Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy học 1

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy học 1

 MÔN: TẬP ĐỌC

Bi : NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIU:

- Đọc đúng , rnh mạch, r rng tồn bi, biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc r lời cc nhn vật trong bi.

- Hiểu nội dung : Cơ gio như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDKNS:

- Thể hiện sự cảm thông(hiểu được việc làm tốt của người khác và cảm thông việc làm tốt đó).

- Kiểm sốt cảm xc: biết biểu lộ cảm xc của mình đúng mực.

- Tư duy phê phán: nhận thấy và phê phán những hành vi sai của người khác.

+ Gio dục học sinh tình yêu thương, quý trọng đối với thầy, cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy học 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 MÔN: TẬP ĐỌC
Bài : NGƯỜI MẸ HIỀN 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng , rành mạch, rõ ràng tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Cơ giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* GDKNS:
- Thể hiện sự cảm thơng(hiểu được việc làm tốt của người khác và cảm thơng việc làm tốt đĩ).
- Kiểm sốt cảm xúc: biết biểu lộ cảm xúc của mình đúng mực.
- Tư duy phê phán: nhận thấy và phê phán những hành vi sai của người khác.
+ Giáo dục học sinh tình yêu thương, quý trọng đối với thầy, cô giáo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
TIẾT 1
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra : Thời khóa biểu 
- GV gọi HS đọc bài ( theo hai cách ) 
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu : 
b) Luyện đọc – Giải nghĩa từ: 
+ GV đọc mẫu lần 1 toàn bài.
+ Luyện đọc câu:
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khĩ: ra chơi, nắm chặt, xin lỗi.
+ Luyện đọc từng đoạn:
- GV chia đoạn và hướng dẫn cách đọc 
- Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em : // 
“ Cậu nào đây ? / Trốn học hả ? ” //
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. 
- GV giải nghĩa từ. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhĩm. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. 
- GV nhận xét – tuyên dương. 
 TIẾT 2 
c) Tìm hiểu bài: (Lồng ghép GDKNS)
- GV đọc mẫu lần 2
- HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
Câu1 : 
- Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? 
- GV nhận xét. 
Câu 2 :
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- GV nhận xét. 
Câu 3 :
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? 
- GV nhận xét. 
Câu 4 :
- Cơ giáo làm gì khi Nam khĩc ? 
- GV nhận xét. 
Câu 5 :
- Người mẹ hiền trong bài là ai ? 
- GV nhận xét 
* GV giáo dục học sinh qua bài 
d) Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu theo cách phân vai( chỉ định một số hs địng vai)( cơ giáo-Nam-Minh- bác bảo vệ)
- HS đọc trong nhĩm. 
- GV cho HS thi đọc từng đoạn – bài. 
+ GV nhận xét. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng.
- Hát.
- 4 HS đọc bài. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối nhau mỗi em một câu đến hết bài
- HS luyện đọc từ khĩ : ra chơi, nắm chặt, xin lỗi. 
- Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc nối tiếp. 
- HS luyện đọc trong nhĩm. 
- HS thi đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- HSTL:
- Trốn học ra phố xem xiếc.
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng. 
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- HSTL. 
- HSTL. 
- Học sinh lắng nghe. 
- HS đọc nhĩm.
- Học sinh thi đọc. 
- HS nhận xét.
MÔN: TOÁN
Tiết 36 : 36 + 15
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15.
- Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. 
- Làm được bài 1 (dịng 1) , bài 2 (a, b), bài 3. HSKG làm các cịn lại.
+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ham học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra : 26 + 5
HS đọc bảng cộng 6
- GV cho HS lên bảng làm
- Đặt tính rồi tính:
 16 + 4 56 +8
 36 + 7 66 + 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
b) Giới thiệu phép cộng 36 +15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
+ GV chốt:
- 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 11 que tính , gộp thêm 40 que tính nữa . Có tất cả 51 que tính . Vậy 36 + 15 = 51
- GV yêu cầu HS đọc phép tính
c) Thực hành làm bài tập: 
Bài 1: Tính. HSKG làm dịng (2).
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- GV làm mẫu một phép tính và yêu cầu HS làm. 
* Đối với học sinh khá giỏi làm thêm bài 1
(dịng 2). 
- GV nhận xét.
Bài 2: ( a , b ). HSKG làm ý (c) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính. 
- GV gọi HS làm bài. 
- Gv nhận xét. 
* GV lưu ý cách đặt tính và cách cộng
Bài 3: 
- GV gọi HS dựa vào hình vẽ nêu tóm tắt. 
- GV hướng dẫn cách giải. 
- GV yêu cầu học sinh làm bài trên bảng, vở. 
- GV nhận xét.
Bài 4: HSKG thực hiện.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài. 
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học. 
- Hát
- Lớp làm bảng con.
 - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS đọc :
 51 
6 + 5 =11 viết 1 nhớ 1 
3 + 1 = 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. 
- Học sinh nêu 
- HS làm bảng, vở. 
 45 64 83 82 81
- HS khá giỏi làm thêm vào vở dịng 2.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh làm bài. 
a) 36 và 18 b) 24 và 19 
 54 43 
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( Tiết 2 ) 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra : Chăm làm việc nhà ( tiết 1 )
- Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?
+ GV nhận xét 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
b) Hoạt động 1: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
* Cách tiến hành : 
- Ở nhà,em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các cơng việc đĩ ? 
- Những việc đĩ do cha mẹ phân cơng hay do em tự giác làm ? 
- Cha mẹ em tỏ thái độ thế nào khi biết em làm những cơng việc đĩ?
- Sắp tới em mong muốn được tham gia làm những cơng việc gì?Vì sao?
- Gv yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh 
- Gv mời đại diện HS lên trình bày 
- Gv nhận xét 
* Đối với học sinh khá giỏi GV hỏi : 
- Chăm làm việc nhà cĩ ý nghĩa như thế nào ? 
+ GV nhận xét – tuyên dương 
- Em hãy kể một số việc mà em đã làm ở nhà, phù hợp với khả năng của em? 
- GV nhận xét – tuyên dương. 
Kết luận : Hãy tìm những cơng việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
c) Hoạt động 2: Đĩng vai 
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành : 
- GV chia nhĩm và giao cho mỗi nhĩm chuẩn bị đĩng vai một tình huống : 
- Các tình huống như sau:
+ Tình huống 1 : Hịa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi . Hịa sẽ 
+ Tình huống 2 : Anh của Hịa nhờ Hịa gánh nước, cuốc đất Hịa sẽ .
- GV yêu cầu HS thảo luận. 
- Gv gọi đại diện nhĩm lên đĩng vai. 
- GV nhận xét. 
- GV yêu cầu học sinh thảo luận lớp : 
 + Em cĩ đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đĩng vai khơng ? Vì sao ? 
+ Nếu ở tình huống đĩ em sẽ làm gì? 
* GV kết luận : 
 + Tình huống 1: Cần làm xong việc rồi mới đi chơi 
 + Tình huống 2 : Cần từ chối và giải thích cho rõ em cịn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy .
d) Hoạt động 3: Trị chơi “ Nếu ..thì .”
* Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình
* Cách tiến hành : 
- Gvchia HS thành 2nhĩm “Chăm “ và “Ngoan”
- Gv phát phiếu cho 2 nhĩm với nội dung sau :
a) Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng 
b) Nếu em bé muốn uống nước............... 
c) Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan ......
d) Nếu quần áo ngồi sân phơi đã khơ..........
đ) Nếu bạn phân cơng làm một việc quá sức của mình 
- GV cử trọng tài và hướng dẫn luật chơi. 
- GV yêu cầu HS thực hiện trị chơi. 
- GV nhận xét đánh giá. 
- GV kết luận : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài
+ GDBVMT: Giáo dục HS chăm làm việc nhà là gĩp phần làm sạch, đẹp mơi trường. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
- Hát
- HS nêu
- Học sinh thảo luận nhĩm đơi.
- Học sinh lên bảng trình bày. 
- Học sinh khá giỏi trả lời. 
- Học sinh khá giỏi kể những việc đã làm ở nhà phù hợp với khả năng của các em. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS thực hiện trị chơi. 
MÔN: CHÍNH TẢ
Nhìn - viết : NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nĩi nhân vật trong bài. 
- Khơng mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3 ( a ) 
+ Giáo dục học sinh cĩ ý thức giữ sạch sách vở . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra : Cô giáo lớp em.
- 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp viết vào giấy nháp.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
b) Hướng dẫn tập chép.
+ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc mẫu bài viết 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Người mẹ hiền trong bài là ai ? 
- GV nhận xét 
+ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Bài chép có những chữ nào viết hoa?
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
+ Hướùng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
+ GV nhận xét 
+ Chép bài.
- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
+ Soát lỗi.
- GV yêu cầu HS nhìn bài trên bảng sốt lỗi 
+ Chấm bài.
- GV thu bài – chấm 
c) Làm bài tập chính ta.û
Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au ?
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. 
- GV nhận xét 
Bài 3 : ( a ) 
- GV gọi hS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS làm bảng, vở.
- GV nhận xét. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm phần cịn lại.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV: tàu thủy, đồi núi, lũy tre, tra ... Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. 
- GV viết bảng lớp chữ G ( cỡ vừa ) 
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 
- GV nhận xét uốn nắn.
+ Lưu ý : Hướng dẫn viết chữ G ( cỡ nhỏ ) tương tự 
c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu cụm từ : Góp sức chung tay
+ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Góp 
+ lưu ý: nối nét G và op.
+ HS viết bảng con
* Viết: : Góp 
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Viết vở
* Vở tập viết: - Học sinh khá, giỏi viết đúng, đủ các dịng trên trang vở tập viết (Tập viết ở lớp)
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- GV thu chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài. 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS quan sát.
- 8 ơ li.
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc. 
- G: 4 ơ li
- h, g, y : 2,5 ơ li
- p: 2 ơ li
- t :1,5 ơ li
- s : 1,25 ơ li
- a, o, n, u, ư, c : 1ơ li
- Dấu sắc (/) trên o và ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con.
- HS viết vở.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Bài : MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ .
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cơ giáo ) lớp 1 của em ( BT2 ), viết được khoảng 4, 5 câu nĩi về cơ giáo ( thầy giáo ) lớp 1 ( BT3 ).
* GDKNS:
- Giao tiếp: mạnh dạn, cởi mở, tự tin khi mời, nhờ, yêu cầu đề nghị mọi người; chăm chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác) .
- Hợp tác ( chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ thực hành nĩi lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị)
- Ra quyết định (biết lựa chọn tình huống thích đáng để nĩi mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị).
- Tự nhận thức về bản thân(nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hơ, nĩi lời, nhờ,yêu cầu, đề nghi phù hợp).
- Lắng nghe ý kiến phản hồi tích cực. 
+ GD học sinh: Đối xử tốt với mọi người, tơn trọng lời nĩi của mình và của mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định : 
2.Kiểm tra : 
- GV kiểm tra SGK: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau 
- Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (Lồng ghép GDKNS)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu)
- GV lưu ý cho học sinh khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
+ Lưu ý :Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
- GV yêu cầu HS thực hiện. 
- GV nhận xét. 
Bài 2: (Lồng ghép GDKNS)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi. 
- GV gọi học sinh trả lời. 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nĩi về cơ giáo cũ . 
- GV gọi vài học sinh đọc bài viết của mình. 
- Gv nhận xét. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài. 
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Gv nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS nêu.
- HS trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh viết bài vào vở. 
- Học sinh đọc bài trước lớp. cho cả lớp nhận xét.
MÔN: TOÁN
Tiết 40 : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100. 
- Biết cộng nhẩm các số trịn chục. 
- Biết giải bài tốn với một phép cộng cĩ tổng bằng 100.
- Làm được các bài tập 1, 2, 4. HSKG làm BT3. 
+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra: Luyện tập 
- Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	40 + 30 + 10 
	50 + 10 + 30 
	10 + 30 + 40 
	42 + 7 + 4 
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
b) Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
- Nêu bài toán : có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? 
- Vậy: 83 + 17= 100
- GV hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.
 c) Thực hành làm bài tập: 
Bài 1: Tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một phép tính 
- Gv yêu cầu HS làm bảng, vở. 
- GV nhận xét. 
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài. 
- GV yêêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
Bài 3: HSKG thực hiện.
Bài 4: Giải tốn 
- GV gọi HS đọc đề. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm bảng, vở. 
- Gv nhận xét. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Lít. 
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- 2HS nhắc lại. 
- Học sinh nêu. 
- Học sinh đọc. 
 8 cộng 3 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
100 8 cộng 1 bằng 9 nhớ 1 là 10, viết 10.
- Học sinh nêu. 
- HS làm bảng và vở. 
100 100 100 100
- HS nêu : Tính nhẩm ( theo mẫu) 
- HS làm bảng và vở. 
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
- Học sinh nêu đề tốn. 
- HS làm bài vào vở. 
Tĩm tắt
Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
Chiều bán : kg?
Giải
Chiều bán được là :
85 + 15 = 100 ( kg)
Đáp số : 100 kg
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, khơng uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. 
- Học sinh khá giỏi nêu được tác dụng của các việc cần làm. 
* GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kĩ năng tự nhận thúc: Tự nhận xét về hành vi cĩ liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.
* GDBVMT:
+ Giáo dục học sinh biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. 
+ Giáo dục HS ăn uống sạch sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh, học tập tốt. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Hình vẽ trong SGK, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra : Ăn, uống đầy đủ
- Thế nào là ăn uống đầy đủ? (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả .. ) 
+ GV nhận xét 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch? (Lồng ghép GDKNS)
* Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch . 
* Cách tiến hành : 
Bước 1: Động não 
- GV đưa ra câu hỏi : Bạn nào cĩ thể nĩi được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì? 
- GV yêu cầu một số học sinh nêu 
- GV ghi các ý kiến lên bảng. 
- GV chốt lại các ý kiến. 
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhĩm. 
- GV tổ chức cho học sinh quan sát các hình vẽ trong SGK trang 18 và hỏi nhau theo nhĩm đơi. 
Bước 3: Làm việc cả lớp. 
- GV mời đại diện một số nhĩm lên trình bày. 
- GV nhận xét 
- GV hỏi : Để ăn sạch , em phải làm gì? 
- GV kết luận : Để ăn sạch chúng ta phải: 
 + Rửa sạch tay trước khi ăn 
 + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn 
 + Thức ăn phải đậy cẩn thận khơng để ruồi, gián .. ..bị hay đậu vào. 
 + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. 
c) Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để uống sạch? (Lồng ghép GDKNS)
* Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch . 
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhĩm. 
- GV yêu cầu từng nhĩm trao đổi và nêu ra những đồ uống trong ngày.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời đại diện nhĩm lên trình bày. 
- Gv nhận xét. 
Bước 3: Làm việc với SGK. 
- GV tổ chức cho học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trong SGK trang 19, nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao? 
- GV gọi học sinh nêu ý kiến của mình. 
+ GDBVMT: Nước uống đảm bảo vệ sinh là nước được lấy từ nguồn nước sạch, khơng bị ơ nhiễm, đun sơi để nguội. Ở vùng nước khơng được sạch cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sơi trước khi uống. 
d) Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
* Mục tiêu : Học sinh giải thích được tại sao phải ăn , uống sạch sẽ . 
* Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo nhĩm. 
- GV yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK : Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện nhĩm lên trình bày. 
- Gv nhận xét 
Kết luận : Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phịng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV củng cố bài.
- GV gọi học sinh khá giỏi trả lời : 
+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh ăn uống ? 
+ Em hãy nêu tác dụng của các việc ấy ?
- Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- GV nhận xét tiết học. 
- Hát.
- Học sinh trả lời. 
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh thảo luận nhĩm. 
- Học sinh lên trình bày. 
- Học sinh quan sát tranh và nhận xét.
- Học sinh nêu ý kiến của mình. 
- Học sinh thảo luận nhĩm đơi. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh khá giỏi trả lời. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Lop 2Tuan 1.doc