Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Mến

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Mến

TOÁN

TOÁN: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

- Củng cố tên gọi, ký hiệu,độ lớn của dm. Quan hệ giữa dm và cm.

- Tập ước lượng sử dụng đơn vị đo dm

- Thực hành nhận biết đơn vị đo độ dài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Thước - Phấn mầu - Bảng phụ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 14 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Mến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 01 tháng 9 năm 2008
Chào cờ
Toán 
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu :
- Củng cố tên gọi, ký hiệu,độ lớn của dm. Quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng sử dụng đơn vị đo dm
- Thực hành nhận biết đơn vị đo độ dài.
II.Đồ dùng dạy học:
Thước - Phấn mầu - Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Hs lên bảng đọc các số .
Gv nhận xét.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
HS nêu yêu cầu bài 1
HS lên bảng điền
Nhận xét - bổ sung
Gv cho hs đọc yêu cầu bài 2
Gv gọi 3hs lên làm .
 Dưới lớp làm bảng con
 Gv nhận xét.
Gọi hs nêu yêu cầu bài 3
4 hs lên bảng làm.
lớp làm vào bảng con.
HS nêu yêu cầu bài 4
Hs thực hành đo theo nhóm
Nhận xét.
Đại diện các tổ lên nêu ý kiến 
Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
3’
Hs lên bảng đọc số.
2dm, 5dm, 40dm
Bài 1: Hs đọc yêu cầu.
Hs viết lên bảng.lớp viết bảng con.
10 cm = 1dm 1dm = 10 cm
Tìm 1dm trên thước
Vẽ đoạn thẳng dài 1cm
Bài 2: Hs đọc yêu cầu.
Hs làm vở- 3hs lên bảng làm.
2 dm = 20 cm 60 cm = 6dm
4 dm = 40 cm
Bài 3: Hs nêu yêu cầu.
Hs lên bảng làm.lớp làm nháp.
1dm = 10 cm 8dm = 80 cm
2dm = 20 cm 9dm = 90 cm
30 cm = 3 dm
70 cm = 7 dm
60 cm = 6 dm
Bài 4.Hs nêu yêu cầu.
Hs quan sát bút chì ước lượng 
Hs hoạt động theo nhóm
 a. Độ dài cái bút là 16 cm
b. Độ dài gang tay là 20cm
c. Độ dài bước chân là 30cm
d. Bé Phương cao 12 dm
Hs thực hành đo chiều dài đồ vật...
Tâp đọc:
 Phần thưởng 
1.Mục tiêu :
Đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ :Nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trường,.
Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
Hiểu từ mới: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng. 
Hiểu được đặc điểm tính cách của Na, một cô bé tốt bụng.
Nội dung: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt.
2.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ.
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 em đọc bài
 GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc mẫu đoạn 1,2
GV cho HS đọc nối tiếp câu.
Gv gọi hs tìm từ khó và phát âm.
Gv nhận xét.
Hướng dẫn HS ngắt câu dài, gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 1,2
Phân nhóm HS đọc theo nhóm
Thi đọc theo nhóm
Tìm hiểu Nội dung đoạn 1,2
Câu chuyện kể về bạn nào?
Bạn Na là người như thế nào?
Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
Các bạn đối với Na như thế nào?
Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na vẫn buồn?
Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm?
Em hiểu yên lặng có nghĩa là gì?
Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
Theo các bạn của Na đã bàn điều gì?
Tiết 2: 
Gọi HS đọc nối tiếp câu đoạn 3
Gv cho hs tìm từ khó và phát âm.
GV hướng dẫn cách ngắt câu dài ở đoạn 3
GV nhận xét sửa sai
Giảng: Lặng lẽ
Tấm lòng đáng quý
GV cho HS đọc cả bài
GV cho HS thi đọc.
Đọc đồng thanh 
Tìm hiểu nội dung.
Em có nghĩ rằng Na được thưởng không?Vì sao?
Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
Yêu cầu hs đọc lại đoạn văn em yêu thích.
4.Củng cố-dặn dò:
Qua câu chuyện em học được điều gì? 
Nhận xét giờ học
1’
3’
30’
35’
2’
Hs đọc bài.
Bài thơ : “Ngày hôm qua đâu rồi”
HS đọc nối tiếp câu đoạn 1,2
Tìm từ khó: Nửa năm, làm, lặng yên, sáng kiến.
Một buổi sáng/vào giờ ra chơi,/ các bạn ./ có vẻ bí mật lắm//
HS đọc nối tiếp đoạn 1,2
Thi đọc theo nhóm
Đọc đồng thanh
Kể về bạn Na
Na là người tốt bụng 
Na gọt bút chì giúp bạn,cho bạn Mai nửa cục tẩy,. ..
Các bạn rất quý 
Vì Na học chưa giỏi 
Bàn về điểm thi 
Yên lặng nghĩa là không có gì
Các bạn túm nhau bàn chuyện.
Đề nghị cô giáo trao phần thưởng
Đọc nối tiếp câu đoạn 3
Tìm từ khó - Phát âm
Đây là phần thưởng,/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//. . 
Là im lặng không nói gì 
Chỉ lòng tốt của Na
Hs đọc cả bài.
Thi đọc
Đọc đồng thanh
Trả lời câu hỏi.
Na xứng đáng vì em là một cô bé tốt bụng 
Na vui đến mức tưởng là nghe nhầm,đỏ bừng mặt.
Cô giáo và các bạn vui mừng.
Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
Hs đọc đoạn yêu thích.
Hãy giúp đỡ mọi người, và làm nhiều việc tốt.
Thứ ba ngày 02 tháng 9 năm 2008
Toán:
 Số bị trừ - số trừ - hiệu
I.Mục tiêu :
- Gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ, SBT, số trừ, hiệu
- Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
-Củng cố kiến thức giải toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bộ đồ dùng
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs lên làm.
Gv nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
GV ghi phép tính 
Nêu thành phần của phép tính 
Gv cho hs nhắc lại thành phần phép trừ.
Gv cho hs thực hành cột dọc.
Nhận xét bổ sung
Hs nêu yêu cầu bài 1
Hs làm bảng – nhận xét
Dưới lớp làm nháp
Hs đọc yêu cầu bài 2
2 hs lên làm 
Lớp làm vào bảng con.
Gv nhận xét bổ xung.
2 em đọc đầu bài số 3
Gv hỏi đầu bài cho biết gì?
Gv cho hs tóm tắt và giải.
Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - Ghi bài
Về nhà luyện tập về phép trừ không nhớ.
3’
30’
3’
2HS lên bảng làm 
3 dm = 30 cm 40cm = 4dm
59 - 35 = 24 
SBT ST hiệu
59
SBT
35
ST
24
Hiệu
Chú ý: 59 - 35 cũng gọi là hiệu
Hs nêu thành phần và cách tính.
Bài 1: Hs nêu yêu cầu - hs lên điền.
SBT
90
87
59
72
34
ST
30
25
50
0
34
Hiệu
60
62
9
72
0
Bài 2: Tính hiệu: Hs lên bảng tính.
-
79
-
38
25
12
54
26
Bài 3: Hs lên bảng làm - nhận xét. 
 Dây dài 8 dm
 Cắt đi 3 dm
 Con lại: ? dm
Giải
Đoạn dây còn lại số dm là:
8 - 3 = 5(dm)
Đáp số: 5 dm
Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiếp theo )
I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nắm được các biểu hiện cụ thể của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết được lợi ích, của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc không học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* Thái độ, tình cảm:
- Đồng tình với bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. Không đồng tình với bạn không đúng giờ.
* Hành vi:
- Giáo dục hs biết lập kế hoạch, thời gian biểu cho việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II-Chuẩn bị:
- Giấy khổ lớn bút dạ, tranh ảnh, phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở, đồ dùng học tập của hs.
2-Bài mới:
- Giới thiệu - ghi bảng.
Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm đôi: “Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.’’
- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Gv tổng kết.
Hoạt động 2: Những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Gv yêu cầu các nhóm thảo luận viết ra giấy những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Gv kết luận: “Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đúng, ai sai’’
- Gv cử 2 đội: Đội xanh, đội đỏ.
- Gv hướng dẫn cách chơi. 
Gv đưa tình huống.
Các đội thảo luận ai giơ tay trước đội đó dành quyền trả lời.
Gv tính điểm thi đua.
Gv nhận xét bổ sung.
Củng cố dặn dò:
Gv liện hệ thực tế.
Gv nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
- Hs mở đồ dùng học tập kiểm tra.
- Hs thảo luận cặp đôi.
- Một số hs đại diện lên bảng trình bày nêu ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Hs nêu tác hại của việc học tập sinh hoạt không đúng giờ.
- Hs nhận xét - bổ sung.
- Hs nghe - ghi nhớ.
- Hs thảo luận nhóm ghi ra giấy những việc cần làm.
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày.
- Hs nhận xét - bổ sung.
- Hs cử 2 đội xanh và đội đỏ.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs thảo luận và giơ tay giành quyền trả lời.
- Hs đọc phần bài học SGK.
- Hs ghi bài.
- Hs chuẩn bị bài sau.
Bài 2: Bộ xương
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết vị trí và gọi một số xương, khớp xương của cơ thể.
- Giúp HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Giáo dục hs biết cách và có ý thức bảo vệ xương.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình bộ xương người, phiếu học tập, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Bộ phận nào cử động để thực hiện động tác quay cổ?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí các xương trong cơ thể. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương trong cơ thể.
- Gv nói tên – chỉ vị trí một số xương đầu, xương sống
- Gv chỉ một số khớp xương trên cơ thể.
 * Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
1- Hình dáng và kích thước các xương có giống nhau không?
2- Hộp sọ có hình dáng và kích thước như thế nào? nó bảo vệ cơ quan nào?
3- Nêu vai trò của xương chân?
4- Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn HS về học bài.
3’
30’
2’
- HS trả lời.
- HS nghe và chỉ vị trí các xương trong cơ thể.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS trả lời và chỉ mô hình vị trí các xương.
- HS chỉ vị trí các khớp xương.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
1- Không giống nhau.
2- Hộp sọ to tròn, để bảo vệ bộ não.
3- Giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy
4- Khớp bả vai giúp ta quay được
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
Chính tả (tật chép): 
Phần thưởng
I.Mục tiêu :
Chép lại chính xác nội dung 1 đoạn bài phần thưởng
Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, có vần ăng/ăn
Học thuộc lòng còn lại toàn bộ bảng chữ cái. 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
Vở bài tập tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc đoạn cần chép
Đoạn cần chép kể về ai?
Bạn Na là người thế nào?
GV hướng dẫn học sinh trình bày.
Đoạn văn có mấy câu. Những chữ được viết hoa trong bài. 
Những chữ này ở vị trí nào trong câu? 
Cuối mỗi câu có dấu gì?
GV cho học sinh viết chữ cái, viết từ khó.
GV sửa sai
GV cho HS chép bài.
GV đọc soát lỗi
GV chấm bài
Luyện tập:
HS đọc yêu cầu cho học sinh làm vào vở BT.
GV nhận xét ... ộc bảng chữ cái.
3’
33’
2’
Quyển lịch, chắc lịch, nàng tiên, lo lắng,
HS lên viết 
Kể về Na
Bạn Na là người tốt bụng
2 câu. Na, Cuối, Đây
Các chữ đầu câu văn
Có dấu chấm.
Năm, là, lớp, luôn luôn,người,nghị.
HS lên viết bảng
HS chép bài
Đọc yêu cầu
Điền vào chỗ trống x hay s, ăn hay ăng.
Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, câu cá
Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng
HS điền các chữ cái theo thứ tự 
P,q,r,s,t,u,ư,v,x,y.
Học thuộc lòng 10 chữ cái còn lại.
Thứ năm ngày 04 tháng 9 năm 2008
Toán:
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
 Củng cố về đọc viết các số có 2 chữ số, số tròn chục, số liền trước và số liền 
 sau của một số.
 Thực hiện phép tính cộng ,trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu, bộ đồ dùng, bảng con
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi 2 hs lên bảng làm .
Nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv cho hs nêu yêu cầu bài 1
Hs lên bảng làm .Lớp làm vở.
Gv nhận xét sửa sai.
GV cho hs nêu yêu cầu bài 2.
Hs làm vào vở.
HS làm miệng – nhận xét
Nhận xét bổ sung.
Nêu yêu cầu bài 3
Gọi 4hs lên bảng làm tiếp sức.
GV gọi hs nhận xét bổ sung
Gv cho hs đọc yêu cầu .
Gọi 1 hs tóm tắt bài toán.
Gv yêu cầu hs giải.
Dưới lớp làm vào nháp.
Gv nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau
3’
30’
+
3’
 57
96
4dm = 40cm
 53
13
30cm = 3dm
 4
83
Bài 1.Hs nêu yêu cầu.Hs lên bảng làm.
a) Điền từ 40 đến 50
40,41,42,43,44,45,46,50
b) Đếm từ 68 đến 74
c) Số tròn chục và bé hơn 50
40,30,20,10
Bài 2:Nêu yêu cầu-hs làm miệng.
 Viết số liền sau của 59 là 60
 Viết số liền sau của 99 là 100
Số kiền trước của 89 là 88
Số liền trước của 1 là 0
Bài 3: thực hiện phép tính
-
32
-
96
87
+
+
44
-
21
53
43
42
37
34
51
10
75
54
50
78
78
43
Bài4: Hs nêu yêu cầu-tóm tắt-giải bài .
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là
18 + 21 = 39(học sinh)
Đáp số: 39 học sinh
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về học tập - dấu chấm hỏi 
I.Mục tiêu :
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
Rèn kĩ năng đặt câu với từ mới học. Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới. 
Làm quen với câu hỏi
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS 
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: a,Giới thiệu 
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu đọc mẫu.
GV cho HS làm vào phiếu
GV gọi HS lên điền – nhận xét
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi Hs đọc câu mình tự đặt
GV nhận xét – sửa sai.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS đọc mẫu
HS làm vào vở BT
GV nhận xét bổ sung
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc các câu trong bài.
Đây là các câu gì?
Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì?
Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.
GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò
Muốn viết một câu mới dựa vào câu đã có em làm thế nào?
Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu gì?
Nhận xét giờ học
Về nhà làm bài tập trong vở 
3’
30’
2’
2HS lên bảng trả lời
Kể tên một số đồ vật, người, con vật, hoạt động mà em biết?
Tìm các từ có tiếng học, có tiếp tập.
Đọc học hành, tập đọc
HS nối tiếp nhau nêu các từ đã tìm.
Đặt câu với từ tìm được ở bài 1
HS thực hành đặt câu.
Đọc yêu cầu
Con yêu mẹ -> mẹ yêu con.
HS làm vở 
Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau: HS đọc .
Đây là câu hỏi .
Phải đặt dấu chấm hỏi
HS viết bài - Trả lời
Thay đổi trật tự các từ trong câu.
Dấu chấm hỏi.
Gấp tên lửa (2 tiết)
Tiết 2:
 - GV cho hs nêu lại các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1
 Bước 1:Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
 Bước 2: Tạo tên lửa và sửa dụng.
 - GV nhận xét bổ xung thao tác gấp.
 - GV tổ chức cho hs thực hành gấp tên lửa.
 - GV quan sát bổ xung từng em.
 - GV tổ chức thi chưng bày sản phẩm giữa các nhóm.
GV chấm sản phẩm của từng nhóm.
Hs thi phóng tên lửa .
4- Củng cố dặn dò (2’)
Gv nhận xét thái độ, kết quả hs
Về nhà thực hành tiếp 
Chuẩn bị giờ sau
 Tập viết: 
chữ hoa: ă, â 
I.Mục tiêu :
Viết đúng viết đẹp các chữ cái Ă, Â hoa
Biết cách nối nét từ chữ cái Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau.
Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng “ Ăn chậm nhai kĩ”
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ Ă, Â hoa đặt trong khung
Vở tập viết 2 tập 1
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết .
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: a,Giới thiệu 
GV cho HS quan sát mẫu Ă, Â hoa
Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ă, Â hoa với chữ A đã học
Chữ A hoa gồm mấy nét là những nét nào?
Nêu quy trình viết chữ A hoa
Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?
Dấu phụ của chữ Â giống hình gì?
Cho HS quan sát vị trí đặt dấu phụ và cách viết dấu phụ.
GV hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
GV cho HS viết vào bảng.
GV nhận xét sửa sai.
GV giảng từ ứng dụng.
Quan sát và nhận xét cụm từ gồm mấy tiếng, là những tiếng nào?
So sánh chiều cao của chữ Ă và n
Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă?
Khi viết chữ Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào?
Khoảng cách giữa các chữ.
HS viết bảng con chữ Ăn
GV sửa sai.
Hướng dẫn HS viết vào vở.
GV thu bài chấm.
Gv nhận xét sửa lỗi cho hs .
IV.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
Về nhà HS tập viết tiếp
3’
30’
2’
2 HS lên bảng viết chữ A hoa
Lớp viết bảng con.
Hs quan sát.
Chữ Ă, Â hoa là chữ A có thêm dấu phụ.
HS trả lời
Hs nêu qui trình.
Giống hình bán nguyệt
Giống hình chiếc nón úp
Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa.
HS viết bảng
Ăn chậm nhai kĩ
Gồm bốn tiếng Ăn, chậm, nhai, kĩ
Chữ Ă cao 2,5li, chữ n cao 1li
Chữ h, k.
Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n.
Khoảng 1 chữ o.
Hs viết bảng.
Viết bài.
1 dòng có hai chữ Ă, Â cỡ vừa
1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ
 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa
 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ.
 1 dòng câu ứng dụng
Thứ sáu ngày 05 tháng 9 năm 2008
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
Giúp hs củng cố về cấu tạo thập phân của số có 2 chữ số.
Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ.
Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Giải bài toán có lời văn, đơn vị đo .
II.Đồ dùng dạy học:
Ghi sẵn nội dung bài tập 2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi 3hs lên bảng làm bài 2.
Nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv nêu yêu cầu bài 1
Gv cho hs làm mẫu
Hs làm vào nháp - gọi hs lên bảng
Gv nhận xét.
Gọi hs nêu yêu cầu bài 2.
GV cho HS quan sát bảng phụ và phân tíchbài toán 
Nhận xét bổ sung
Hs đọc yêu cầu bài 3
Hs làm vở - nhận xét sửa sai
Gv cho hs đọc yêu cầu bài 4
H: Đầu bài cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Gv cho hs tóm tắt .
Gọi 1 hs lên làm.
Gv nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò:
Cho2 HS thi đua làm bài 5
Nhận xét giờ học - Ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
3’
Hs làm bài 2 - nhận xét
Bài 1: Viết theo mẫu
62 = 60 + 2 87 = 80 + 7
39 = 30 + 9 85 = 80 + 5
hs làm - nhận xét
Bài 2: HS làm bảng phụ theo nhóm
Bài 3: HS làm vào vở .
Hs kiểm tra vở chéo nhau theo cặp.
Bài 4.Hs đọc yêu cầu bài-tóm tắt.
1 hs lên bảng làm.Lớp làm vở.
Bài giải
Chị hái được số quả quýt là:
85 - 44 = 41(quả)
Đáp số 41 quả
Phép cộng có tổng bằng 10
HS thi đua làm 
Kiểm tra.
Tập làm văn:
 Chào hỏi - tự giới thiệu
I.Mục tiêu :
Biết cách hỏi và tự giới thiệu.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Viết được một bản tự thuật ngắn
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập 2 SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 HS lên bảng nêu tự thuật
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Khi gặp mặt một ai đó con phải làm gì?
Lần đầu tiên gặp ai đó, họ muốn biết về mình con làm thế nào?
Bài 1: Làm miệng
Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
Chào thầy, cô khi đến trường.
Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
GV treo tranh và hỏi: 
Tranh vẽ những ai? 
Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
GV cho thực hành lời chào và tự giới thiệu.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
GV cho HS làm vào vở
Gọi HS đọc bài làm
GV nhận xét 
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
HS về nhà thực hành chào và giới thiệu.
3’
30’
2’
2 HS tự thuật về mình.
Em phải chào hỏi.
Em phải tự giới thiệu
Đọc yêu cầu bài
HS thực hiện từng yêu cầu.
VD: Em chào thầy cô ạ!
Chào cậu!
Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít.
Chào 2 cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon.
Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép.Chúng tớ là học sinh lớp 2
HS thực hành chào và tự giới thiệu.
Đọc yêu cầu
HS làm vào vở.
HS đọc bản tự thuật của mình.
Kể chuyện:
 Phần thưởng 
I.Mục tiêu :
Tái hiện lại nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.
Thể hiện lời kể tự nhiên với nét điệu bộ phù hợp với nội dung chuyện.
Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Theo dõi và nhận xét đánh giá lời kể.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ chuyện.
Bảng phụ viết sẵn câu gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. ổn định tổ chứ
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện đã học.
3.Bài mới: a,Giới thiệu 
Giáo viên dẫn chuyện
Hướng dẫn kể từng đoạn
Gv nhận xét 
Na là cô bé như thế nào?
Các bạn trong lớp đối xử thế nào với Na?
Tranh 1 vẽ Na đang làm gì?
Na còn làm những việc gì tốt?
Vì sao Na buồn?
Cuối năm các bạn bàn tán về điều gì?
Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn?
Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào?
Có điều bất ngờ gì trong buổi lễ?
Na được nhận phần thưởng các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào?
GV cho HS kể nối tiếp từng đoạn.
Tổ chức thi kể chuyện hay nhất.
IV.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ
Về nhà kể lại cho người thân nghe.
1’
3’
33’
2’
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Đọc đoạn 1
Na là một cô bé tốt bụng.
Rất quý Na.
Đưa cho Minh nửa cục tẩy.
Na trực nhật giúp bạn
Học chưa giỏi.
Đọc đoạn 2
Về điểm thi và phần thưởng
Tặng thưởng cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.
Đọc đoạn 3:
Cô giáo phát phần thưởng.
Cô mời Na nhận phàn thưởng.
Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt
HS kể nối tiếp đoạn
HS kể toàn chuyện.
Ghi bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP2tuan 2.doc