TOÁN
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố tên gọi, ký hiệu,độ lớn của dm. Quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng sử dụng đơn vị đo dm
- Thực hành nhận biết đơn vị đo độ dài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước - Phấn mầu - Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 2 Thứ hai ngày 01 tháng 9 năm 2008 Chào cờ Toán Toán: Luyện tập I.Mục tiêu : - Củng cố tên gọi, ký hiệu,độ lớn của dm. Quan hệ giữa dm và cm. - Tập ước lượng sử dụng đơn vị đo dm - Thực hành nhận biết đơn vị đo độ dài. II.Đồ dùng dạy học: Thước - Phấn mầu - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Hs lên bảng đọc các số . Gv nhận xét. 2.Bài mới: a,Giới thiệu HS nêu yêu cầu bài 1 HS lên bảng điền Nhận xét - bổ sung Gv cho hs đọc yêu cầu bài 2 Gv gọi 3hs lên làm . Dưới lớp làm bảng con Gv nhận xét. Gọi hs nêu yêu cầu bài 3 4 hs lên bảng làm. lớp làm vào bảng con. HS nêu yêu cầu bài 4 Hs thực hành đo theo nhóm Nhận xét. Đại diện các tổ lên nêu ý kiến Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Chuẩn bị giờ sau. 3’ 30’ 3’ Hs lên bảng đọc số. 2dm, 5dm, 40dm Bài 1: Hs đọc yêu cầu. Hs viết lên bảng.lớp viết bảng con. 10 cm = 1dm 1dm = 10 cm Tìm 1dm trên thước Vẽ đoạn thẳng dài 1cm Bài 2: Hs đọc yêu cầu. Hs làm vở- 3hs lên bảng làm. 2 dm = 20 cm 60 cm = 6dm 4 dm = 40 cm Bài 3: Hs nêu yêu cầu. Hs lên bảng làm.lớp làm nháp. 1dm = 10 cm 8dm = 80 cm 2dm = 20 cm 9dm = 90 cm 30 cm = 3 dm 70 cm = 7 dm 60 cm = 6 dm Bài 4.Hs nêu yêu cầu. Hs quan sát bút chì ước lượng Hs hoạt động theo nhóm a. Độ dài cái bút là 16 cm b. Độ dài gang tay là 20cm c. Độ dài bước chân là 30cm d. Bé Phương cao 12 dm Hs thực hành đo chiều dài đồ vật... Tâp đọc: Phần thưởng 1.Mục tiêu : Đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ :Nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trường,. Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu từ mới: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng. Hiểu được đặc điểm tính cách của Na, một cô bé tốt bụng. Nội dung: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt. 2.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ. 3.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em đọc bài GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a,Giới thiệu Giáo viên đọc mẫu đoạn 1,2 GV cho HS đọc nối tiếp câu. Gv gọi hs tìm từ khó và phát âm. Gv nhận xét. Hướng dẫn HS ngắt câu dài, gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 1,2 Phân nhóm HS đọc theo nhóm Thi đọc theo nhóm Tìm hiểu Nội dung đoạn 1,2 Câu chuyện kể về bạn nào? Bạn Na là người như thế nào? Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm? Các bạn đối với Na như thế nào? Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na vẫn buồn? Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm? Em hiểu yên lặng có nghĩa là gì? Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi? Theo các bạn của Na đã bàn điều gì? Tiết 2: Gọi HS đọc nối tiếp câu đoạn 3 Gv cho hs tìm từ khó và phát âm. GV hướng dẫn cách ngắt câu dài ở đoạn 3 GV nhận xét sửa sai Giảng: Lặng lẽ Tấm lòng đáng quý GV cho HS đọc cả bài GV cho HS thi đọc. Đọc đồng thanh Tìm hiểu nội dung. Em có nghĩ rằng Na được thưởng không?Vì sao? Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? Yêu cầu hs đọc lại đoạn văn em yêu thích. 4.Củng cố-dặn dò: Qua câu chuyện em học được điều gì? Nhận xét giờ học 1’ 3’ 30’ 35’ 2’ Hs đọc bài. Bài thơ : “Ngày hôm qua đâu rồi” HS đọc nối tiếp câu đoạn 1,2 Tìm từ khó: Nửa năm, làm, lặng yên, sáng kiến. Một buổi sáng/vào giờ ra chơi,/ các bạn ./ có vẻ bí mật lắm// HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 Thi đọc theo nhóm Đọc đồng thanh Kể về bạn Na Na là người tốt bụng Na gọt bút chì giúp bạn,cho bạn Mai nửa cục tẩy,. .. Các bạn rất quý Vì Na học chưa giỏi Bàn về điểm thi Yên lặng nghĩa là không có gì Các bạn túm nhau bàn chuyện. Đề nghị cô giáo trao phần thưởng Đọc nối tiếp câu đoạn 3 Tìm từ khó - Phát âm Đây là phần thưởng,/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//. . Là im lặng không nói gì Chỉ lòng tốt của Na Hs đọc cả bài. Thi đọc Đọc đồng thanh Trả lời câu hỏi. Na xứng đáng vì em là một cô bé tốt bụng Na vui đến mức tưởng là nghe nhầm,đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vui mừng. Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Hs đọc đoạn yêu thích. Hãy giúp đỡ mọi người, và làm nhiều việc tốt. Thứ ba ngày 02 tháng 9 năm 2008 Toán: Số bị trừ - số trừ - hiệu I.Mục tiêu : - Gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ, SBT, số trừ, hiệu - Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. -Củng cố kiến thức giải toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bộ đồ dùng III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên làm. Gv nhận xét bổ sung 2.Bài mới: a,Giới thiệu GV ghi phép tính Nêu thành phần của phép tính Gv cho hs nhắc lại thành phần phép trừ. Gv cho hs thực hành cột dọc. Nhận xét bổ sung Hs nêu yêu cầu bài 1 Hs làm bảng – nhận xét Dưới lớp làm nháp Hs đọc yêu cầu bài 2 2 hs lên làm Lớp làm vào bảng con. Gv nhận xét bổ xung. 2 em đọc đầu bài số 3 Gv hỏi đầu bài cho biết gì? Gv cho hs tóm tắt và giải. Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - Ghi bài Về nhà luyện tập về phép trừ không nhớ. 3’ 30’ 3’ 2HS lên bảng làm 3 dm = 30 cm 40cm = 4dm 59 - 35 = 24 SBT ST hiệu 59 SBT 35 ST 24 Hiệu Chú ý: 59 - 35 cũng gọi là hiệu Hs nêu thành phần và cách tính. Bài 1: Hs nêu yêu cầu - hs lên điền. SBT 90 87 59 72 34 ST 30 25 50 0 34 Hiệu 60 62 9 72 0 Bài 2: Tính hiệu: Hs lên bảng tính. - 79 - 38 25 12 54 26 Bài 3: Hs lên bảng làm - nhận xét. Dây dài 8 dm Cắt đi 3 dm Con lại: ? dm Giải Đoạn dây còn lại số dm là: 8 - 3 = 5(dm) Đáp số: 5 dm Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiếp theo ) I-Mục tiêu: *Kiến thức: - Nắm được các biểu hiện cụ thể của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết được lợi ích, của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc không học tập, sinh hoạt đúng giờ. * Thái độ, tình cảm: - Đồng tình với bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. Không đồng tình với bạn không đúng giờ. * Hành vi: - Giáo dục hs biết lập kế hoạch, thời gian biểu cho việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. II-Chuẩn bị: - Giấy khổ lớn bút dạ, tranh ảnh, phiếu học tập. III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra vở, đồ dùng học tập của hs. 2-Bài mới: - Giới thiệu - ghi bảng. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi: “Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.’’ - Gv hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm đôi. - Gv tổng kết. Hoạt động 2: Những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ. - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận viết ra giấy những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ. - Gv kết luận: “Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đúng, ai sai’’ - Gv cử 2 đội: Đội xanh, đội đỏ. - Gv hướng dẫn cách chơi. Gv đưa tình huống. Các đội thảo luận ai giơ tay trước đội đó dành quyền trả lời. Gv tính điểm thi đua. Gv nhận xét bổ sung. Củng cố dặn dò: Gv liện hệ thực tế. Gv nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. - Hs mở đồ dùng học tập kiểm tra. - Hs thảo luận cặp đôi. - Một số hs đại diện lên bảng trình bày nêu ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. - Hs nêu tác hại của việc học tập sinh hoạt không đúng giờ. - Hs nhận xét - bổ sung. - Hs nghe - ghi nhớ. - Hs thảo luận nhóm ghi ra giấy những việc cần làm. - Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày. - Hs nhận xét - bổ sung. - Hs cử 2 đội xanh và đội đỏ. - Hs nghe phổ biến luật chơi. - Hs thảo luận và giơ tay giành quyền trả lời. - Hs đọc phần bài học SGK. - Hs ghi bài. - Hs chuẩn bị bài sau. Bài 2: Bộ xương I- Mục tiêu: - Học sinh biết vị trí và gọi một số xương, khớp xương của cơ thể. - Giúp HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương. - Giáo dục hs biết cách và có ý thức bảo vệ xương. II- Đồ dùng dạy học: Mô hình bộ xương người, phiếu học tập, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Bộ phận nào cử động để thực hiện động tác quay cổ? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí các xương trong cơ thể. * Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương trong cơ thể. - Gv nói tên – chỉ vị trí một số xương đầu, xương sống - Gv chỉ một số khớp xương trên cơ thể. * Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương. - Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi. 1- Hình dáng và kích thước các xương có giống nhau không? 2- Hộp sọ có hình dáng và kích thước như thế nào? nó bảo vệ cơ quan nào? 3- Nêu vai trò của xương chân? 4- Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? - Gv kết luận. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Gv dặn HS về học bài. 3’ 30’ 2’ - HS trả lời. - HS nghe và chỉ vị trí các xương trong cơ thể. - HS quan sát, thảo luận theo cặp. - HS trả lời và chỉ mô hình vị trí các xương. - HS chỉ vị trí các khớp xương. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời-nhận xét bổ sung. 1- Không giống nhau. 2- Hộp sọ to tròn, để bảo vệ bộ não. 3- Giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy 4- Khớp bả vai giúp ta quay được - HS nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - HS chuẩn bị giờ sau. Chính tả (tật chép): Phần thưởng I.Mục tiêu : Chép lại chính xác nội dung 1 đoạn bài phần thưởng Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, có vần ăng/ăn Học thuộc lòng còn lại toàn bộ bảng chữ cái. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. Vở bài tập tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a,Giới thiệu Giáo viên đọc đoạn cần chép Đoạn cần chép kể về ai? Bạn Na là người thế nào? GV hướng dẫn học sinh trình bày. Đoạn văn có mấy câu. Những chữ được viết hoa trong bài. Những chữ này ở vị trí nào trong câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? GV cho học sinh viết chữ cái, viết từ khó. GV sửa sai GV cho HS chép bài. GV đọc soát lỗi GV chấm bài Luyện tập: HS đọc yêu cầu cho học sinh làm vào vở BT. GV nhận xét ... ộc bảng chữ cái. 3’ 33’ 2’ Quyển lịch, chắc lịch, nàng tiên, lo lắng, HS lên viết Kể về Na Bạn Na là người tốt bụng 2 câu. Na, Cuối, Đây Các chữ đầu câu văn Có dấu chấm. Năm, là, lớp, luôn luôn,người,nghị. HS lên viết bảng HS chép bài Đọc yêu cầu Điền vào chỗ trống x hay s, ăn hay ăng. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, câu cá Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng HS điền các chữ cái theo thứ tự P,q,r,s,t,u,ư,v,x,y. Học thuộc lòng 10 chữ cái còn lại. Thứ năm ngày 04 tháng 9 năm 2008 Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu : Củng cố về đọc viết các số có 2 chữ số, số tròn chục, số liền trước và số liền sau của một số. Thực hiện phép tính cộng ,trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bộ đồ dùng, bảng con III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 hs lên bảng làm . Nhận xét bổ sung 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv cho hs nêu yêu cầu bài 1 Hs lên bảng làm .Lớp làm vở. Gv nhận xét sửa sai. GV cho hs nêu yêu cầu bài 2. Hs làm vào vở. HS làm miệng – nhận xét Nhận xét bổ sung. Nêu yêu cầu bài 3 Gọi 4hs lên bảng làm tiếp sức. GV gọi hs nhận xét bổ sung Gv cho hs đọc yêu cầu . Gọi 1 hs tóm tắt bài toán. Gv yêu cầu hs giải. Dưới lớp làm vào nháp. Gv nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Chuẩn bị giờ sau 3’ 30’ + 3’ 57 96 4dm = 40cm 53 13 30cm = 3dm 4 83 Bài 1.Hs nêu yêu cầu.Hs lên bảng làm. a) Điền từ 40 đến 50 40,41,42,43,44,45,46,50 b) Đếm từ 68 đến 74 c) Số tròn chục và bé hơn 50 40,30,20,10 Bài 2:Nêu yêu cầu-hs làm miệng. Viết số liền sau của 59 là 60 Viết số liền sau của 99 là 100 Số kiền trước của 89 là 88 Số liền trước của 1 là 0 Bài 3: thực hiện phép tính - 32 - 96 87 + + 44 - 21 53 43 42 37 34 51 10 75 54 50 78 78 43 Bài4: Hs nêu yêu cầu-tóm tắt-giải bài . Bài giải Cả hai lớp có số học sinh là 18 + 21 = 39(học sinh) Đáp số: 39 học sinh Luyện từ và câu Từ ngữ về học tập - dấu chấm hỏi I.Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập. Rèn kĩ năng đặt câu với từ mới học. Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới. Làm quen với câu hỏi II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a,Giới thiệu Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Yêu cầu đọc mẫu. GV cho HS làm vào phiếu GV gọi HS lên điền – nhận xét Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi Hs đọc câu mình tự đặt GV nhận xét – sửa sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Gọi HS đọc mẫu HS làm vào vở BT GV nhận xét bổ sung Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc các câu trong bài. Đây là các câu gì? Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì? Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu. GV nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò Muốn viết một câu mới dựa vào câu đã có em làm thế nào? Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu gì? Nhận xét giờ học Về nhà làm bài tập trong vở 3’ 30’ 2’ 2HS lên bảng trả lời Kể tên một số đồ vật, người, con vật, hoạt động mà em biết? Tìm các từ có tiếng học, có tiếp tập. Đọc học hành, tập đọc HS nối tiếp nhau nêu các từ đã tìm. Đặt câu với từ tìm được ở bài 1 HS thực hành đặt câu. Đọc yêu cầu Con yêu mẹ -> mẹ yêu con. HS làm vở Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau: HS đọc . Đây là câu hỏi . Phải đặt dấu chấm hỏi HS viết bài - Trả lời Thay đổi trật tự các từ trong câu. Dấu chấm hỏi. Gấp tên lửa (2 tiết) Tiết 2: - GV cho hs nêu lại các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 Bước 1:Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sửa dụng. - GV nhận xét bổ xung thao tác gấp. - GV tổ chức cho hs thực hành gấp tên lửa. - GV quan sát bổ xung từng em. - GV tổ chức thi chưng bày sản phẩm giữa các nhóm. GV chấm sản phẩm của từng nhóm. Hs thi phóng tên lửa . 4- Củng cố dặn dò (2’) Gv nhận xét thái độ, kết quả hs Về nhà thực hành tiếp Chuẩn bị giờ sau Tập viết: chữ hoa: ă, â I.Mục tiêu : Viết đúng viết đẹp các chữ cái Ă, Â hoa Biết cách nối nét từ chữ cái Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau. Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng “ Ăn chậm nhai kĩ” II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Ă, Â hoa đặt trong khung Vở tập viết 2 tập 1 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết . GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a,Giới thiệu GV cho HS quan sát mẫu Ă, Â hoa Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ă, Â hoa với chữ A đã học Chữ A hoa gồm mấy nét là những nét nào? Nêu quy trình viết chữ A hoa Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? Dấu phụ của chữ Â giống hình gì? Cho HS quan sát vị trí đặt dấu phụ và cách viết dấu phụ. GV hướng dẫn viết chữ Ă, Â. GV cho HS viết vào bảng. GV nhận xét sửa sai. GV giảng từ ứng dụng. Quan sát và nhận xét cụm từ gồm mấy tiếng, là những tiếng nào? So sánh chiều cao của chữ Ă và n Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă? Khi viết chữ Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ. HS viết bảng con chữ Ăn GV sửa sai. Hướng dẫn HS viết vào vở. GV thu bài chấm. Gv nhận xét sửa lỗi cho hs . IV.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học Về nhà HS tập viết tiếp 3’ 30’ 2’ 2 HS lên bảng viết chữ A hoa Lớp viết bảng con. Hs quan sát. Chữ Ă, Â hoa là chữ A có thêm dấu phụ. HS trả lời Hs nêu qui trình. Giống hình bán nguyệt Giống hình chiếc nón úp Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa. HS viết bảng Ăn chậm nhai kĩ Gồm bốn tiếng Ăn, chậm, nhai, kĩ Chữ Ă cao 2,5li, chữ n cao 1li Chữ h, k. Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n. Khoảng 1 chữ o. Hs viết bảng. Viết bài. 1 dòng có hai chữ Ă, Â cỡ vừa 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ. 1 dòng câu ứng dụng Thứ sáu ngày 05 tháng 9 năm 2008 Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp hs củng cố về cấu tạo thập phân của số có 2 chữ số. Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán có lời văn, đơn vị đo . II.Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 3hs lên bảng làm bài 2. Nhận xét bổ sung 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv nêu yêu cầu bài 1 Gv cho hs làm mẫu Hs làm vào nháp - gọi hs lên bảng Gv nhận xét. Gọi hs nêu yêu cầu bài 2. GV cho HS quan sát bảng phụ và phân tíchbài toán Nhận xét bổ sung Hs đọc yêu cầu bài 3 Hs làm vở - nhận xét sửa sai Gv cho hs đọc yêu cầu bài 4 H: Đầu bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Gv cho hs tóm tắt . Gọi 1 hs lên làm. Gv nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò: Cho2 HS thi đua làm bài 5 Nhận xét giờ học - Ghi bài Chuẩn bị giờ sau. 3’ 30’ 3’ Hs làm bài 2 - nhận xét Bài 1: Viết theo mẫu 62 = 60 + 2 87 = 80 + 7 39 = 30 + 9 85 = 80 + 5 hs làm - nhận xét Bài 2: HS làm bảng phụ theo nhóm Bài 3: HS làm vào vở . Hs kiểm tra vở chéo nhau theo cặp. Bài 4.Hs đọc yêu cầu bài-tóm tắt. 1 hs lên bảng làm.Lớp làm vở. Bài giải Chị hái được số quả quýt là: 85 - 44 = 41(quả) Đáp số 41 quả Phép cộng có tổng bằng 10 HS thi đua làm Kiểm tra. Tập làm văn: Chào hỏi - tự giới thiệu I.Mục tiêu : Biết cách hỏi và tự giới thiệu. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Viết được một bản tự thuật ngắn II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 2 SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ:: Gọi 2 HS lên bảng nêu tự thuật GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a,Giới thiệu Khi gặp mặt một ai đó con phải làm gì? Lần đầu tiên gặp ai đó, họ muốn biết về mình con làm thế nào? Bài 1: Làm miệng Gọi HS đọc yêu cầu Gọi HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Chào thầy, cô khi đến trường. Chào bạn khi gặp nhau ở trường. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? GV cho thực hành lời chào và tự giới thiệu. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS làm vào vở Gọi HS đọc bài làm GV nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học HS về nhà thực hành chào và giới thiệu. 3’ 30’ 2’ 2 HS tự thuật về mình. Em phải chào hỏi. Em phải tự giới thiệu Đọc yêu cầu bài HS thực hiện từng yêu cầu. VD: Em chào thầy cô ạ! Chào cậu! Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít. Chào 2 cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép.Chúng tớ là học sinh lớp 2 HS thực hành chào và tự giới thiệu. Đọc yêu cầu HS làm vào vở. HS đọc bản tự thuật của mình. Kể chuyện: Phần thưởng I.Mục tiêu : Tái hiện lại nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. Thể hiện lời kể tự nhiên với nét điệu bộ phù hợp với nội dung chuyện. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Theo dõi và nhận xét đánh giá lời kể. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ chuyện. Bảng phụ viết sẵn câu gợi ý. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1. ổn định tổ chứ 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện đã học. 3.Bài mới: a,Giới thiệu Giáo viên dẫn chuyện Hướng dẫn kể từng đoạn Gv nhận xét Na là cô bé như thế nào? Các bạn trong lớp đối xử thế nào với Na? Tranh 1 vẽ Na đang làm gì? Na còn làm những việc gì tốt? Vì sao Na buồn? Cuối năm các bạn bàn tán về điều gì? Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn? Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào? Có điều bất ngờ gì trong buổi lễ? Na được nhận phần thưởng các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào? GV cho HS kể nối tiếp từng đoạn. Tổ chức thi kể chuyện hay nhất. IV.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ Về nhà kể lại cho người thân nghe. 1’ 3’ 33’ 2’ Có công mài sắt có ngày nên kim. Đọc đoạn 1 Na là một cô bé tốt bụng. Rất quý Na. Đưa cho Minh nửa cục tẩy. Na trực nhật giúp bạn Học chưa giỏi. Đọc đoạn 2 Về điểm thi và phần thưởng Tặng thưởng cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Đọc đoạn 3: Cô giáo phát phần thưởng. Cô mời Na nhận phàn thưởng. Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt HS kể nối tiếp đoạn HS kể toàn chuyện. Ghi bài
Tài liệu đính kèm: