỗ. + Một mảnh vải cĩ kích thước 20cm x 30cm. + Chỉ khâu, len hoặc sợi. + Kim khâu. + Phấn vạch, thước. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: - KiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa hs. II.Kiểm tra bài cũ: - 2 hs nêu các thao tác đính khuy hai lỗ. - Kiểm tra kết quả kiểm tra thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ của hs. - Hs đặt lên bàn để kiểm tra. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi bảng. 2. Học sinh thực hành: - Hs nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. - Gv yêu cầu và thực hành. - Hướng dẫn hs đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm. - Gv tổ chức cho hs thực hành theo nhĩm để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau. - Gv quan sát, uốn nắn cho hs. - 2 hs nêu lại. - Hs đặt đồ dùng, dụng cụ lên bàn. - Mỗi hs đính 2 khuy trong 20 phút. - Hs thực hành đính khuy hai lỗ. - Hs thực hành theo nhĩm. IV. Củng cố: - Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành. V. Dặn dị: - Về nhà tập đính khuy hai lỗ. - Chuẩn bị bài sau: “Đính khuy hai lỗ”. ------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: