Tuần 19
Ngày soạn:4/1/2012
Ngày dạy : 9/1/2012
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu.
- Đọc trôi chảy toàn bài
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu,
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.( trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
- Kể tự nhiên, phù hợp với nd truyện.
Tuần 19 Ngày soạn:4/1/2012 Ngày dạy : 9/1/2012 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 37: Hai Bà Trưng I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu.... - Đọc trôi chảy toàn bài - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.( trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - Kể tự nhiên, phù hợp với nd truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể – nhận xét và kể tiếp II. Đ DDH:- Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi nd luyện đọc III. Các HĐ dạy – học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A.ổn định tổ chức B. Kiểm tra C. Bài mới: 1.GTB - GT - ghi bảng 2.Luyện đọc B1: Đọc mẫu - Gv đọc - Hs theo dõi B2: Luyện đọc + giải nghĩa từ theo từng đoạn và tìm hiểu bài - Y/c hs luyện đọc câu -> Theo dõi -> sửa cho hs - Hs đọc nối tiếp đoạn 1 - hs đọc chú giải sgk - Gv giải thích thêm. Ngọc trai: là viên ngọc lấy trong con trai dùng làm đồ trang sức. Thuồng luồng: là vật dữ, ở dưới nước giống con rắn to hay hại người - Từng cặp luyện đọc đoạn 1 + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nd ta - 1 hs đọc lại -Thẳng tay chém giết, cướp hết. - Y/c hs gạch chân bút chì những từ đó để đọc nhấn giọng -Bắt dân lên rừng xuống biển bao người thiệt mạng - HS đọc ĐT, CN - hs đọc nối tiếp Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 ->Theo dõi phát hiện từ sai sửa cho hs - Gv giải thích: Mê Linh nuôi chí: mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng - Từng cặp luyện đọc đoạn 2 + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn ntn? - Giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông - Hs đọc lại đoạn 2. - Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 - Giải nghĩa từ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục... - Ghi bảng - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - Thi đọc hay đoạn 3 - Hs đọc nối tiếp đoạn 3 - Hs đọc chú giải - Từng cặp luyện đọc - 2 bà yêu nước thương dân, căm thù giặc... -Hai Bà Trưng Đoàn quân. - Hs quan sát tranh SGK - Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4 -> Phát hiện lỗi sai -> sửa + Kết quả cuộc khởi nghĩa ntn? + Vì sao 2 Bà Trưng được nhân dân ta bao đời nay tôn kính ? - Thi đọc hay đoạn 4 - Hs nối tiếp đọc đoạn 4 - Từng cặp đọc - Đất nước sạch bóng quân thù -Là vị lãnh đạo. Tiết 2 3.Luyện đọc lại -Gv đọc diễn cảm lại 1 đoạn - y/c hs thi đọc hay đoạn đó - HS đọc - Nhận xét 4.Kể chuyện B1: Nêu nhiệm vụ B2: HD kể từng đoạn theo tranh - Gv nêu nhiệm vụ - Cho HS quan sát lần lượt từng trang trong SGK - Kể mẫu: y/c 4 hs kể 4 đoạn - Kể theo nhóm- chia nhóm 4 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn vể ý, diễn đạt); bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn nghe kể chăm chú và nhận xét chính xác lời kể. - HS quan sát tranh - 4 hs nối tiếp kể - Kể theo nhóm 4 - Một số nhóm kể 5. Củng cố-DD + Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 91: Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số(trường hợp đơn giản). II. ĐDDH: - Bộ đồ dùng học toán GV+ HS III. Các HĐ dạy-học: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC: B. Bài mới: 1.GTB - GT- ghi bảng 2.HD: Giới thiệu số có 4 chữ số - Số gồm 1000, 400, 20, 3 đv viết là 1423 đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba đơn vị - Gv gắn một tấm bìa 100 ô vuông + Tấm bìa này có bao nhiêu ô vuông? Tại sao em biết? -> Xếp 10 tấm như thế + Vở có bao nhiêu ô vuông? - Gắn 4 tấm bìa như thế sang cột bên cạnh. + Có bao nhiêu ô vuông? tại sao? - Gắn 2 cột mỗi cột 10 ô vông -> Có bao nhiêu ô vuông? Tại sao? - Gắn 3 ô vuông - Gv giới thiệu số - Gv chỉ từng chữ số y/c hs nêu hàng của nó - hs lấy ra làm - (10 cột, 10 hàng 10 x 10 = 100 ô vuông ) - Hs xếp 10 tấm (1000 ô vuông) - (400 ô vuông) - (20 ô vuông) - Hs đọc lại - Hs nêu 3. Luyện tập – TH Bài 1: Viết theo mẫu - GV hướng dẫn mẫu - Yc hs làm bài - Hs làm bài - Số ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Gồm: 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. Bài 2: Viết theo mẫu - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung BT2 và hỏi: Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát số mẫu và hỏi: Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Em hãy đọc và viết số này - BT yêu cầu viết số và đọc số theo yêu cầu. - Số này gồm 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 3 đơn vị. - HS đọc và viết: tám nghìn năm trăm sáu mươi ba, 8563. - Yc hs tự làm tiếp bài Đáp án: Viết số đọc số 5947 ...... 9174 .. 2835 .. - GV chữ bài và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK. Bài 3: Số ? a, 1984 b, 2681 - Y/c 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - Gọi hs đọc bài làm + Em có nx gì về các dãy số vừa điền - Nx, đánh giá - Hs làm bài vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo - Hs đọc bài làm 4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nd bài học - Nx tiết học - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Thủ công Tiết 19:Ôn Tập chương II : Cắt, dán chữ đơn giản I. Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học - Cắt dán thành thạo, trình bày SP đúng, đẹp có sáng tạo II. ĐDDH - Mầu chữ cái - Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy – học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HĐ1: Củng cố các bước cắt, dán -Y/c hs nhắc lại tên các chữ cái đã được học -Y/c hs nhắc lại các bước cắt, dán từng chữ cái - HS nhắc lại - HS nêu HĐ2: Thực hành HĐ3: Trưng bày sản HĐ 4. Đánh giá SP phẩm 3. Củng cố – dặn dò: -Cho hs thực hành cắt, dán các chữ đã học - G/v theo dõi uốn nắn HS - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - GV và HS nhận xét: a, Hoàn thành (A) - Thực hiện đúng qui trình - Dán chữ phẳng đẹp - Hs trang trí đẹp, sáng tạo được đánh giá A+ b, Chưa hoàn thành (B) - Không thực hiện được y/c của bài - Nhận xét tiết học - VN ôn bài HS thực hành - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:5/1/2012 Ngày dạy : 10/1/2012 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 92:Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0) - Tiếp tục nhận biết thứ tự cả các số có 4 chữ số trong từng dãy số - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (1000 ->9000) II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các HĐ dạy – học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B. KTBC - Y/c hs đọc các số: 2451, 3762, 8517 - Nx, đánh giá - HS đọc - Nhận xét C. Bài mới 1.GTB - Giới thiệu – ghi bảng 2.Luyện tập Bài 1: Viết (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu Đọc số Viết số Tám nghìn .... 8527 - Y/c hs làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm - GV chỉ các số trong bài tập, yêu cầu HS đọc. - 2 HS viết số trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào SGK. - HS đọc theo tay chỉ của GV Bài 2: Viết (theo mẫu) - yêu cầu 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào SGK - Hs làm bài Gọi hs đọc bài làm - Nx, đánh giá - Đọc bài - Nx Bài 3: Số? (a, b) a, 8650, 8651, 8652, 8653, ....... b, 3120, 3121, .......... - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c hs tự làm bài + Em có nhận xét gì về dãy số em vừa điền - Điền số thích hợp vào ô trống - Hs làm bài - Đọc bài - Nx Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn - GV yêu cầu HS tự làm bài |—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—> 0 1000 2000 ... ... ... ... - Chữ bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy số. - Các số trong dãy này có điểm gì giống nhau? - GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số tròn nghìn - GV yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa đọc. - Hs làm bài - Đọc bài - Nx - HS đọc - Các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0. - 2 HS nêu trước lớp 3. Củng cố – DD - Nhắc lại nd tiết học - Nx tiết học - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Tự nhiên và xã hội Tiết 37:Vệ sinh môi trường (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hs nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và SK con người. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - HS biết những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh II. ĐDDH: -Hình vẽ trong SGK trang 70, 71 III. Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC: - Cần phải làm gì để giữu vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữu vệ sinh nơi công cộng? -2 HS trả lời - Nhận xét B. Bài mới: 1.GTB -Gt- ghi bảng 2.HD: HĐ1:Quan sát tranh MT: Nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. - y/c hs quan sát tranh trang 70, 71(SGK) - y/c thảo luận nhóm + Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi + Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? -> KL: Phải đi đại , tiểu tiện đúng nơi qui định, không để súc vật phóng uế bừa bãi - Hs quan sát -Hs TL nhóm đôi - Đại diện Tl - Nx HĐ2: Thảo luận nhóm MT:Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp VS - Chia lớp thành nhóm 4 + ở địa phương mình hay dùng các loại nhà tiêu nào ? + Con và những người trong gia đình thường làm gì để nhà VS luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? KL: Dùng nhà tiêu hợp vs cần phải xử lý phân súc vật để chống ô nhiễm môi trường -Hs quan sát tranh - TL theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Nx 3. Củng cố-DD: - Nhắc lại nội dung bài học - Nx giờ học- Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Chính tả (Nghe –viết) Tiết 37: Hai Bà Trưng I. Mục đích yêu cầu - Nghe- viết đúng đoạn 4 của bài tập đọc “ Hai Bà Trưng „; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tậ ... m có quyền được kết giao bạn bè + Hãy tìm hiểu nội dung ý nghĩa của các hđ đó? KL: Thiếu nhi VN có rất nhiều hđ thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ->Đó cũng là quyền của trẻ em được kết giao với bạn bè khắp 5 châu 4 biển - Đại diện nhóm trình bày - Nx HĐ2: Du lịch thế giới MT: Hs biết thêm về nền văn hoá, về cs học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực -Một số hs đóng vai trẻ em của nước Lào, Nga, Trung quốc, Thái lan, Cam-pu-chiara chào và nói về nước mình +Trẻ em các nước có gì giống nhau? + Những sự giống nhau đó nói lên điều gì? ->Gv kết luận: trẻ em có quyền.. -Hs quan sát - Đặt câu hỏi giao lưu -yêu mọi người, yêu quê hương, ghét chiến tranh, yêu hoà bình HĐ4: Thảo luận nhóm MT: Hs biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với TN quốc tế - Chia nhóm 4 Y/c: Liệt kê những việc làm việc mình có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với TN quốc tế ->Gv kết luận + Em đã làm việc nào rồi? 3. Củng cố-DD: - Nx tiết học - Về nhà ôn bài và tìm những bài thơ, bài hát, thuộc chủ đề IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 94: Các số có bốn chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục,đơn vị và ngược lại. II. Đồ dùng: Bảng nhóm III. Các HĐ dạy – học: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC: - Viết các số thích hợp vào chỗ trống: a) 7042, 7043, ..., ..., ..., ... b) 8607, ..., ..., ..., 8611, ..., ... c) 5300, ..., ..., ..., 5304, ..., ... - 3 HS lên bảng - HS dưới lớp làm vào vở nháp - Nhận xét B. Bài mới: 1.GTB -GT- ghi bảng 2.HD viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị 5247=5000+ 200 + 40 + 7 7070=7000+70 - Gv viết số : 5247 + Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -Gv viết 7070 - y/c hs tự làm - HD: Có thể bỏ số 0 - Hs đọc số:( 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị) - Hs làm - Đọc- Nx 3.Luyện tập-TH Bài1: Viết( theo mẫu) a) 9731; 1952; 6845; 5757; 9999. 9731 =9000+700+30+1 b) 6006; 2002; 4700; 8010; 7508. 6006 =6000+6 -Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - HS tự làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo Bài2: Viết các tổng(theo mẫu) a, 4000 + 500 + 60 + 7 3000 +600 +10+2= 7000 +900 +90 +9 = 4000 + 500+60+7=4567 b, 9000 + 10 + 5 4000 + 400 + 4 9000 +10+5 = 9015 - GV hướng dẫn mẫu - y/c hs làm bài - Hs làm bài - 2 hs lên bảng - Đọc bài a) 3000 +600 +10+2=3612 7000 +900 +90 +9 =7999 b) 4000 + 400 + 4 = 4404 Bài 3: Viết số gồm: a, Tám nghìn, năm trăm năm chục năm đơn vị b, Tám nghìn, năm trăm năm chục c, Tám nghìn, năm trăm - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nêu cách viết - Hs làm bài 1 HS lên bảng viết a) 8555 b) 8550 c) 8500 - Nx 4. Củng cố-DD - Nx giờ học- Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:8/1/2012 Ngày dạy : 13/1/2012 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tập làm văn Tiết 19: Nghe kể: Chàng trai làng Phù ủng I Mục đích yêu cầu - Nghe- kể lại được câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng. - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được câu trả lời cho câu b hoặc c đúng nd, đúng nghữ pháp, rõ ràng, đủ ý II. ĐDDH - Tranh minh hoạ (sgk) - Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý III. Các hđ dạy – học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. ổn định tổ chức B. KTBC: C. Bài mới: 1.GTB - Gt- ghi bảng 2.HD kể chuyện Gv kể mẫu Hs nghe Bài 1: Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão - Gọi hs đọc yêu cầu (Vị tướng giỏi thời nhà Trần có những công lao trong 2 cuộc k/c chống quân Nguyên, sinh năm 1255 mất năm 1320 quê làng Phù ưng) - 1 Hs đọc - Hs làm bài - Gv kể lần 2 + Truyện có những nhân vật nào? Trần Hưng Đạo, chàng trai, những người lính. Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn ông chiếm lĩnh quân đội nhà Trần 2 lần đánh thắng quân Nguyên - Lập bảng phụ - Y/c hs đọc câu hỏi gợi ý + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đánh giáo vào đùi chàng trai + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -đan sọt -vì chàng mải mê -mến trọng chàng. - Gv kể lần 3 - Hs kể lại theo nhóm 2 T/c thi kể giữa các nhóm - 3 - 4 kể - Nx - T/c thi kể cá nhân - T/c thi kể theo cách phân vai Bài 2: Viết lại câu trả lời cho câu c - Y/c hs làm phần c - Nx, đánh giá - Hs làm bài - Đọc bài 3 củng cố – DD - Nx giờ học - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 95: Số 10.000 - Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp hs nhận biết số 10000 ( mười nghìn hoặc một vạn) - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số II. Đ DDH - Bộ đồ dùng học toán III. Các HĐ dạy – học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC: - Viết mỗi số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 9542; 6543; 7890; 5098; 3003; 4700 - 2 HS lên bảng - HS dưới lớp làm vào vở nháp - Nhận xét B. Bài mới: 1. GTB - Gt- ghi bảng 2.Giới thiệu số 10.000 - Y/c hs lấy 8 tấm bìa 1000 + Hãy nêu số đó? - Y/c hs lấy thêm 1 tấm bìa nữa. + Hãy nêu số đó? - Y/c hs lấy thêm 1 tấm bìa nữa. + Hãy nêu số đó? - 10.000 còn gọi là 1 vạn + Số 10.000 có mấy số 0? + Số 10.000 là số có mấy chữ số? - Hs lấy bày lên bàn (8nghìn) - Hs lấy thêm (9 nghìn) - Hs lấy thêm (10 nghìn) (4 số 0) (5 chữ số) 3.Luyện tập – TH Bài 1:Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000 - Y/c 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở - Gọi hs đọc bài làm - Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn nghìn này? - Em hiểu thế nào là các số tròn nghìn? - Nx, đánh giá - Hs làm bài - Đọc bài - Các số này đều có ba chữ số 0 ở tận cùng, riêng số 10 000 có bốn chữ số 0 ở tận cùng. - Các số tròn nghìn là các số có tận là ba chữ số 0 (hoặc là các số có 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị). Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 ->9900 - Y/c hs tự làm bài - GV chữa bài + Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn trăm này? - GV yêu cầu HS đọc các số tròn trăm vừa tìm được - Hs làm bài vào vở - HS lên bảng chữa: 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - Các số này đều có tận cùng là hai chữ số 0 (hoặc: đều có 0 trăm và 0 đơn vị) - HS cả lớp đọc các số trên. Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 – 9990 9940, 9950, 9960. - Yc hs làm bài - Nx, đánh giá - Hs làm bài - Đọc bài và rút ra kết luận: Các số tròn chục là các số có tận cùng là 0 (hoặc có hàng đơn vị là 0) - Nx Bài 4: Viết các số từ 9995 -> 10000 - Y/c hs tự làm bài - Nx, đánh giá - 1 hs lên bảng cả lớp làm vở - Đọc bài - Nx Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2665 2002 1999 9999 6890 - Y/c 2 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở + Muốn tìm số liền trước (liền sau) ta làm ntn? - Nx, đánh giá - Hs làm bài - Đọc bài - Nx 4. Củng cố – DD - Nx tiết học - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Tự nhiên và xã hội Tiết 38: Vệ sinh môi trường (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hs nêu được vai trò của nước sạch đối với SK - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cho cộng đồng - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. II. ĐDDH: - Các hình vẽ trang 72,73(SGK) III. Các hđ dạy- học: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC: B. Bài mới: 1.GTB - Gt- ghi bảng 2.HD: HĐ1:Quan sát tranh MT: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước ra môi trường sống - y/c hs quan sát hình 1,2 - TL nhóm đôi + Bạn nhìn thấy những gì? + Hành vi nào đúng - sai? + Hiện tượng này có xảy ra ở nơi bạn sống không? -TL nhóm 4: + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người? + Theo bạn các loại nước thải cần cho chảy ra đâu? KL: Nước thải nếu không được xử lý sẽ bị ô nhiễm - Hs TL nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời - Nx - Hs TL nhóm 4 - Đại diện nhóm TL - Nx HĐ2: Thảo luận về cách sử lý nước thải hợp vs MT: Giải thích được tại sao cần sử lý nước thải. + ở gia đình con nước thải chảy vào đâu? + Theo con xử lí như vậy đã hợp vệ sinh chưa? - TL nhóm 4 + Hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn nước thải có cần được xử lý không? - Nx, đánh giá KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết - Hs trả lời - Nx HĐ3: Bày tỏ thái độ, ý kiến - T/c cho hs thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm TH1: Nước thải của các gia đình ở khu nhà A đều đổ trực tiếp xuống sông. TH2: Xử lí nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống nước thải . - TL nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày 3. Củng cố – DD - Nhắc lại nd bài học - Nx tiết học - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Hoạt động tập thể Tiết 19: Kiểm điểm tuần 19 I.Mục đích, yêu cầu : - Tổng kết những ưu nhược điểm của lớp qua các hoạt động trong tuần - Phổ biến những công việc cần làm ở tuần tới. II. Chuẩn bị: - Nội dung III. Các hoạt động dạy- học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1 ổn định tổ chức . 2.Tiến trình tiết hoc. a) GVgiới thiệu mục tiêu tiết học b) Sơ kết tuần 19 c) Phổ biến công tác mới d) Tổ chức cho lớp thi kể chuyện hay văn nghệ. 3. Củng cố –dặn dò: Yêu cầu quản ca cho cả lớp hát 1 bài. - Lần lượt gọi từng tổ trưởng báo cáo mọi hoạt động của tổ mình: + Nêu ưu điểm, nhược điểm của từng hoạt động (học tập, đạo đức, các nề nếp khác...) + Cụ thể khen bạn nào, phê bình, nhắc nhở bạn nào. Vì sao? - Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được. - Gọi các thành viên trong các tổ cho biết ý kiến (nhất trí hay không, ở mặt nào, vì sao?) - Lớp trưởng nhận xét chung nề nếp của lớp - Lớp trưởng nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới trước lớp và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ hoặc cho cá nhân - Nhận xét tiết học - VN ôn bài Lớp cùng hát tập thể. -Các tổ trưởng đại diện tổ báo cáo tình hình tổ mình. -Lắng nghe. -Nêu ý kiến nếu thấy có gì chưa đúng hoặc cần được giải thích rõ hơn. -Lắng nghe và ghi chép . +Cá nhân hoặc nhóm thi biểu diễn. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: