TUẦN 1
Ngày giảng: Thứ hai, ngày tháng 8 năm 2012
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: HĐTT: CHÀO CỜ
--------------------=&=----------------------
Tiết 2,3: Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện. Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)
- Lắng nghe tích cực, kiên định.
- Đặt mục tiêu ( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện ).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
TUẦN 1 Ngày giảng: Thứ hai, ngày tháng 8 năm 2012 BUỔI SÁNG: Tiết 1: HĐTT: CHÀO CỜ --------------------=&=---------------------- Tiết 2,3: Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện. Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. * GDKNS: Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh) - Lắng nghe tích cực, kiên định. - Đặt mục tiêu ( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A - MỞ ĐẦU: Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng việt, tập1. B - BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh 2. Luyện đọc đoạn 1 + 2: Đọc mẫu lần 1: - HD cách đọc từng nhân vật * Đọc từng câu: HD HS luyện từ khó ở đoạn 1 + 2 Quyển, nguệch ngoạc + Đọc từng đoạn trước lớp: Luyện đọc câu dài, câu hỏi, câu cảm. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1 + 2: 1. Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? 2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? H : Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? H : Cậu bé có tin mài sẽ thành kim không? H : Những câu nào cho thấy cậu bé tin? Nhận xét. Mở mục lục SGK. Lắng nghe. Đọc nối tiếp từng câu. HS đọc Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài Đọc từng đoạn trong nhóm theo bàn Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm: HS nhận xét, sửa sai. - Cả lớp đồng thanh đoạn 1 + 2 Lần lượt đọc thầm từng đoạn kết hợp trả lời các câu hỏi. Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, ... Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. Để làm thành cái kim khâu. Phát biểu, cả lớp nhận xét. ---------------------=&=---------------------- Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 4. Luyện đọc các đoạn 3, 4: a) Đọc từng câu: - Theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc từ khó phù hợp với từng địa phương. b) Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi học HS đọc, hướng dẫn HS ngắt, nghỉ đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng. + Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày/ nó thành kim//. GV: Kết hợp giải nghĩa một số từ mới. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: d) Thi đọc giữa các nhóm: (Từng đoạn, toàn bài) - GV nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 5. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 3, 4: Câu 1: H: Bà cụ giảng giải như thế nào? H: Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu 4: Câu chuyện này khuyên em điều gì? 6. Luyện đọc lại: - Chia lớp thành nhóm ( nhóm 3 ) 7. Củng cố dặn dò: H: Em thích ai (nhân vật nào) trong câu chuyện? Vì sao? Nhận xét tiết học - Khen ngợi những học sinh đọc tốt, hiểu bài. Chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện tuần sau. Đọc tiếp nối nhau từng câu trong mỗi đoạn. Đọc tiếp nối từng đoạn trong bài Đọc từng đoạn trong nhóm theo bàn + Thi đọc giữa các nhóm: HS nhận xét, sửa sai. Lớp đọc đồng thanh Nhắc lại lời bà cụ - Cả lớp đọc thầm lại đoạn 3 - Trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 4. HS phát biểu, cả lớp nhận xét. - Thi đọc phân vai ( người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ) - HS trả lời --------------------=&=---------------------- Tiết 4: Tiếng Việt:* ÔN LUYỆN ĐỌC I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Luyện đọc trôi chảy, đọc hiểu nội dung bài. - Luyện đọc cho những em yếu. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: Đọc bài: + GV chú ý kèm cặp em yếu. Theo dõi 3. Củng cố - dặn dò: Một, hai HS khá đọc lại toàn bài. Dặn : Về nhà đọc lại bài và tập kể chuyện để tiết sau kể trước lớp. Lắng nghe và ghi đề bài. - Luyện đọc cá nhân: + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, HS khác nhận xét. + HS luyện đọc trong nhóm : Từng đoạn, cả bài. - Luyện đọc toàn bài : + HS thi đua đọc giữa các nhóm. + HS bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. -------------------=&=---------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I - MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU; Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài tập: Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số. a) Nêu tiếp các số có 1 chữ số: 0, 1, 2, 3,.....9. b) Viết số bé nhất có 1 chữ số: 0 c) Viết số bé nhất có 1 chữ số: 9 Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số Kẻ sẵn lên bảng các ô vuông, HS lần lượt lên điền số thích hợp và từng dòng, sau đó đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Tương tự hướng dẫn HS làm bài b, c Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước. Nêu yêu cầu bài 3: + Chơi trò chơi: Hỏi đáp “Nêu nhanh số liền trước, số liền sau của một số cho trước”. Nêu luật chơi: Mỗi lần 1 HS nêu đúng số cần tìm thì được một điểm. Sau 3 hoặc 5 lần chơi như trên, tổ nào được nhiều điểm hơn thì thắng cuộc và được các bạn vỗ tay hoan nghênh. 2. Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại thứ tự các số từ 1 đến 10. Chuẩn bị tiết sau. HS nêu các số còn thiếu. Đọc lại các số từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. -1HS điền, cả lớp nhận xét. Cả lớp bài vào vở rồi chữa bài. Nên cho học sinh đổi vở để chữa và chấm điểm cho nhau. HS chơi. -------------------=&=---------------------- Tiết 2: Kể chuyện: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tranh minh hoạ trong truyện. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A-MỞ ĐẦU: Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt lớp 2. B - BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: nêu yêu cầu với HS. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài. * Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV nhận xét: Về nội dung và cách diễn đạt, cách thể hiện. - Nên khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của các em, tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện: - Mỗi HS chỉ kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp. - Có thể phân vai cho HS dựng lại câu chuyện cuối cùng cả lớp bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.: C - CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân, những ưu điểm chưa tốt cần điều chỉnh. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện. Lắng nghe và ghi đề bài. Đọc yêu cầu - Kể chuyện trong nhóm. Quan sát từng tranh trong SGK,đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. HS tiếp nối nhau kể từng đoạn. - Kể chuyện trước lớp. HS kể. Cả lớp nhận xét nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. -------------------=&=---------------------- Tiết 3: Tiếng việt: * ÔN LUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS dựa vào tranh có thể kể lại được câu chuyện. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tranh minh hoạ trong truyện. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn HS kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài. * Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV nhận xét: Về nội dung và cách diễn đạt, cách thể hiện. - Nên khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của các em, tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách. Kể toàn bộ câu chuyện: - Mỗi HS chỉ kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp. - Có thể phân vai cho HS dựng lại câu chuyện cuối cùng cả lớp bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.: C - CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện. Đọc yêu cầu - Kể chuyện trong nhóm. Quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. HS tiếp nối nhau kể từng đoạn. - Kể chuyện trước lớp. HS kể. Cả lớp nhận xét nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. -------------------=&=---------------------- Tiết 4: Thể dục: ( GV Chuyên trách) ________________________________________________________________ Ngày giảng: Thứ ba, ngày tháng năm 2012 BUỔI SÁNG: Tiết 1: Chính tả: Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I - MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được các bài tập 2, 3, 4. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn HS tập chép: Chép đoạn cần chép lên bảng GV đọc mẫu. Hướng dẫn nhận xét. - Đoạn cần viết gồm có mấy câu? - Có những dấu câu nào? - Những chữ cái nào cần phải viết hoa? - GV nêu từ khó, HS luyện viết bảng con. - GV theo dõi, nhận xét sửa sai. + Chép bài vào vở: Thu vở một số em chấm Nhận xét. 2. Bài tập: * Bài 2: Điền vào chổ trống c hay k? - GV hướng dẫn làm mẫu một phần. Kim khâu GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Cho HS học thuộc 9 chữ cái đầu bảng ( HS thi đua học thuộc). 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà luyện viết thêm. Xem lại bài viết. - HS đọc lại. HS trả lời. Viết bảng con: Sắt,mài..... HS viết bài - Đổi bài tự kiểm tra nhau - Đọc yêu cầu bài. HS làm vào vở. Cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. -------------------=&=---------------------- Tiết 2: Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ, viết sẵn bảng (Như bài 1 SGK). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Ôn tập: Bài 1, 2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. Hướng dẫn cách làm bài 1 Viết theo mẫu SGK Hướng dẫn HS tự làm bài 2 rồi chữa bài.57 = 50 + 7 Bài 3: So sánh các số Vì sao đặt dấu > hoặc <, = vào chỗ chấm . VD: 72 > 70 vì có cùng chữ số hàng chục là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70... 0 + 4 : 44 vì 44 = 40 + 4 Bài 4: Viết các số 33,54,45,28 a.Theo thứ tự từ bé đến lớn b.Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5: Hướng dẫn HS làm miệng. ... ng câu - 1 em trả lời (làm mẫu) GV chốt ý đúng. Bài 2: (miệng): Nêu yêu cầu đề bài: Nói lại những điều em biết về bạn. Nhận xét. Bài 3 (miệng): Giúp HS nắm vững yêu cầu của đề. Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. - Kể toàn bộ câu chuyện. C - CỦNG CÔ- DẶN DÒ: Nhận xét tiết học; tuyên dương những em học tốt Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài tập. Lắng nghe và ghi đề bài. Đọc yêu cầu của bài (1 em). Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi, đáp. - Cả lớp nhận xét. Phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Nêu yêu cầu của bài. Làm việc độc lập. 1 em chữa bài trước lớp. HS phát biểu, cả lớp và GV nhận xét. Viết lại vào vở nội dung đã kể về tranh 3, 4. -------------------=&=---------------------- Tiết 3: Tiếng Việt*: ÔN LUYỆN: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. - Biết kể 1 mẫu chuyện theo 4 tranh (Kể miệng) II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Trả lời câu hỏi: Lần lượt hỏi từng câu - 1 em trả lời (làm mẫu) GV theo giỏi HS làm bài. Bài 2: (miệng) Nêu yêu cầu đề bài: Nói lại những điều em biết về bạn. Bài 3 :Ghi lại nội dung mỗi tranh Giúp HS nắm vững yêu cầu của đề. Thu vở bài tập chấm Nhận xét bài làm C - CỦNG CÔ- DẶN DÒ: Nhận xét tiết học; tuyên dương những em học tốt Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài tập. Lắng nghe và ghi đề bài. Đọc yêu cầu của bài (1 em) HS trả lời Làm vào vở. Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi, đáp. - Cả lớp nhận xét. Làm vào vở. - Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. - Kể toàn bộ câu chuyện. Phát biểu, cả lớp và GV nhận xét. Viết lại vào vở nội dung đã kể về tranh 3, 4. -------------------=&=---------------------- Tiết 4: Tập viết: CHỮ HOA A I - MỤC TIÊU, YÊU CẦU: - Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh ( 1 dòng cỡ Vừa, 1 dòng cõ nhỏ ) ; Anh em hoà thuận theo cỡ nhỏ ( 3 lần ), chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thwowngftrong chữ ghi tiếng. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (SGK). - Bảng phụ (hoặc trên giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. Anh (dòng 1) Anh em hoà thuận (dòng 2). - Vở Tập viết (tập 1). II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A - ỔN ĐỊNH LỚP: B - BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa. Chỉ vào chữ mẫu Các em cho cô biết chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét? Miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về phía bên phải. Nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang. Hướng dẫn cách viết. Viết mẫu: A 2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - GV nhận xét uốn nắn. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng: Cho HS đọc câu ứng dụng: Anh em hoà thuận. Giúp HS hiểu câu ứng dụng. Hướng dẫn viết mẫu : Anh em hòa thuận 3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Độ cao của chữ cái. Chữ A và h cao mấy ô li ? Chữ t cao mấy ô li? Những chữ còn lại (n, m, o, a) mấy li? Cách đặt dấu thanh. 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ "Anh" vào bảng con. Nhận xét cách viết. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: Nêu yêu cầu viết. Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung. 5. GV chấm, chữa bài: Thu vở chấm tổ 1, 2 Nhận xét rút kinh nghiệm. C - CỦNG CÔ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Hoàn thành bài viết. Lắng nghe và ghi đề bài. HS trả lời. HS: Tập viết chữ A 2, 3 lượt. Đọc câu ứng dụng HS trả lời. Viết bảng con Viết vào vở -------------------=&=---------------------- Tiết 5: Âm nhạc: ( GV Chuyên trách) _______________________________________________________________ Ngày giảng: Thứ 6, ngày 24 tháng 4 năm 2012 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: ĐỀ - XI – MÉT I - MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đề - xi – mét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó.Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ: 1 dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. Thực hiện các phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 băng giấy có chiều dài 10cm. - Nên có các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Chấm bài về nhà - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Ghi đề Giới thiệu đơn vị đo độ dài 10cm. Băng giấy dài mấy cm? 10 cm còn gọi là 1dm. Viết tắt 1dm. 10 cm = 1 dm. 1dm = 10cm. Gọi vài HS nhắc lại. Hướng dẫn HS nhận biết các đường thẳng có độ dài là 1dm, 2 dm, 3 dm trên 1 thước thẳng. * Thực hành: Bài 1: GV nêu yêu cầu. GV: Hướng dẫn điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chổ chấm nào cho thích hợp? Bài 2: Tính theo mẫu A) 1dm + 1dm = 2 dm 3 dm + 2 dm = 8 dm + 2 dm = 9dm + 10 dm = b)8dm - 2dm = 16dm - 2dm = 10dm - 10dm = 35dm - 3dm = Chú ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - Ước lượng độ dài, không dùng thước đo. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét bài học. - Về nhà xem lại bài. Lắng nghe và ghi đề bài. Đo độ dài bằng giấy 10cm. HS trả lời. Vài HS nhắc lại. - HS quan sát so sánh độ dài mỗi đoạn với độ dài 1dm. Sau đó điền vào vở. - HS làm bài rồi chữa - Nhóm 1: Bài a - Nhóm 2: Bài b. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS luyện miệng sau đó kiểm tra lại bằng thước đo. -------------------=&=---------------------- Tiết 2: Toán: * ÔN LUYỆN : Luyện tập I - MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng (không nhớ), tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Giải bài toán có lời văn. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi đề. Bài 1:Tính: VBT(6) Yêu cầu 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm: GV: Hướng dẫn HS tự làm rồi chữ bài. 60 + 20 + 10 40 + 10 +20 60 + 30 40 + 30 Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là 34 và 42 b) 40 và 24 c) 8 và 31 GV: Nhận xét chữa bài. Bài 4: GV đọc bài toán 1 lần, - GV hướng dẫn tóm tắt trên bảng. - GV nhận xét chữa bài : Bài giải : Số gà và vịt mẹ nuôi tất cả làì: 22 + 10 = 32 (con) Đáp số: 32con. Thu vở chấm 2. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đọc yêu cầu. 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. HS: Chú ý tính nhẩm, tính nhẩm rồi ghi kết quả ở vở. HS: Nêu cách tính nhẩm. 60 + 20 + 10 tính nhẩm là: 6 chục + 2 chục = 8 chục + 1 chục = 90. Vậy: 60 + 20 + 10 = 90. HS làm bài vào vở. Đọc yêu cầu 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở. 2 HS đọc lại. - HS giải vào vở. - Vài HS đọc lời giải và phép tính. -------------------=&=---------------------- Tiết 3: Tự nhiên xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - Hiểu: Nhờ sự phối hợp giữa xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt. I - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cơ quan vận động. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo không khí vui vẻ trước bài học. 2. Cách tiến hành: Giáo viên cho cả lớp hát bài hát “Con công hay múa”. Hướng dẫn các em làm một số động tác múa minh hoạ bài hát như nhún chân, vẫy tay, xoè cánh. Giới thiệu: Viết tên bài. Hoạt động 1: Làm 1 số cử động. Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK và làm theo. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu cả lớp làm theo lời hô của lớp trưởng. - Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động ? GV kết luận. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. Mục tiêu: Biết cơ và xương là cơ quan vận động của cơ thể. - Hướng dẫn HS thực hành cử động tay, chân, ... - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? GV nhận xét kết luận: Nhờ sự phối hợp giữa xương và cơ. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 5 trả lời. Hoạt động 3: Trò chơi vật tay. - GV phổ biến luật chơi và tổ chức cho HS chơi. Nhận xét cách chơi 3. Củng cố- dặn dò: - Làm bài tập 1, 2 vào vở. - Cả lớp vừa múa, vừa hát. Lắng nghe và ghi đề bài. + Một nhóm lên bảng thực hiện giơ tay, quay cổ, nghiêng người, ... HS: Đầu, mình, tay,... HS cử động HS Trả lời. Quan sát hình 5,6 trả lời Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HS chơi theo cặp. -------------------=&=---------------------- Tiết 4: Sinh hoạt tập thể: I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết những ưu khuyết điểm trong tuần. Đề ra kế hoạch thực hiện cho tuần tới. II.Chuẩn bị: Nội dung đánh giá và kế hoạch hoạt động tuần 1. III/ Các hoạt động dạy học:: 1/ Ổn định tổ chức: Hát tập thể 1 – 2 bài. 2/ Đánh giá quá trình hoạt động của tuần 1: a/ về nề nếp: -Tất cả HS trong lớp đều đi học đúng giờ. -Thực hiện tương đối nghiêm túc nề nếp, nội quy trường lớp. -Một số HS đến trường chưa thực hiện đúng đồng phục (không bỏ áo vào quần ). -Việc ăn quà vặt trong tuần vẫn còn tồn tại. b/ Về học tập: -Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. -Nhiều HS có ý thức tham gia học tập tốt: Mai Đào, Châu -Nhiều HS có tiến bộ rõ rệt trong học tập. -Bình chọn HS tiêu biểu trong tuần. Tồn tại: -Một số HS còn thiếu đồ dùng học tập cũng như sách vở. -Một số HS còn thiếu ý thức trong việc giữ gìn sách vở. -Còn nói chuyện riêng trong giờ học và trong sinh hoạt đầu giờ. 3. Kế hoạch tuần 2: - Thực hiện chương trình tuần 2. - Chuẩn bị bài cũng như đồ dùng sách vở trước khi đến lớp. - Duy trì sĩ số nề nếp lớp học. - Thường xuyên vệ sinh lớp học, xanh hóa lớp học. - Thực hiện tốt các hoạt động do nhà trường ,đội đề ra. - Luyện tập văn nghệ chuẩn bị cho khai giảng. - Tuần tới tổ 2 trực nhật. . - ------------=&=----------------------
Tài liệu đính kèm: