Giáo án lớp 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 4

Giáo án lớp 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 4

Đạo đức:

Biết nhận lỗi và sữa lỗi

I. Mục tiêu:

 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi.

- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu thảo luận nhóm, vở bài tập, bảng ghi tình huống. Vở bài tập.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Đạo đức:
Biết nhận lỗi và sữa lỗi
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu thảo luận nhóm, vở bài tập, bảng ghi tình huống. Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. KT bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) 
- Em cần phải làm gì sau khi có lỗi?
- Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)
* Khởi động: GV gtb, ghi mơc
 * Hoạt động1: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi
- GVchia 4 nhóm HS và phát phiếu giao việc.
+Tình huống 1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
- Em sẽ làm gì nếu làTuấn?
+ Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”.
- Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+ Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”.
- Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường?
+Tình huống 4 ( Đ/C): Mai mượn sách của Hương hẹn sáng nay mang trả nhưng Mai lại quên nên Hương phàn nàn. 
- Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
+ Kết luận:
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa.
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách.
- Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
- Xem bài tập 4 (trang 7).
- GV kết luận:
Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm.
Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn.
Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
* Hoạt độnh 3: Thực hành
- GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi.
4.Củng cố- dặn dò:
- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Chuẩn bị : Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1).
- GV nhận xét tiết
- Hát
- Trả lời.
- HS nxét
- Hs nhắc lại
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận tình huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp. 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống.
- Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho
- HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm
- HS theo dõi
- Hoạt động lớp
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống Gv nêu ra.
- HS nxét, bổ sung.
- Hoạt động lớp
HS nxét, tuyên dương.
HS nghe.
-HS nxét tiết học
Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
 I. Mục tiêu: 
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)	 
II. Chuẩn bị: 
 -Tranh minh họa bài đọc
 - Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. 
 - HS Sách giáo khoa.
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
a/-Gtb: GV gt, ghi mơc bài lên bảng.
b/ Luyện đọc:
b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
b.2/ Luyện đọc 
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc
- Gv theo dõi, sửa sai. 
* Đọc đoạn trước lớp: 
- Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/
Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp..
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, uốn nắn 
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
Ò Nhận xét, tuyên dương.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì?
 ? Các bạn gái khen hà như thế nào?
? Vì sao Hà Khóc?
? Thầy giáo làm cho Hà Vui Bằng cách nào?
Nghe lời thầy Tuấn Đã Làm gì ?
d/ Luyện đọc lại.
- Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo)
- Gv nxét, ghi điểm 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. 
- dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- Hs nxét
- Hs nhắc mơc 
- Hs theo dõi 
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó 
- Hs luyện đọc câu dài 
- Hs đọc chú giải SGK
HS đọc cả đoạn trước lớp
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Hs nxét
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- Hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2)
- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc
C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
+ C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo..
+ C3: Thầy khen bím tóc đẹp.
+ C4: Tuấn xin lỗi Hµ
- Các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học.
Toán
29 + 5
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
 - Biết số hạng, tổng.
 - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
 - Biét giải bài toán bằng một phép cộng.
 - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.
 - Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị: 
Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 29 + 5
a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa 
b/ Giới thiệu phép cộng 29+5
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nxét, tuyên dương.
c/ Thực hành:
* Bài 1 / trang 16:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c)
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv chấm, chữa bài
* Bài 3 / trang 16
- Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được.
- Gv nxét, tuyên dương.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- HS về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: 49 + 25.
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lớp làm.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS nxét
- Hoạt động lớp.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).
- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.
+
29
5
34
- HS nêu cách tính
+ Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3)
HS nxét, sửa
 + Bài 2: HS làm vở
 59 19 
 + 6 + 7 
- HS sửa bài.
 + Bài 3: HS chơi trò chơi
- 1 HS đọc y/c bài
- 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua 
 A B
 C D
- HS đọc tên hình.
- HS nxét, sửa
- HS nghe.
- HS nxét tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng9 năm2009
Kể chuỵên
Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu 
 - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3).
- Biết đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị: 2 Tranh minh họa trong SGK (phóng to).
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai nhỏ 
Ò Nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh 
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh nhớ lai nội dung các đoạn 1, 2 để kể lại.
- Với HS yếu, gợi ý các câu hỏi.
? Hà có 2 bím tóc ra sao?
? Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên như thế nào?
? Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào?
? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
- Nhận xét – Động viên những HS kể hay.
Hoạt động 2: Kể đoạn 3 bằng lời kể của mình 
- Nhấn mạnh kể bằng lời của em nghĩa là kể không lập lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ diễn đạt rõ thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. 
- Nhận xét - Tuyên dương
Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai (HS khá, giỏi)
- Phân các vai:
Người dẫn chuyện.
Hà.
Tuấn.
Thầy giáo.
Lần 1:
- GV dẫn chuyện (Lưu ý: HS có thể nhìn SGK nói lại nếu chưa nhớ câu chuyện).
Lần 2:
- Không nhìn sách kể lại câu chuyện diễn cảm.
Lần 3:
(Lưu ý: HS tự hình thành nhóm, mỗi nhóm 4 em).
- GV nhận xét đánh giá cao những lời kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, động tác.
4. Củng cố 
- GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú, có nhận xét chính xác.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập dựng hoạt cảnh theo nhóm. 
- Chuẩn bị : Chiếc bút mực.
- Hát
- 3 HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai. (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai Nhỏ).
- 2, 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh 1.
- 2, 3 HS khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3.
- Nhận xét.
- 3 HS kể chuyên theo vai.
- 4 HS kể lại câu chuyện theo 4 vai.
- 2, 3 Nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét – Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Chính tả:
Bím tóc đuôi sam
I/ Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài C ... t: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì?
Nhóm 4: Quan sát hình 4, 5 – SGK và cho biết: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
+ Bước 3: Hoạt động lớp
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
· Nên làm gì để cơ & xương phát triển tốt?
· Không nên làm gì?
Þ GV chốt: Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống ..
* Hoạt động 2: Trò chơi “Nhấc một vật”
+ Bước 1: Chuẩn bị
- GV cho 2 dãy xếp hàng thành 2 hàng dọc (theo 2 nhóm)
- GV chọn điểm “xuất phát” và “đích”
- Đặt ở vạch “xuất phát” của mỗi nhóm 1 chậu nước
+ Bước 2: Hướng dẫn cách chơi
- Yêu cầu: 
Nhấc (xách) lên & đặt xuống đúng quy cách
Khi đi, không làm té nước ra ngoài
- Đội nào làm đúng, nhanh, nước té ra ít nhất là thắng cuộc
+ Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc một vật. Khi nhấc 1 vật lưng phải thẳng, dùng sức ở 2 chân để khi co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng
+ Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi
+ Bước 5: Kết thúc trò chơi
- GV khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo.
4.Củng cố– Dặn dò: 
- Về nhà ăn uống cho đủ chất, luyện tập thể thao & không được xách vật nặng
- Chuẩn bị bài: “Cơ quan tiêu hóa”
- Nhận xét tiết học.
- Trò chơi vật tay
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm
- Chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng nhận phiếu
- Thực hiện thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu
® Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả
® Bạn ngồi học sai tư thế
Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống
® Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm.
® Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Nhóm 1 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Liên hệ bản thân.
- Nhóm 3 báo cáo & rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ & xương phát triển tốt. 
- Báo cáo kết quả thảo luận.
- 3 HS trả lời.
® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức.
- Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc.
- HS theo dõi, chú ý.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
Hs nhận xét bình chọn 
- Nhận xét tiết học.
***************************************************
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán
 28 + 5
I. Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4.
II. Chuẩn bị: 
- Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số 
- Gọi 2 HS lên bảng làm
 8 + 3 + 5	8 + 1 + 5
 8 + 4 + 2	8 + 2 + 6
- 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới : 28 + 5
a/ Gtb: Gv gt, ghi mơc
b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 
+ Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào?
+ Bước 2: Tìm kết quả
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Em đã đặt tính như thế nào?
- Tính như thế nào?
- Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
c/ Thực hành 
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1
+
28
+
18
+
9
3
4
5
- HS sửa bài 1, nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
 Tóm tắt
Con gà: 18 con
Con vịt:5 con
Cả gà và vịt  con?
 - Nhận xét và sửa bài
Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai 
- GV phổ biến trò chơi và luật chơi. 
- Mỗi dãy cử 2 bạn lên vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
Ò Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò: 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5
- Chuẩn bị : 38 + 25
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động
- 2 HS làm ở bảng lớp.
- Hs nxét
- HS nghe và phân tích bài toán
- Thực hiện phép cộng 28 + 5
- HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính.
+
28
5
33
- HS nêu cách thực hiện đặt tính
- Tính từ phải sang trái.
- Tính
- HS làm vào vở bài tập toán
- Hs làm vở
 Bài giải
 Cả gà và vịt có số con là:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số: 23 con
- Hs nxét, sửa bài
- Hs làm bài
- Hs nxét, sửa bài
- Hs nêu 
- Hs nhận xét tiết học
Chính tả (Nghe-viết)
Trên chiếc bè
I. Mục tiêu: 
- Nghe –viết chính xác, trình bày đúng bài CT
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam 
- Cho HS viết bảng lớn + bảng con
- Nhận xét
3. Bài mới : Trên chiếc bè
a/ Gtb: Gv gt, ghi mơc
b/ Hd nghe viết
* GV đọc lần 1
? Dế mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
? Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
? Vì sao?
- Y/c Hs tìm từ hay viết sai viết bảng con
Ò Nhận xét.
* Gv đọc lần 2
* Gv đọc cho hs viết bài 
- GV đọc cho Hs dò bài
- Y/c Hs đổi vở soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 10 bài và nhận xét.
c/ Thực hành 
+ Bài2: Tìm 3 tiếng có iê – yê
- GV nêu luật chơi
Ò Nhận xét, chốt lại
+ Bài 3a: Tìm 3 từ có dỗ – giỗ
Ò Nhận xét, chốt lại
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về sửa hết lỗi, làm bài 2, 3a vào vở bài tập.
- Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Nhận xét tiết học
- Viên phấn, niên học, chân thật, nhà tầng.
- Hs nxét
- 1 HS đọc lại
- Ngao du, dạo chơi khắp đó đây
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành 1 chiếc bè thả trôi trên sông
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chùng, Ngày, Bè, Mùa.
- Là những chữ đầu câu hoặc tên riêng
- Hs viết bảng con
- Hs nxét
- Nêu cách trình bày bài.
- HS viết vở
- 1 Bạn đọc – cả lớp dò lại
- Mở SGK – đổi vở.
- HS sửa bài cho bạn.
- 3 HS / dãy.
iê: chiến sỹ, tiến lên, tiện lợi
yê: yên lặng, chim yến, yên xe
+ Bài 3a: Hs thi tìm
dỗ: dạy dỗ, dỗ em, dỗ dành
giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ
- Hs nxét tiết học
Tập làm văn:
Cảm ơn – xin lỗi
I. Mục tiêu
 - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2). 
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3)
- HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3)
- Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp và biết nhận lỗi khi sai.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa, SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa
- Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi
a/ Gtb: Gvgt, ghi mơc
b/ Hd làm bài tập 
* Bài 1:Miệng 
- Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp
 a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
 b) Cô giáo cho em mượn quyển sách.
- GV nhận xét, khen ngợi các em.
- Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
* Bài 2: Miệng 
 - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (Miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề
- Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: 
 ? Tranh vẽ ai? 
 ? Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn.
Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 4: (Viết )
- Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS.
4.Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị tiết TLV tới.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- Kể chuyện.
- HS nxét
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn”
- Em cảm ơn cô ạ!
- Hs nhận xét
Bài2:
a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé”
b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay
Bài 3( miệng)
- 1 HS đọc
- 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ
- Bạn phải cám ơn mẹ
- HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ”
- HS có thể nói:
Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
- Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét
Bài 4( viết) (HS KG)
- Hs viết bài vào vở
- Hs nghe
- Hs nhận xét tiết học
Mĩ thuật
VT: ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY
I. MỤC TIÊU: 
- HS nhận biết hình dáng, màu sắc, vẽ đẹp của một số loại cây.
- Biết cách vẽ hai hoặc ba cây đơn giản.
- Vẽ được tranh vườn cây đơn giản ( hai hoặc ba cây) và vẽ màu theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh đề tài vườn cây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh, ảnh, và đặt các câu hỏi trong tranh
? Trong tranh, ảnh có những cảnh gì?
? Em hãy kể những loại cây mà em biết về hình dáng, đặc điểm ?
? Trong vườn nhà em có nhiều cây không ?
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV gợi ý để HS nhớ lại hình dáng, màu sắc loại cây định vẽ ?
- GV hướng dẫn cách vẽ: Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
Hoạt động 3: Nhận xét - đánh giá
GV cùng HS nhận xét bài vẽ
IV. CŨNG CỐ DẶN DÒ.
- Về nhà quan sát hình dáng, màu sắc một số con vật, sưu tầm tranh ảnh về con vật.
- Nhận xét tiết học.
- Có các loài cây: Chuối, bưởi, táo
- Cây dừa, cây ổi, cây cam, cây mít
- Có nhiều cây
- HS vẽ vào vở
- Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động như: Hoa, quả
- HS nhận xét bài của các bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docganl2 chuan ktkn.doc