Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 5 (chuẩn kiến thức)

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 5 (chuẩn kiến thức)

 TUẦN 5:

Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012.

Tập đọc

Tiết 13, 14: CHIẾC BÚT MỰC.

A-Mục đích yêu cầu:

-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hồi hộp, nức nở,

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ.

-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

-Hiểu nghĩa của các từ mới.

B-Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

C-Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 5 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5:
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012.
Tập đọc 
Tiết 13, 14: CHIẾC BÚT MỰC.
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hồi hộp, nức nở,
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nghĩa của các từ mới.
-HiÓu ND: C« gi¸o khen ngîi b¹n Mai lµ c« bÐ ch¨m ngoan, biÕt gióp ®ì b¹n.
 + Tr¶ lêi ®­îc c¸c CH 2, 3, 4, 5. HS kh¸ CH1.
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Trên chiếc bè".
Nhận xét - Ghi điểm.
Đọc - Trả lời câu hỏi.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài và chủ điểm:
-HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, GV giới thiệu: Tuần 5 + 6 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm "Trường học". Bài đọc "Chiếc bút mực" mở đầu chủ điểm.
Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì, chúng ta cùng đọc bài "Chiếc bút mực".
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
Theo dõi.
-Gọi HS đọc từng câu.
Nối tiếp.
-Hướng dẫn HS đọc đúng: Bút mực, buồn, nức nở, nước mắt, mượn, loay hoay
-Gọi HS đọc từng đoạn.
à giải nghĩa: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
Nối tiếp.
-Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Nối tiếp (HS yếu đọc nhiều).
-Thi đọc giữa các nhóm.
Đoạn. Cá nhân.
-Lớp đọc cả bài.
Đồng thanh. 
Toán 
Tiết 21: 38 + 25
A-Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng cã nhí tronh ph¹m vi 100, d¹ng 38+25.
-BiÕt gi¶I bµi to¸n b»ng mét phÐp céng c¸c sè víi sè ®o cã ®¬n vÞ dm.
-BiÕt thùc hiÖn phÐp tÝnh 9 hoÆc 8 cénh víi mét sè ®Ó so s¸nh hai sè.
+Bµi tËp cÇn lµm: BT1( cét 1, 2, 3). BT3. BT4( cét 1).
B-Đồ dùng dạy học:
5 bó que tính + 13 que lẻ.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-BT 3/20
Bảng lớp.
-Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Giới thiệu phép cộng 38 + 25:
-GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 38 + 25 = ?
Thao tác trên que tính.
-Hướng dẫn HS gộp 8 que ở 38 và 2 ở 5 que lẻ (25) bó lại thành 1 bó. Như vậy có tất cả là 6 bó và 3 que tính rời. Hỏi có tất ả bao nhiêu que tính?
Ghi: 38 + 25 = 63
63
-Hướng dẫn HS đặt cột dọc:
38
 +
25
63
8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1.
3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6.
-BT 1/23: Hướng dẫn HS làm:
28
 +
45
73
48
 +
36
84
68
 +
13
81
18
 +
59
77
58
+
27
85
Bảng con. 
HS yếu làm bảng lớp.
-BT 3/23: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
Số đề - xi - mét con kiến đi từ A à C:
18 + 25 = 43 (dm)
ĐS: 43 dm.
Giải vở. 
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Trò chơi: Thi điền dấu >, <, = nhanh-BT 4/23.
Nhận xét.
2 nhóm. Nhận xét.
-Giao BTVN: BT 2/23
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
 TẬP ĐỌC (T2) CHIẾC BÚT MỰC
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
Thấy Lan được viết em viết bút chì.
-Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
Lan được viết nức nở.
-Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút mực?
Nửa muốn cho mượn, nửa lại tiếc.
-Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói ntn?
Mai thấy tiếcbạn Lan viết trước.
-Vì sao cô giáo khen Mai?
Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
-Hướng dẫn HS đọc bài theo lối phân vai.
Mỗi nhóm 4 HS.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Câu chuyện này nói về điều gì?
Bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
HS trả lời.
-Về nhà đọc lại bài, trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
---------------------------------------------------
Kể chuyện
 Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC
A-Mục tiêu: 
-Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực.
-Biết kể chuyện tự nhiên.
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, kể tiếp được lời bạn.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam.
Nhận xét.
2 HS kể.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
-GV yêu cầu HS nhìn vào từng tranh trong SGK phân biệt các nhân vật.
Quan sát.
-Nói tóm tắt nội dung tranh:
Ví dụ:
HS nói.
+Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
+Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
+Tranh 3: Mai đưa bút mình cho Lan mượn.
+Tranh 4: Cô giáo cho mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
-Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện. Nhận xét.
Trong nhóm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
Toán 
Tiết 22: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
- Thuéc b¶ng 8 céng víi mét sè.
-BiÕt thùc hiÖn phÐp céng cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 28 + 5; 38 +25.
-BiÕt gi¶I bµi to¸n theo tãm t¾t víi mét phÐp céng.
+Bµi tËp cÇn lµm: BT 1, 2, 3.
B-Đồ dùng dạy học: BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-BT 2/23. 68
 +
13
------
 81
Nhận xét - Ghi điểm 
38
 +
38
--------
 76
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
-BT 1/24: Hướng dẫn HS nhẩm:
Giải miệng.
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11
8 + 4 = 12
HS yếu làm.
8 + 7 = 15 
8 + 8 = 16
8 + 9 = 17
-BT 2/24: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
Bảng con.
18
 +
35
53
38
 +
14
52
78
 +
9
87
28
 +
17
45
68
 +
16
84
HS yếu làm bảng lớp.
-BT 3/24: Hướng dẫn HS giải bài toán theo tóm tắt:
Tóm tắt:
Tấm vải xanh: 48 dm.
Tấm vải dỏ: 35 dm.
Hai tấm: ? dm.
Giải:
Số đề-xi-mét cả hai tấm vải là:
48 + 35 = 83 (dm)
ĐS: 83 dm.
Giải vở. HS đổi vở chấm. Sửa bài.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Giao BTVN: BT 4, 5/24.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thủ công:
TiÕt 5: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 1)
A-Mục tiêu:
-HS biết cách gấp máy bay đuôi rời, gấp được máy bay đuôi rời.
-C¸c nÕp gÊp t­¬ng ®èi ph¼ng th¼ng.
B-Chuẩn bị:
Mẫu máy bay đuôi rời, quy trình gấp máy bay đuôi rời, giấy thủ công.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại cách gấp máy bay phản lực.
01 HS. Cả lớp nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-GV đưa ra máy bay mẫu.
Hướng dẫn HS nhận xét về hình dáng: đầu, cánh, thân, đuôi máy bay.
GV mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuông cho HS quan sát.
Quan sát.
Đầu máy bay gấp giấy hình gì?
Hình vuông.
GV tiếp tục mở thân và đuôi máy bay.
Quan sát.
Muốn gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật, sau đó gấp, cắt thành 2 phần: phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay, phần hình chữ nhật còn lại để gấp thân và đuôi máy bay.
3-GV hướng dẫn mẫu:
-GV treo quy trình gấp máy bay đuôi rời:
Quan sát.
+Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
Quan sát.
+Bước 2: Gấp đầu Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam và cánh máy bay.
Quan sát.
+Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
.
Quan sát.
+Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
-Tổ chức cho HS cả lớp gấp trên giấy nháp.
Thực hành.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
HS nhắc lại.
-Về nhà tập gấp trên giấy nháp - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ - Nhận xét. 
_________________________________________
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tập đọc 
Tiết 15: MỤC LỤC SÁCH
A-Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc đúng giọng 1 văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.
-Nắm được nghĩa các từ ngữ mới: Mục lục, tuyển tập, tác phẩm, tác giả, hương đồng cỏ nội, vương quốc.
-Bước đầu biết dùng mục lụch sách để tra.
+ Tr¶ lêi ®­îc c¸c CH1, 2, 3, 4.
B-Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Chiếc bút mực.
Nhận xét - Ghi điểm.
2 HS đọc - Trả lời câu hỏi.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: Phía sau hoặc trước quyển sách nào cũng có phần mục lục. Nó dùng để làm gì? Chúng ta cùng học bài mục lục sách để biết được điều đó.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
HS theo dõi.
-GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục theo thứ tự từ trái sang phải.
Nối tiếp.
-Hướng dẫn HS luyện đọc đúng: quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc,
-Đọc từng mục theo nhóm.
Nối tiếp (Cho HS yếu đọc nhiều).
-Thi đọc giữa các nhóm.
Từng mục (bài).
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Tuyển tập này có những truyện nào?
Người học trò cũ, mùa quả cọ.
-Truyện "Người học trò cũ" ở trang nào?
Trang 52.
-Truyện "Mùa quả cọ" của nhà văn nào?
Quang Dũng.
-Mục lục sách dùng để làm gì?
Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? Có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nàoTừ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.
-GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách TV 2, tập 1 tuần 5 theo từng nội dung.
HS cả lớp tra mục lục sách.
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
Cá nhân.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-------------------------------
Chính tả (TC) 
Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC
A-Mục đích yêu cầu:
-Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: Chiếc bút mực.
-Viết được một số tiếng có âm giữa vần ia/ya. 
+Lµm ®­îc BT2, BT3( a,b)
B-Đồ dùng dạy học: Chép sắn nội dung đoạn chép-Vở BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, vần thơ.
Bảng con. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV treo đoạn viết.
2 HS đọc.
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn,
HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS nhìn đoạn viết để viết vào vở.
HS viết vào vở.
-GV đọc lại.
HS dò.
-Yêu cầu HS nhìn vào SGK dò lỗi.
Đổi vở dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/18: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS làm bài.
Bảng con - Nhận xét.
-BT 2b/18: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS làm bài.
b) xẻng, đèn, thẹn, khen.
Làm vở-Đọc bài làm + cả lớp. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại: quên, mượn.
Bảng lớp.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Toán 
Tiết 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
A-Mục tiêu:
-Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác vµ gäi ®óng tªn HCN,  ... " cỡ nhỏ, đúng mẫu.
B-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa:D, D©n, cụm từ ứng dụng và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết chữ hoa C và Chia. NhËn xÐt – Ghi ®iÓm. 
Bảng con.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-GV treo chữ hoa D
Chữ hoa D cao mấy ô li?
5 ôli
GV phân tích nét của chữ hoa: D cách viết.
Quan sát.
-GV chỉ cách viết chữ hoa D trên con chữ.
Quan sát.
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
-Cho HS viết ở bảng con chữ hoa D
Bảng con.
Theo dõi, uốn nắn.
3-Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng:
-Cho HS quan sát từ " D©n ".
Đọc.
-Các chữ: D cao mấy ô li?
5 ô li
-Các chữ: ©, n, cao mấy ô li?
2 ô li
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Viết bảng con.
-GV theo dõi, uốn nắn sửa sai.
-GV cho HS quan sát câu ứng dụng.
Đọc-Thảoluận.
-Thảo luận về độ cao các con chữ, cách viết. 
-GV viết mẫu.
Đại diện trả lời.
Theo dõi.
4-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
-1dòng chữ D cỡ võa
-1dòng chữ D cỡ nhỏ.
-1dòng chữ D©n.
-1 dòng câu ứng dụng: D©n giàu nước mạnh.
HS viết vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu 
Tiết 5: TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG.
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?
A-Mục đích yêu cầu: 
-Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.
-Biết viết hoa tên riêng.B­íc ®Çu biÕt viÕt hoa tªn riªng ViÖt Nam( BT2.
-RÌn kü n¨ng ®Æt c©u theo mÉu Ai( c¸i g×, con g×) lµ g× ? 
B-Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Tìm một số từ chỉ người.
Tìm một từ chỉ cây cối
Nhận xét - Ghi điểm.
GV, bộ đội, HS...
Xoài, hoa hồng,...
2 HS tìm. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1/44: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa.
Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 con sông, ngọn núi, thành phố, người nên viết hoa.
àNội dung: tên riêng của người, sông, núi, phải viết hoa.
Cá nhân. Nhận xét.
Nhiều HS nhắc lại.
-BT 2/44: Yêu cầu HS đọc đề.
HS đọc
Hướng dẫn HS viết:
Nhận xét. 
Mai, Hoa.
Núi Cà Đú.
HS viết nháp-Lên bảng viết-Lớp nhận xét. HS sửa vào vở.
-BT 3/44: Đặt câu theo mẫu
HS đọc đề.
Trường em là trường TH Lương Cách.
Môn học em yêu thích là môn Toán.
Thôn của em là thôn Lương Cách.
Làm nháp - Nhận xét - HS sửa bài vào vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
Toán :
TiÕt 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN.
A-Mục tiêu: 
-Củng cố khái niệm "nhiều hơn". Biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).
-Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).
+Bµi tËp cÇn lµm: BT1, BT 3.
B-Đồ dùng dạy học: 
12 quả cam bằng giấy màu, bảng cài.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra một số hình chữ nhật và hình tứ giác.
Nhận xét - Ghi điểm.
2 HS nhận dạng hình. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Giới thiệu bài toán về nhiều hơn:
-GV gắn một số quả cam trên bảng:
Hỏi: Có mấy quả cam?
5 quả cam.
Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả, tức là có như hàng trên rồi thêm 2 quả nữa.
GV gắn thêm ở dưới vào 2 quả.
Như vậy ở hàng dưới có mấy quả?
7 quả
-Hướng dẫn HS giải: Lời giài bài toán ntn?
Số quả cam hàng dưới có là:
Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm phép tính gì? 
Phép cộng: 
5 + 2 = 7
-GV ghi bảng:
Số quả cam hàng dưới có là:
5 + 2 = 7 (quả)
ĐS: 7 quả.
3-Thực hành:
-BT 1/26: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Bài toán cho biết gì? Và hỏi gì?
HS trả lời.
Muốn biết Lan có bao nhiêu bút chì màu ta làm tính gì?
Số bút chì màu Lan có là:
5 + 2 = 8 (bút chì màu)
ĐS: 8 bút chì màu.
HS làm vở.
01 HS sửa bài. (HS yếu làm).
Lớp nhận xét.
HS đổi vở chấm.
-BT 3/26: Hướng dẫn HS giải tương tự như bài 1
Chiều cao của Hồng là:
95 + 4 = 99 (cm)
ĐS: 99 cm.
Giải vở. 
01 HS giải bảng.
Nhận xét.
Tự chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 20112
Chính t¶: ( nghe viÕt)
TiÕt 10: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe - viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài "Cái trống trường em".
-Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng. Viết hoa chữ đầu dòng.
+Lµm ®­îc BT 2( a,b) hoÆc BT 3( a, b)
B-Đồ dùng dạy học: 
Viết sẵn BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết: chia quà, đêm khuya.
Nhận xét - Ghi điểm.
Bảng lớp. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
2-Hướng dẫn nghe - viết:
-GV đọc mẫu bài thơ.
2 HS đọc lại.
Hai khổ thơ này nói gì?
Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ hè.
Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu?
2 dấu: 1 dấu . và dấu ?
Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao?
9 chữ: Tên bài và những chữ đầu câu.
-Hướng dẫn HS viết từ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng,
Bảng con.
-GV đọc từng dòng bài thơ à hết
Viết vở.
-GV đọc lại. 
HS dò. Đổi vở chấm lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 2c/46: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS làm theo nhóm.
3 nhóm.
Nhận xét - Sửa sai.
Đại diện đọc.
C: chim - chiu - chiều - nhiêu.
Lớp nhận xét-Sửa bài.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
Tập làm văn 
Tiết 5: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. 
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
-Biết soạn một mục lục đơn giản.
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa BT 1 trong SGK. Vở BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên đóng vai Tuấn và Hà.
Tuấn nói vài lời xin lỗi Hà.
-Gọi 2 HS lên đóng vai Mai và Lan.
Lan nói một vài câu cám ơn Mai.
-Nhận xét - Ghi điểm.
Thực hành nói lời xin lỗi và cám ơn. Nhận xét.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ dựa vào tranh và nói lại từng việc trong tranh. Và biết soạn một mục lục đơn giản - ghi bảng. 
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/47: Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cá nhân.
Hướng dẫn HS nhìn tranh và trả lời từng câu hỏi theo tranh.
Bạn trai đang vẽ ở đâu?
Bạn trai nói gì với bạn gái?
Bạn gái nhận xét ntn?
Hai bạn đang làm gì?
HS làm - Đọc. Cả lớp nhận xét. 
Bức từng của trường.
Mình vẽ có đẹp không?
Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp.
Quét vôi lại cho sạch.
-BT 2/47: Hướng dẫn HS làm.
Đặt tên cho câu chuyện: Không vẽ lên tường; Bức vẽ; Đẹp mà không đẹp; Bảo vệ của công
HS đọc đề-Miệng - Lớp nhận xét.
-BT 3/47: Hướng dẫn HS làm.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS làm
Chấm bài: 5-7 bài.
Mở SGK đọc.
Làm vở. HS đọc.
Lớp nhận xét.
Viết vào vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Gọi HS đọc lại mục lục sách tuần 5.
2 HS đọc.
---------------------------------------------------
	Toán 
Tiết 25: LUYỆN TẬP.
A-Mục tiªu:
-BiÕt gi¶I vµ tr×nh bµy bµi gi¶I bµi to¸n vÒ nhiÒu h¬n trong c¸c t×nh huèng kh¸c nhau.
+BT cÇn lµm: BT 1, 2, 4.
B-Đồ dùng dạy học: BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 2/26
Nhận xét - Ghi điểm.
Giải bảng.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
-BT 1/27: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Cá nhân.
HS trả lời.
Tóm tắt:
An: 8 bút chì màu.
Bình nhiều hơn An: 4 bút chì màu.
Bình: ? bút chì màu.
Số bút chì màu hộp của Bình là:
8 + 4 = 12 (bút chì màu)
ĐS: 12 bút chì màu.
01 HS làm bảng lớp (HS yếu). Lớp nhận xét. 
Tự chấm vở.
-BT 2/27: Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài.
Dựa vào tóm tắt nêu.
-Gọi 2 HS giải bảng. Nhận xét.
Số người đội 2 có là:
18 + 2 = 20 (người)
ĐS: 20 người
Lớp giải nháp. Lớp nhận xét.
Đổi vở chấm.
-BT 4/27: Hướng dẫn giải.
Tóm tắt:
A B
C D
Giải: Đoạn thẳng CD là:
8 + 3 = 11 (cm)
ĐS: 11 cm.
Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Giao BTVN: BT 3/27.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
 Tự nhiên xã hội 
TiÕt 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA
A-Mục tiêu: 
-Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
-Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh cơ quan tiêu hóa.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Chúng ta có nên mang vác vật quá nặng không? Vì sao?
HS trả lời.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn"
-GV hướng dẫn trò chơi gồm 3 động tác:
Nhập khẩu: Đưa tay lên miệng (tay phải).
Vận chuyển: Tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực.
Chế biến: Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
HS chơi.
-GV hô khẩu lệnh.
-Khi HS chơi đã quen, GV hô nhanh dần và đổi thứ tự của khẩu lệnh, em nào sai sẽ phạt.
-Vừa rồi chúng ta chơi trò gì? Ghi bảng.
Làm theo.
Làm theo khẩu lệnh.
2-Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Cho HS quan sát H 1:/12 SGK, đọc chú thích và chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ.
Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
Thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận xét.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 HS lên chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
HS lên chỉ và nói. Nhận xét.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu nuôi cơ thể, chất bã xuống ruột già và ra ngoài.
3-Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa.
-Bước 1: GV giảng: Thức ăn vào miệngnuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ: nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật và tụy.
-Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát H 2/13 SGK.
Tuyến nước bọt, gan, túi mật, tụy.
Kể tên các cơ quan tiêu hóa.
HS kể: miệng
*Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 lop 2 CKTKNSGTTNTT.doc