Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 24

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 24

Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2010

TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI

I/ Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung: Sĩi gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(-Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 .)

*Hs K-G biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).

II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng buổi sáng. Tuần 24
T/G
Mơn học
Tên bài dạy
THỨ HAI
6/2
 Chào cờ 
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Bác Sỹ Sĩi
Bác Sỹ Sĩi
Số bị chia - Số chia - thương
THỨ SÁU
10/3
Tốn
Chính tả
Tâp làm văn
Sinh hoạt
Tìm một thừa số của phép nhân
( N-v ): Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy.
Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2010
TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơi chảy từng đoạn, tồn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Sĩi gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ bị Ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại.(-Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 .) 
*Hs K-G biết tả lại cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4).
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV đọc mẫu
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a)GV y/cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rõ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ  
GV đọc mẫu các từ khó và yêu cầu HS đọc lại.
Hỏi: bài tập đọc được chia làm mấy đoạn? 
b)Yêu cầu đọc nối tiếp theo từng đoạn trước lớp
c) Đọc đoạn trong nhóm
d)Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai 
GV nhận xét, tuyên dương
TIẾT 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Từ ngữ nào diễn tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Câu 2: Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh như thế nào?
+ Sói định làm gì khi giả vờ khám cho Ngựa?
+ Kết quả ra sao?
* Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc lại bài theo vai.
- Nhận xét nhóm đọc hay nhất
IV/ Củng cố: Yêu cầu HS đọc lại bài .Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm theo GV
- HS đọc nối tiếp đọc câu
HS nêu và phân tích âm vần khó đọc, bạn đọc lại
HS đọc
Gồm 3 đoạn:
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp
- HS phân công đọc đoạn trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
-“Sói thèm rõ dãi” 
- Sói đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa
- Ngựa giả đau chân sau để nhờ Sói khám giúp 
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy
- Cuối cùng Sói bị Ngựa đá một cú trời giáng.
-HS đọc
TOÁN: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương.
- Biết tìm kết quả của phép chia.
- Bài tập cần làm bài: 1, 2 .
II/ Đồ dùng dạy học:
Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Ổn định
II/ Bài cũ.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
 2 x 3  2 x 5
 10 : 2  2 x 4
 12 20 : 2
-GV nhận xét và cho điểm.
 III/ Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1. Giới thiệu “ số bị chia - số chia – thương”
-Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này
-Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia,2 là số chia, 3 là thương. (Vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng)
-6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
-2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
-3 goiï là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
-Số bị chia là số như thế nào trong phép chia?
-Số chia là số như thế nào trong phép chia?
-Thương là gì?
-6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3
-Y\C HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
Hoạt động 2. Luyện tập thực hành
Bài 1.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Y\C HS đọc kĩ bài trong SGK.
-Viết bảng 8 : 2 và hỏi: 8 chia 2 được mấy?
-Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia trên.
-Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao?
-Y\C học sinh làm bài?
 -Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập Y\C chúng ta làm gì?
-Y\C HS tự làm bài.
-Y\C HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó nhận và cho điểm HS. 
Bài 3: Đ/C
IV/ Củng cố :
-Y\C HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của từng phép tính.
V/ Dặn dò
- Dặn dò hoc sinh về nàh ôn lại bài,
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
-HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp.
 2 x 3 < 2 x 5
 10 : 2 < 2 x 4
 12 > 20 : 2
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi bài làm của GV 
-6 gọi là số bị chia
-2 gọi là số chia
-3 gọi là thương 
-Là một trong hai thành phần của phép chia
( hay là số các phần bằng nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần.
-Thương là 3; thương là 6 : 3
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô tróng.
-Tự tìm hiểu đề bài
-8 chia 2 được 4.
-Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-Viết 8 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia, 4 vào cột thương.
-2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập
-Tính nhẩm.
- HS làm bài 
 Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012
TOÁN: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b
- Biết giải Bt cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 2)
- Bài tập cần làm: bài 1,2
*HS khá giỏi làm thêm BT3,4
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I/ Ổn định
II/ Bài cũ : Một phần ba 
- Yêu cầu HS lên sửa bài 2.
Yêu cầu HS nêu ví dụ về một phần ba.
Nhận xét, chấm điểm.
III/ Bài mới : Luyện tập. 
H Đ 1 : Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
GV đưa 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 châm tròn. 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
GV viết lên bảng : 
 2 x 3 = 6
	Thừa số	Thừa số 	Tích
Kết luận : Lấy tích chia cho thừa số này, ta được thừa số kia.
Hoạt động 2 : Tìm thừa số x 
GV ghi bảng : x x 2 = 8
Ta gọi x là thành phần chưa biết trong phép nhân với 2 bằng 8.
GV trình bày mẫu : x x 2 = 8
	 x = 8 : 2
	 x = 4
Như vậy x = 4.
GV ghi tiếp ví dụ 2 : 3 x x = 15
GV nhận xét.
Kết luận : Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hoạt động 3 : Luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm
GV yêu cầu HS tính và nêu miệng.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Tìm x
HS làm bài vào vở và thi đua sửa tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
Giải toán
GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ.
IV/ Củng cố 
- GV tổ chức HS thi đua làm bài 3.
GV tổng kết thi đua, nhận xét.Về làm bài . Chuẩn bị : Luyện tập.
2 HS lên bảng.
HS nêu.
6.
HS theo dõi.
HS nhắc lại.
HS làm bảng con.
HS tính nhẩm và nêu miệng sửa bài.
HS thi đua tiếp sức.
HS thực hiện.
	Giải :
Số bàn học có là :
	20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số : 10 bàn.
	HS thi đua làm.
CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ): NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”. Sách TV2 L2 Tập 2 trang 48. 
- Làm được bài tập 2 a/b .
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I/ Ổn định
II/ Bài cũ: Bác sĩ Sói 
GV đọc cho HS viết lại những từ hay viết sai : lung linh, nung nấu, nêu gương.
GV nhận xét bài cũ.
III/ Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên à Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết 
Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng.
+ Đoạn viết nói chuyện gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu? 
+ Đoạn văn có những dấu câu nào?
+Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai ?
Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 
Bài 2:
1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2.
GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập 
à Tổng kết nhận xét.
IV/ Củng cố - Dặn dò
Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh.
Chuẩn bị: Quả tim khỉ .Nhận xét tiết học.
HS viết bảng con.
HS đọc.
Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông
Có 4 câu
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm
Ê-đê, Mơ-nông, tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ 
Viết bảng con.
- HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
Lớp làm vào vở, rồi sửa bài.
-	4 tổ chơi tiếp sức.
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I/ Mục tiêu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2).
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy cả trường (BT3).
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập 1, bảng nội quy của trường
III/ Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I/ Ổn định
II/ Bài cũ : 
- GV yêu cầu vài HS lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học
Nhận xét, tuyên dương.
III/ Bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm lời của các nhân vật.
+ Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời như thế nào?
+ Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé như thế nào?
+ Theo em tại sao bạn nhỏ nói như vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
Cho 1 vài HS đóng lại tình huống trên
Bài 2 :
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 :
Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bảng nội quy.
IV/ Củng cố ø: Tổ chức trò chơi thi thực hành đáp lời khẳng định. Dặn dò
- Chuẩn bị : Tiết 24 . Nhận xét tiết học.
- 3 cặp HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- Cô bán vé trả lời: có chứ!
- Bạn nhỏ nói: Hay quá!
Bạn nhỏ thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp 
2 HS đọc.
3 – 4 cặp HS thực hành.
HS viết 
- HS thi đua 
SINH HOẠT: TUẦN 24
I/ Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
II/ Kế hoạch tuần tới :
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Ôn tập chuẩn bị thi GKII
Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà.
Nhắc nhở HS đi học đều, đầy đủ, nghỉ học phải có giấy phép.
Nhắc nhở HS hoàn tất tiền trường.
Nhắc HS đón tết nguyên đán lành mạnh,không đốt pháo,không chơi bài..
Sau tết đi học đều ,đúng ngày quy định
 Văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docSan g tuan 24.doc