Tiết 4: Toán
KIỂM TRA (45 PHÚT)
I. MỤC TIÊU:
- nội dung kiểm tra:
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Biết giải bài toán một bài toán có lời văn bằng một phép nhân
- GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra.
Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: - Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? - Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra - Nhận xét tiết học. sai lầm của mình. Tiết 4: Toán Kiểm tra (45 phút) i. mục tiêu: - nội dung kiểm tra: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Biết giải bài toán một bài toán có lời văn bằng một phép nhân - GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác. ii. đồ dùng: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Giấy kiểm tra. iii. các hoạt động dạy học: 1) Giáo viên ra đề, viết đề bài lên bảng. Học sinh làm bài. Bài 1: (2đ) Tính 2 x 9 = 5 x 5 = 3 x 7 = 4 x 8 = Bài 2: (3đ). Một ngày Lan học 5 giờ. Hỏi trong 5 ngày thì lan học bao nhiêu giờ? Bài 3: (3đ) Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt đều bằng 5cm . Tính độ dài đường gấp khúc đó? (Xem hình vẽ) A B Bài 4: (2đ) Tìm X C D X - 9 = 18 X + 8 = 19 32 - X = 18 30 + X = 58 2) Thu bài, chữa bài. 3) Củng cố, dặn dò. - Về nhà học bài và cb bài sau. _____________________________________ Tiết 5: Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Phiếu học tập. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị có phải là tôn trọng và tự trọng người khác không? - 2 HS trả lời - Biết nói lời yêu cầu đề nghị là sự tôn trọng và tự trọng người khác. B. Bài mới: Hoạt động 1: HS tự liên hệ - Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị? - HS tự liên hệ - Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể? *VD: - Mời các bạn ngồi xuống. - Đề nghị cả lớp mình trật tự Hoạt động 2: Đóng vai - GV nêu tình huống - HS thảo luận đóng vai theo từng cặp. 1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ? - 1 vài cặp lên đóng vai trước lớp. 2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen. - VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà 3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút? - Em lấy hộ chị chiếc bút. *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hàng ngày. _____________________________________ Ngày soạn: 04 tháng 02 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Chính tả: (Nghe - viết) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục đích - yêu cầu: - Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. - GD HS viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn bằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó - HS tập viết trên bảng con 2.2. GV đọc bài chính tả - HS chép bài - Đọc cho HS chép bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh - HS làm bảng con a. reo – giật – gieo b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) Bài 3: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. .tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học _____________________________________ Tiết 2: Thể dục ôn một số bài tập Đi theo vạch kẻ thẳng trò chơi: nhảy ô I. Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi, vạch kẻ thẳng. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung ĐL Phương pháp A. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 4-5’ ĐHTT: X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. Cán sự điều khiển b. Phần cơ bản: 20’ - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2-3 lần - Giáo viên làm mẫu - Đi thường theo vạch kẻ 2 tay dang ngang 2-3 lần X X X X X X X X X X D - Trò chơi: Nhảy ô 3-4 lần - GV nêu tên trò chơi - Nhắc lại cách chơi - Tập luyện theo tổ. C. Phần kết thúc: 4-5’ - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát 2' - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng 1' - Nhận xét – giao bài 1' _______________________________________ Tiết 3: Toán Phép chia I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia . - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - GD HS: kĩ năng học môn toán. II. Đồ dùng - dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra một tiết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính 2 x 3 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? - 6 ô chia thành 2 phần. - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia - 2 phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 5. Thực hành: Bài 1: (Tr 107-108) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đọc và tìm a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 - Nhận xét chữa bài c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 2: (Tr 107) Tính - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào SGK - Nhận xét chữa bài a) 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 b) 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. __________________________________ Tiết 4: Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu - yêu cầu: - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - GD HS kỹ năng nghe nói. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt nạ chồn và gà rừng. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 2HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Thi kể toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ________________________________ Tiết 5: Tự ... ng vốn từ: từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy I. mục đích yêu cầu: - Nhận biết một số loài chim vẽ trong tranh BT1 ; điền đúng tên loài chim dẫ cho vào chỗ trống trong thành ngữ BT2 . - Đặt đúng dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn BT3 . - GD HS yêu thích môn học . II. hoạt động dạy học: - Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu? - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp. - HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, chữa bài. 1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo. Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim - HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim. - Gọi 2 HS lên bảng điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống. a. Đen như qua (đen, xấu) b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt c. Hót như khướu Bài 3: (Viết) - GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3, 4 HS - 1 HS đọc yêu cầu - Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng lên thi làm bài. thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2. _________________________________ Tiết 4: Thủ công Gấp, cắt, dán phong bì (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Cắt, gấp, dán được phong bì. Nếp gấp, dường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Thích làm phong bì để sử dụng. II. chuẩn bị: GV: - Phong bì mẫu - Mẫu thiếp chúc mừng . HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: - Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì +Bước1:Gấp phong bì + Bước 2: Gấp phong bì +Bước 3: Dán phong bì - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì - HS thực hành - Đánh giá sản phẩm của HS HS trang trí, trưng bày sản phẩm. C. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh. - Về nhà ôn lại các bài đã học. ________________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ Tìm hiểu về truyền thống quê hương i. Mục tiêu: - HS biết được những truyền thống tốt đẹp của quê hương mình. - HS kể tên được nước ta có những truyền thống tốt đẹp gì cần gìn giữ và phát huy ii. Chuẩn bị - Giáo viên: Nội dung bài. - Học sinh: Chuẩn bị bài. iii. các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: - Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của đất nước ta. + Đất nước Việt Nam có những truyền thống gì? + Tại sao lại có những truyền thống tốt đẹp đó? + Em hãy kể những hành động cụ thể, thiết thực để thấy được truyền thống đó. + Bản thân em đã làm gì để thể hiện những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? - Gv: Chúng ta cần phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Hoàn cảnh của mình thế nào thì giúp đỡ đến đó. - Gv tổ chức cho hs một số trò chơi dân gian như: ô ăn quan, nhẩy dây... - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - HS hát - Học sinh trả lời - Tôn sư trọng đạo, lá lành đùm lá rách, tương thân tương ái... - Để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống. - Khi đồng bào miền trung bị bão lụt thì nhân dân ta ủng hộ tiền, quần áo, gạo để giúp đỡ họ... - Em cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn sách vở, quàn áo, dày dép... - lắng nghe. - Hs chơi trò chơi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc lai nội dung bài học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________ Ngày soạn: 07 tháng 02 năm 2012 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Âm nhạc ôn tập bài hát hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản). - GDHS yêu thích âm nhạc II. Đồ dùng - dạy học: - Nhạc cụ quen dùng - Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân - GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát. - GV sửa chữa những sai sót. - Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - HS thực hiện - Tập hát đối đáp theo các câu hát. - Chia 2 nhóm - Nhóm 1 : Tôi là lámùa xuân - Nhóm 2 : Tôi cùng múamừng xuân. - N1: Xuân vừa đếnđẹp tươi. - N2: Cho nhựa mới cho đời vui. - Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách - Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản. - HS chia nhóm thực hiện động tác. - Trò chơi: Đố vui - GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - HS đoán xem đó là câu nào ? C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ___________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lơi xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2 ) - Tập sắp xếp các câu đã cho tành đoạn văn hợp lí BT3. - GD HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2 . - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2 ) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau . - GD HS kĩ năng tính toán . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: (Tr 111) Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK. 8 : 2 = 4 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7 20 : 2 = 10 - HS đọc nối tiếp. 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: (Tr 111) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. - Nhận xét chữa bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 Bài 3: (Tr 111) - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Gọi HS lên bảng chữa bài - Một em tóm tắt - Một em giải Tóm tắt: Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ :.. Lá cờ ? Bài giải: Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết) Cò và cuốc I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm được BT2 hoặc BT3 . - GD HS tính cẩn thận , viết đúng , viết đẹp . II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và - Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. 2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm a) ăn riêng, ở riêng - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra - dao, dong, dung - giao, giã (gạo), giảng - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 22 i. Nhận xét tuần 22. 1. Đạo đức. - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. Biết vâng lời thầy giáo. - Không có hiện tượng đánh chửi nhau. 2. Học tập. - Các em đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Bên cạnh đó một số em về nhà còn chưa làm bài tập. 3. Thể dục vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn , vệ sinh trường lớp sạch sẽ . 4. Hoạt động khác. - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. ii. Phương hướng tuần sau. - Duy trì sĩ số học sinh . - Phát huy những mặt đã đạt được trong tuần qua . - Thi đua học tốt chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập đoàn 26/3. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: