Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 năm 2008

 MỸ THUẬT Tiết 5

 Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc xé, vẽ con vật

 Tgdk : 35’

A. Mục tiêu:

- HS nhận biết đặc điểm một số con vật.

- HS biết cách xé dán hoặc vẽ con vật. Vẽ hoặc xé dán được con vật yêu thích.

- Yêu thích các loài vật. yêu thích sản phẩm của mình.

B. Đồ dùng dạy - học:

GV: Tranh một số con vật.

HS: Màu vẽ, giấy màu, bút chì, vở tập vẽ.

C. Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nhận xét bài cũ.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: quan sát, nhận xét.

- GV treo tranh vẽ hoặc hình ảnh một số con vật: chó, mèo, bò.

- HS quan sát tranh, nêu: tên con vật, hình dáng, đặc điểm con vật đó.

- Màu sắc của lông.

- HS kể thêm tên một số con vật quen thuộc – GV nhận xét, chốt ý: đa số các con vật đều có đầu, mình và chân. Một số con vật có hình dáng và màu sắc khác nhau.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé dán, cách vẽ con vật.

- GV yêu cầu HS chọn con vật mà em yêu thích, nhớ lại đặc điểm của con vật đó.

- Chọn giấy màu tuỳ thích.

- GV nhắc HS có thể vẽ hình con vật trước khi xé, dán cho phù hợp.

* GV vừa nói vừa thực hành xé và dán con mèo theo từng bước cho cả lớp xem.

Bước 1: Cách xé dán con vật

+ Xé phần chính trước, phần nhỏ ( phụ sau) ( đầu, mình và 4 chân)

+ Xé hình các chi tiết nhỏ ( 2 tai, mắt, ria mép, móng vuốt, đuôi.)

+ GV thực hiện dán từng bộ phận.

+ dán thêm cây hoa, hoặc bụi cỏ, ông mặt trời cho sinh động.

Bước 2: Cách vẽ con vật

+ Vẽ hình dáng con vật theo ý thích ( tư thế: mằm, đứng.)

+ Vẽ thêm các chi tiết ( hoa, lá, ông mặt trời.)

+ Tô màu tuỳ thích sao cho phù hợp.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
( Từ ngày 4 /10 – 10 /10)
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Năm
4/10
Mỹ thuật
5
Tập nặn tạo dáng: nặn hoặc xé dán, vẽ con vật.
Đạo đức
5
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
Toán
21
38 + 25 (Bỏ bt2 cột 2 - bt4 / tr21)
Tập đọc
13
Chiếc bút mực
Tập đọc
14
Chiếc bút mực
Sáu
5/10
Thể dục
5
Chuyển đội hình hành dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. Ôn 4 động tác thể dục
Kể chuyện
5
Chiếc bút mực
Toán
22
Luyện tập ( bỏ bt4, 5/ tr 22)
Chính tả
9
Tập chép: Chiếc bút mực
SHTT
5
Hai
8/10
Chào cờ
Toán
23
Hình chữ nhật – hình tứ giác ( câu c bt2, 3/ tr23)
LT& Câu
5
Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?
Thủ công
5
Gấp máy bay đuôi rời
Ba
9/10
Thể dục
10
Động tác bụng – chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
Tập đọc
15
Mục lục sách
Toán
24
Bài toán về nhiều hơn
Tập viết
5
Chữ hoa D
TN-XH
5
Cơ quan tiêu hoá
Tư
10/10
Chính tả
10
Nghe-viết: cái trống trường em
Toán 
25
Luyện tập ( b3 bt3/ tr 25)
TLV
5
Trả lời câu hỏi và đặt tên cho bài – luyện tập mục lục sách.
Âm nhạc
5
Ôn tập bài hát: Xoè hoa
ATGT
4
Đi bộ và qua đường an toàn
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
 6. TLCH: Trả lời câu hỏi.
 MỸ THUẬT Tiết 5 
 Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc xé, vẽ con vật 
 Tgdk : 35’ 
A. Mục tiêu: 
- HS nhận biết đặc điểm một số con vật.
- HS biết cách xé dán hoặc vẽ con vật. Vẽ hoặc xé dán được con vật yêu thích.
- Yêu thích các loài vật. yêu thích sản phẩm của mình.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Tranh một số con vật.
HS: Màu vẽ, giấy màu, bút chì, vở tập vẽ.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: quan sát, nhận xét.
- GV treo tranh vẽ hoặc hình ảnh một số con vật: chó, mèo, bò...
- HS quan sát tranh, nêu: tên con vật, hình dáng, đặc điểm con vật đó.
- Màu sắc của lông...
- HS kể thêm tên một số con vật quen thuộc – GV nhận xét, chốt ý: đa số các con vật đều có đầu, mình và chân. Một số con vật có hình dáng và màu sắc khác nhau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé dán, cách vẽ con vật.
- GV yêu cầu HS chọn con vật mà em yêu thích, nhớ lại đặc điểm của con vật đó.
- Chọn giấy màu tuỳ thích.
- GV nhắc HS có thể vẽ hình con vật trước khi xé, dán cho phù hợp.
* GV vừa nói vừa thực hành xé và dán con mèo theo từng bước cho cả lớp xem.
Bước 1: Cách xé dán con vật
+ Xé phần chính trước, phần nhỏ ( phụ sau) ( đầu, mình và 4 chân)
+ Xé hình các chi tiết nhỏ ( 2 tai, mắt, ria mép, móng vuốt, đuôi...)
+ GV thực hiện dán từng bộ phận.
+ dán thêm cây hoa, hoặc bụi cỏ, ông mặt trời cho sinh động.
Bước 2: Cách vẽ con vật
+ Vẽ hình dáng con vật theo ý thích ( tư thế: mằm, đứng...)
+ Vẽ thêm các chi tiết ( hoa, lá, ông mặt trời....)
+ Tô màu tuỳ thích sao cho phù hợp.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vẽ hoặc xé dán con vật theo ý thích.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài vẽ hoặc bài xé dán của mình.
- GV cùng lớp chọn một số bài vẽ hoặc xé dán của bạn trong lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá bài của bạn.
- Tuyên dương những bạn có bài vẽ hoặc xé dán tốt.Động viên, khuyến khích thêm cho em yếu hoàn thành bài vẽ.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chưa hoàn thành bài vẽ về nhà hoàn thành tốt hơn.
D. Bổ sung:...................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC Tiết 5
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
Sgk: 8 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS hiểu lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp.
- HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- HS yêu mến những người biết sống gọn gàng, ngăn nắp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2.
HS: Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: - HS trả lời câu hỏi: Khi có lỗi em cần làm gì? Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì?
- HS nhận xét – GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận tranh ( bài tập 2)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành nhóm 4 – giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận nội dung từng tranh.
Nhóm 1, 2: Nội dung tranh 1	Nhóm 3, 4 : Nội dung tranh 2
Nhóm 5, 6: Nội dung tranh 3	Nhóm 7, 8 : Nội dung tranh 4
- Đại diện một số nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Nơi học, sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp
* Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng học tập như thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp?
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
* Cách tiến hành: GV nêu tình huống: bố mẹ của Lan sắp xếp cho Lan một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Lan.
Theo em, Lan cần làm gì để giữ góc học tập của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp?
- HS thảo luận nhóm đôi – đại diện trình bày ý kiến- Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Lan nên bày tỏ ý kiến của mình, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết trách nhiệm của mỗi người ai cũng phải gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3.
- GV nêu cách ý kiến và HS tán thành bằng cách giơ thẻ ( đỏ tán thành, xanh không tán thành)- GV chốt ý kiến đúng: b- c- d 
- GV yêu cầu HS giải thích lí do tán thành ( không tán thành )
* GV kết luận: Ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn cho nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
* Hoạt động nối tiếp: Xem trước một số tình huống bài tập 4
D. Bổ sung: ...............................................................................................................
....................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 21
38 + 25
Sgk: 21 / vbt: 23 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25.(cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính cộng dạng có nhớ.Giải toán có lời văn.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi học toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán.
HS: bảng con, que tính.
C.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bảng cộng 8 cộng với một số.
- HS lên bảng đặt tính rồi tính: 8+ 6 ; 8 + 9.
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25.
- GV yêu cầu HS lấy 3 bó chục và 8 que tính rời – GV kiểm tra.
- Gv lấy 3 bó chục và 8 que tính – GV viết lên bảng số 38.
- HS lấy tiếp 2 bó chục và 5 que tính rời – GV kiểm tra viết bảng số 25 theo cột dọc.
- GV yêu cầu HS gộp lại 3 bó chục thêm 2 bó chục và 8 que tính rời thêm 5 qt rời được tất cả bao nhiêu que tính? 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính – HS thực hiện tính bảng con.
- GV nhận xét – Cùng lớp thực hiện đặt tính rồi tính sgk / 21 
- HS nhắc lại ( cá nhân, đồng thanh)
* Gọi 1 HS yếu lên bảng Đặt tính rồi tính : 48 + 36. – HS dưới lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1/vbt: tính: ( HS không làm 3 cột sau)
- HS thực hiện tính từ phải sang trái – GV rèn HS yếu làm bài.
- HS lần lượt lên bảng làm bài – Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3/vbt: Gọi hs đọc bài toán – Gv tóm tắt đề toán như trong vbt.
- HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán – HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
	 Bài giải	
 Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài là: 18 + 25 = 43 (dm)
 Đáp số: 43 dm. 
 - HS nhận xét, sửa bài. 
Bài 4/vbt : ( HS không làm cột 2) Điền dấu > < =
- HS tự làm bài – 1 HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: HS đọc lại bảng cộng 8 cộng với một số.
- BTVN: 1 ( bỏ 2 cột cuối )/ sgk/ 21
- Tiết sau : Luyện tập
D. Bổ sung: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC Tiết 13, 14
Chiếc bút mực
Sgk: 40 / Tgdk:40’
A. Mục tiêu: HS yếu đọc được bài tập đọc. 
- HS đọc đúng từ khó: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay,
- Biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu- Hiểu nghĩa các từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là một cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- Giáo dục các em đoàn kết và biết giúp đỡ bạn bè.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ ghi câu hướng dẫn HS đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Trên chiếc bè.
GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: luyện đọc đoạn
- GV đọc mẫu - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần) - Gv theo dõi, sửa sai.
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng – Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó. 
- HS luyện đọc từ khó ( cá nhân, tổ, đồng thanh)
- GV đưa bảng phụ ghi câu khó trong bài và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng.
- HS đọc câu ( cá nhân, đồng thanh) – Gv theo dõi, sửa sai. 
Bước 2: Luyện đọc đoạn
 - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần) – GV theo dõi, sửa sai.
- HS luyện đọc đoạn – GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong sgk/40
- Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét - Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH: 
Câu 1: Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
Câu 2 : Lan được viết bút mực nhưng em lại quên mang bút Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở. 
Câu 3 : Vì nữa muốn cho Lan mượn bút, nữa tiếc.
Câu 4 : Cứ để bạn Lan viết trước.
Câu 5:  ...  HS thực hiện theo nhóm đôi. Quan sát tranh, chỉ và nói tên đường đi của thức ăn.
- HS trả lời câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt và rồi đi đâu?
- Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét – Bổ sung. G`V nhận xét, tuyên dương.
- Gv treo tranh vẽ ống tiêu hóa gọi - HS lên bảng chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa và đường đi của chúng.
Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non thành chất bổ thấm vào máu, chất cặn bã được đưa xuống ruột già thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
Mục tiêu: HS nhìn hình vẽ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
Cách tiến hành: Thức ăn vào miệng được đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non biến thành chất bổ đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của dịch tiêu hóa. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp quan sát tranh 2, trong SGK / 13. Chỉ đâu là cơ quan tiêu hóa.
- Đại diện một số cặp trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài.
Trò chơi: Tiếp sức
 Chia 2 đội mỗi đội 4 em dùng thẻ từ đã ghi tên các cơ quan tiêu hóa. Gắn vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ sao cho đúng.
- Lớp nhận xét tuyên dương đội nhanh, đúng thắng cuộc.
- Tiết sau: Tiêu hóa thức ăn
D. Bổ sung: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2007
 CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) Tiết 10
Cái trống trường em
(hai khổ thơ đầu)
Sgk: 46/vbt:19 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em.
- HS biết cách trình bày bài thơ có 4 tiếng. Làm được các bài tập chính tả.
- Rèn tính cẩn thận; ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ cho HS làm bài tập 1/vbt, 2b/vbt.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách tiếng việt 2/t1, vbtTV2/t1
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết các từ: bỗng, tia nắng, đêm khuya, cây mía.
- Cả lớp viết vào nháp.
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
Bước 1: GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu của bài thơ: Cái trống trường em.
- GV đặt câu hỏi để HS Cả lớp tìm hiểu nội dung chính của 2 khổ thơ. 
+ HS trả lời các câu hỏi (sgk/37).
Bước 2: - GV đọc các từ khó: cũng nghỉ, suốt, ngẫm nghĩ, buồn, bọn, 
- HS viết bảng con các từ ngữ khó – GV gạch chân các từ dễ lẫn lộn.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
Bước 3: GV đọc bài chính tả lần 2.
- GV đọc câu, cụm từ .. HS viết bài chính tả.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát.
Bước 4: HS đổi vở soát lỗi – GV thu 1/3 vở chấm bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1b/vbt: en hay eng ?
- HS tự điền vần thích hợp cvào chỗ chấm – HS đọc đoạn, khồ thơ đã hoàn chỉnh.
- 2 HS lên bảng làm bài –GV cùng cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài tập 2b /vbt: thi tìm nhanh: 
* những tiếng chứa vần en và những tiếng chứa vần eng.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp – GV xuống kiểm tra vài nhóm.
- 2 Nhóm đại diện lên bảng tìm – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
En : én, lén, nén, hén....	eng: leng keng, xẻng, ...
3. Củng cố, dặn dò:
- về nhà tìm thêm các từ chứa en hay eng ở bài tập 2b.
- Về nhà rèn thêm chữ viết cho đúng chính tả và đẹp .
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 TOÁN Tiết 25
Luyện tập
Sgk: 25 / vbt:27 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - 1HS lên bảng làm bài toán giải 2/sgk/ 24 (tiết trước).
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1/vbt: Gọi HS đọc đề toán - Gv tóm tắt đề toán lên bảng
- HS nêu lời giải và phép tính giải – GV nhận xét.
- HS làm vbt - GV kèm HS yếu làm bài - một em làm phiếu.
	Bài giải 
Số bút chì màu có trong hộp của bình là: 
8 + 4 = 12 ( bút chì)
	Đáp số: 12 bút chì
Bài 2/vbt: Cách thực hiện tương tự như bài 1.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài – 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Số người ở đội hai có là: 
	18 + 2 + 20 ( người)
	Đáp số : 20 người
Bài 4/vbt: 1 HS đọc đề toán – GV tóm tắt đề toán bằng đoạn thẳng:
- HS nhìn hình, nêu lời giải và phép tính giải bài toán – GV nhận xét.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu làm bài – 1 HS lên bảng làm câu a.
	Bài giải
	a. Đoạn thẳng CD dài là:
	 8 + 3 = 11 (cm)
	b. HS dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng CD.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- BTVN: 1/sgk / 25
- Tiết sau: 7 cộng với một số 7 + 5
D. Bổ sung: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN Tiết 5
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài luyện tập về mục lục sách.
Sgk: 47/ vbt: 20/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
2. Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.
3.Giáo dục HS ý thức giữ trường lớp sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1/sgk. Bảng phụ viết tên các bài tập đọc của bài tập 3.	
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: GV nêu 2 tình huống - 2 HS lên bảng: 1 em nói lời cảm ơn và một em nói lời xin lỗi. 
- HS theo dõi, nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/sgk: ( miệng) 
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV treo tranh, nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi – GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu.
- GV chỉ tranh nêu câu hỏi và HS trả lời – Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Tranh 1: Bạn trai đang vẽ lên tường của trường học.
Tranh 2: Bạn trai hỏi bạn gái là mình vẽ tranh có đẹp không?
Tranh 3: Bạn gái nói bạn vẽ lên tường như vậy là xấu lắm. làm bẩn tường rồi.
Tranh 4: Hai bạn đang quét lại tường cho sạch.
- GV yêu cầu HS quan sát lại từng tranh và lời nói chuyện của 2 bạn trong tranh để kể lại câu chuyện bằng lời của mình.( HS khá, giỏi)
* GV chốt: Khi trả lời câu hỏi phải trả lời cho tròn câu và đủ ý. Không nên vẽ bậy lên tường của nhà trường. Như vậy sẽ làm mất đi vẻ đẹp của ngôi trường các em đang học.Cần giữ cho trường lớp luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
Bài tập 2/vbt: (viết) Đặt tên cho câu chuyện bài tập 1.
- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện trên – GV ghi nhanh lên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận tên hợp lí- Tuyên dương HS đặt tên câu chuyện hay.
Bài tập 3/vbt: (viết) - HS đọc yêu cầu bài tập
 – GV yêu cầu HS đọc lại phần mục lục các bài tập đọc của tuần 6.
- HS nêu tên các bài tập đọc – HS nhận xét – GV gắn bảng ghi tên các bài tập đọc theo thứ tự:	1 Mẩu giấy vụn
2. Ngôi trường mới
3. Mua kính
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà kể lại câu chuyện bài tập 1.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt.
D. Bổ sung: ....................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 AN TOÀN GIAO THÔNG 	Tiết 4
Đi bộ và qua đường an toàn
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn lại kiến thức về đi bộ an toàn đã học ở lớp 1.
- Biết cách đi bộ, qua đường an toàn. Quan sát mọi phía trước khi qua đường và biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Có thói quen quan sát trên đường đi, chú` ý trước khi qua đường.Thực hiện tốt an toàn giao thông.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu học tập ghi tình huống.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Giúp HS biết nhận biết được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành nhóm 4
- Quan sát các hình trong tranh và nêu nhận xét về hành vi đúng /sai.
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí do (đúng/sai) - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Khi đi trên đường các em cần thực hiện tốt những điều gì?
GV chốt ý: Khi đi trên đường các em cần bên tay phải đi trên vỉa hèphần dành riêng cho người đi bộ, và luôn nắm tay người lớn khi qua đường....
Hoạt động 2: thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: HS c1 kĩ năng thực hiện hành vi đúng khi đi bộ trên đường.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 8 nhóm – Giao nhiệm vụ cho các nhóm theo (sgv/ 25, 26)
- Nêu yêu cầu thảo luận tìm ra cách giải quyết tình huống GV phát cho nhóm mình.
- GV gọi một số nhóm trình bày
- Nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.
+ Không nên qua đường ở những nơi như thế nào?
+ Khi đi trên đường, ở những nơi có đèn tín hiệu, ta phải quan sát đường như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta không thực hiện tốt những qui định khi đi trên đường?
- HS nêu ý kiến cho từng câu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần quan sát đường, Qua đường phải nhìn ttrước nhìn sau. Nếu thấy khó khăn thì nên nhờ người lớn giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở HS thực hiện đúng những điều đã học để giữ an toàn cho bản thân.
- GV nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc