Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2009

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2009

Thứ hai, ngày 17 tháng 08 năm 2009

Môn:Đạo đức

 Bài : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.

 (tiết 1)

I/ MỤC TIÊU :

- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh họat đúng giờ.

- Nêu được lợi ích của việc sinh họat, học tập đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.

- Thực hiện theo thời gian biểu.

- Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.

II/ CHUẨN BỊ :

- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.

- Vở Bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
Tuần : 1 
Từ : 17/ 08 /2009 đến : 21 / 08 / 2009
Thứ 
Môn 
Tiết
TCT
Bài dạy
Hai
Đạo đức
1
1
 Học tập sinh hoạt đúng giờ
Tùoán
2
1
Ôn tập các số đến 100
Tập đọc
3
1
Có công mài sắt có ngày nên kim
Tập đọc
4
2
Có công mài sắt có ngày nên kim
Ba
Toán
1
2
Ôn tập các số đến 100
KC
2
1
Có công mài sắt có ngày nên kim
CT
3
1
Có công mài sắt có ngày nên kim
Tư
Tập đọc
1
3
Tự thuật
Toán
2
3
Số hạng -Tổng
LTVC
3
1
Từ và câu
Thủ công
4
1
Gấp tên lửa
Năm
Tập viết
1
1
Chữ hoa:A
Toán
2
4
Luyện tập
TN&XH
3
1
Cơ quan vận động
4
Sáu
CT
1
2
Ngày hôm qua đâu rồi
Toán
2
5
Đê-xi-mét
TLV
3
1
Tự giới thiệu.Câu và bài
SHCN
Thứ hai, ngày 17 tháng 08 năm 2009
Môn:Đạo đức
 Bài : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
 (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh họat đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc sinh họat, học tập đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu:Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
- Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
- Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai?
-Giáo viên phát phiếu giao việc
-Kết luận :
-Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn.
-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà.
Hỏi đáp: Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình huống.
-Chia nhóm, phân vai.
-GV chốt ý :
-Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp.
- “ Giờ nào việc nấy”
Hoạt động 3 :Thảo luận.
Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Phát phiếu cho 4 nhóm
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-Thực hành: Cho học sinh làm bài tập.
Nhận xét
3.Củng cố :Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Học bài, làm bài tập.
-Sách đạo đức, vở bài tập.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1và 2
-Thảo luận trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm 1, 2: tình huống / tr3
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
1 em nhắc lại.
-Chia 4 nhóm
-4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Học sinh đọc: giờ nào việc nấy.
-Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2.
-Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức khoẻ.
-HTL bài học, làm bài 4 trang 3.
 Môn:Toán
Bài:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức - Kỹ năng: Giúp học sinh củng cố về:
Biết viết , đọc, đếm các số đến 100.
Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số, số lớn nhất, sô bé nhất có 2 chữ số, số liền trước, số liền sau..
Thái độ : Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng cài các ô vuông.
- Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu
Mục tiêu : Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự của các số. Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
Bài 1: Bảng ô vuông.
-Nêu các số có 1 chữ số.
-Phần b,c yêu cầu gì ?
-Theo dõi.
-Hướng dẫn chữa bài 1
Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100.
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
-Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
34
-Số liền trước của 34 là số nào ?
-Số liền sau của 34 là số nào ?
Bài 3 : câu a, b, c, d.
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
-Hướng dẫn chữa bài 3
-Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét.
-Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi. Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét.
3.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò làm bài tập
-Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp.
-Vài em nhắc tựa.
- Quan sát
-1 em nêu, nhận xét. Viết vở.
-Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số.
-Học sinh tự làm.
-Chữa bài.
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng viết.
-Làm vở
-2 em lên bảng viết : Số 33, 35
-Cả lớp làm vở
40
98
98
100
-Chữa bài.
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
-3 em nêu. Nhận xét.
-Làm bài 3/ trang 3.
Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp.
Môn: Tập đọc
Bài:CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Đọc đúng rõ ràng tòan bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Kỹ năng : Hiểu lời khuyên câu chuyện: làm việc gì cũng kiên trì, nhẫn nại, mới thành công. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: 
-quyển, nguệch ngoạc.-làm, lúc, nắn nót-đã, bỏ dở, chữ -chán, tảng, ngắn, nắn.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm.
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?//
Giảng từ : SGK/ tr 5 
Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp:
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không?
-Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
-Nhận xét.
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
* Vậy theo em, em hiểu câu tục ngữ “ có công mài sắt, có ngày nên kim” là như thế nào?
-Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
-Em thích ai trong truyện? Vì sao?
- Giáo dục tư tưởng . Nhận xét .
Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau.
3.Củng cố :Em vừa tập đọc bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò - Tập đọc lại bài.
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi.
-Học sinh đọc, em khác nối tiếp.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em.
-4 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT)
-Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét.
-Đồng thanh đoạn 1-2.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng, viết vài ba chữ lại nguệch ngoặc
-Cầm thỏi sắt mải miết mài......
-Làm thành cái kim khâu.
-Không tin vì thấy thỏi sắt to quá.
-HS nêu.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Mỗi ngày ................ thành tài.
-Cậu bé tin.
-Hiểu và quay về học.
-Trao đổi nhóm thảo luận.
- Gọi HS khá giỏi trả lời câu hỏi này.
-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc.
-Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. 
-Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 18 tháng 08 năm 2009
Môn:Toán
Bài:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kỹ năng: Giúp học sinh củng cố về:
Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng các chục và đơn vị, thứ tự của các số.
Biết so sách các số trong phạm vi 100.
Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Kẻ viết sẵn bảng.
- Bảng con, SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Tiết toán trước học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở )
-Nhận xét.
2ø.Dạy bàimới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập
Mục tiêu : Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
Bài 1
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc  ... NG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra SGK đầu năm.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giáo viên vào bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu về xương và cơ.
Mục tiêu : Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể .
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr
Bước 2:
-Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào trong cơ thể cử động?
-GV kết luận (STK/ tr 18)
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Nhờ có xương mà cơ thể cử động được.
 Bước 1: Thực hành:
Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2: 
-Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Trực quan: Hình 5-6.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Trò chơi” Vật tay”.
-Hướng dẫn cách chơi.
-GV nhận xét.
-Trò chơi cho thấy được điều gì?
- Vậy bạn nào có thể cho VD về sự phối hợp cử động của xương và cơ?
- Bạc nào cĩ thể nhìn vào tranh vẽ nêu tên chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động?
-Giáo viên yêu cầu làm bài tập. Nhận xét.
3.Củng cố : Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – học bài, tập thể dục đều.
-Chuẩn bị SGK đầu năm.
-Cơ quan vận động.
-Quan sát và làm theo động tác.
-Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập mình.
-Cả lớp thực hiện các động tác.
-Đầu, mình, chân, tay.
-Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay.
-Xương và bắp thịt.
-Học sinh thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.
-Phối hợp của cơ và xương.
-1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5 em nhắc lại 
-Nhiều em nhắc lại.
- 2 HS chơi mẩu.
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài) 
 -Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chăm tập thể dục và vận động .
- HS khá giỏi trả lời.
-Phối hợp của cơ và xương.
Thực hành tốt bài học.
Môn:Chính tả 
Bài:NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
PHÂN BIỆT L/ N, AN/ ANG.BẢNG CHỮ CÁI.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kỹ năng:
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài ngày hôm qua đâu rồi?; Trìng bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3,4 BT(2)a/b.
Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Ghi sẵn nội dung bài tập.
- Vở chính tả,vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết bài gì?
-Đọc chậm cho học sinh viết. 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
Mục tiêu : Nghe viết một khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng các tiếng khó.
-Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ.
Hỏi đáp:
-Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
-Bố nói với con điều gì?
-Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu : Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo.
Bài 2 : 
-Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài 3:
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Hướng dẫn chữa bài.
Trực quan: Bảng chữ cái.
-HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần.
3.Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .
HTL tên 19 chữ cái.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên, ....
-Ngày hôm qua đâu rồi?
-3-4 em đọc lại. Đọc thầm.
-Bố nói với con.
-Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chữa lỗi.
-1 em nêu yêu cầu..
-1 em lên bảng.Lớp làm nháp.
-HS thực hiện tương tự.
-Làm vở.
-Chữa bài.
-HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm.
-Ngày hôm qua đâu rồi?
-HTL 19 chữ cái.
-Sửa lỗi chính tả.
Môn: Toán.
Bài:ĐỀXIMÉT
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức Kỹ năng:
Biết đềximét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó, biết quan hệ giữa dm, cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm.
Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đọan thẳng rong trường hợp đơn giản. Thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm.
Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng dài.
- băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì?
-Kiểm tra vở BT.
-Chấm (5-7 vở). Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét.
Mục tiêu : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét  Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm).
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo.
-Băng giấy dài mấy xăngtimét? 
-10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét.
-GV ghi : 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
 1 dm = 10 cm.
 10 cm = 1 dm.
-Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm
-Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét. Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa.
-Nhận xét.
Bài 2:
-Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2.
-Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm
-Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ?
-Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào?
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ.
Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi)
-Theo yêu cầu của đề chúng ta lưu ý điều gì?
-Hãy nêu cách ước lượng.
-Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Trò chơi : Ai nhanh hơn.
-Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm
-Nhận xét trò chơi. Giáo dục tư tưởng.
- Dặn dò- Tập đo bằng đơn vị Đềximét.
-Luyện tập.
-1 em sửa bài 5/ tr 6.
-Đềximét.
-Băng giấy, thước đo.
-Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy.
-10 cm.
-Vài em đọc: một đềximét.
1 dm = 10 cm.
-HS nhắc lại. (5 em)
-Tự vạch trên thước của mình.
-Vẽ trong bảng con.
-HS làm bài cá nhân.
-HS đọc chữa.
Đoạn AB lớn hơn 1 dm.
Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. 
Đoạn AB dài hơn CD
Đoạn CD ngắn hơn AB. 
-Đây là các số đo có đơn vị là đềximét.
 -Vì 1 + 1 = 2
-Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2.
-2 em lên bảng làm bài.
-HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình.
-1 em đọc đề bài.
-Ước lượng: so sánh độ dài AB và MN với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm.
- HS tập ước lượng. Nhận xét.
-Đềximét viết tắt làdm.
-1dm = 10cm.
-Xem lại bài Đềximét.
Môn:Tập làm văn
Bài:TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kỹ năng:
- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình (BT1)
- Nói lại được vài thông tin đã biết về một bạn trong lớp ( BT2)
Thái độ: Ý thức bảo vệ của công.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. Tranh minh họa bài 3.
- Sách Tiếng việt, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới :Bắt đầu lớp hai cùng với tiết luyện từ và câu, các em còn làm quen với tiết học mới- tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức câu văn thành bài văn từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến dài.
-Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập đọc Tự thuật, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và bạn mình và học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn.
Hoạt động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình.
Mục tiêu : Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.
-Hướng dẫn Bài 1:
Hỏi đáp: Tên bạn là gì?
-GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. 
-Nhận xét.
Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn.
-GV nhận xét cách diễn đạt.
Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành bài. ( Dành cho HS khá giỏi)
Mục tiêu : Biết kể 1 chuyện theo 
tranh, viết lại nội dung tranh 3-4
Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
 ( STK/tr 51)
Trực quan : 4 bức tranh.
-Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
3.Củng cố : Em dùng từ để làm gì?
-Có thể dùng câu để làm gì?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Về nhà xem lại bài.
-HS hát.
-1 em nhắc tựa.
-1 em đọc yêu cầu.
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp.
-Nhận xét.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-HS làm bài miệng.
-Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể 1-2 câu.
-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét.
Viết vở nội dung đã kể về nội dung tranh 3-4: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa trong vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm.
-2 em nhắc lại.
-Đặt câu, kể về 1 sự việc.
-Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP2(1).doc