Tiết 2+3 Tập đọc
HAI ANH EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Sự quan tâm , lo lắng cho nhau , nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
- GD hs phải biết quan tâm giúp đỡ bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Tuần 15: Ngày soạn: ngày 25 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ______________________________________ Tiết 2+3 Tập đọc Hai anh em I. mục đích yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài . - Hiểu ND : Sự quan tâm , lo lắng cho nhau , nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các câu hỏi trong sgk) - GD hs phải biết quan tâm giúp đỡ bạn . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - 2, 3 học thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu. - Nội dung bài thơ nói gì ? - Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ đối với em gái đối với quê hương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Chú ý ngắt giọng đúng các câu. + Bảng phụ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đoạn d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? *Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em - Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc chuyện 5. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc. - Dặn hs về nhà học bài . ___________________________________ Tiết 4: Toán 100 trừ đi một số i. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. - GD hs yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẬY HỌC. - Đồ dựng dậy toỏn. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lớp - Lớp làm bảng con 52 – 18 ; 68 - 29 - Nhận xét chữa bài. b. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5: 100 36 064 100 5 095 - Nêu cách đặt tính ? - Cho HS nêu SGK - Nêu cách tính ? *Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64. 2. Thực hành: Bài 1: Tính - HD hs làm bài. - Nêu cách đặt tính ? - Nêu cách tính ? - GV chữa bài - HS làm SGK 100 100 100 100 4 9 22 3 096 091 078 097 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20 Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80 - GV chữa bài. - 4 HS lên bảng - Gọi 1 số đọc, nhận xét 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - HD hs làm bài . - Nêu kế hoạch giải Bài giải: - 1 em tóm tắt Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là: - 1 em giải 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà làm BT trong vở BT. ____________________________________ Tiết 5: Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2) I. Mục tiêu:- - Nêuđược lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của hs. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ii. đồ dùng dạy học: Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học. iii.các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (tt) b. Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống. - GV giao cho mỗi nhóm thực hiện việc đóng vai xử lý một tình huống.(TH đã chuẩn bị trước) - GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm - GV đặt câu hỏi cho hs thảo luận.: + Em thích nhân vật nào nhất ? tại sao? - GV kết luận. c. Hoạt động 2:Thực hành làm sạch làm đẹp lớp học. - GV cho hs QS xung quanh lớp và nhận xét xem lớp minh đã sạch đã đẹp chưa. - Gv yêu cầu hs quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng. - GV kết luận:Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là quyền là bổn phận của các em. d. Hoạt động 3:Trò chơi “tìm đôi” - GV phổ biến luật chơi - GV nhận xét đánh giá. * Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi hs để các em được sinh hoạt , học tập trong môi trường trong lành. IV. Củng cố - dặn dò. - Dặn hs về học bài . - Nhận xét tiết học. - Các nhóm nhận nhiệm vụ phân công thảo luận để đóng vai. - HS trình bày tiểu phẩm của mình + HS trả lời. - HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch, đẹp. - hs phát biểu. - HS thực hiện trò chơi. HS lắng nghe. ___________________________________ Ngày soạn: ngày 26 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Chính tả: (Tập chép) Hai anh em I. Mục đích - yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày dđoạn vă có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được bài tập 2; BT(3)a. - GD hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề - HS viết bảng con. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ? - Anh mình còn phải nuôi vợ emcông bằng. - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu cấu nào ? - Được đặt trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi, công bằng. 2. Chép bài vào vở: - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn chính xác từng cụm từ. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - GV theo dõi, uốn nắn tư thế cho học sinh. - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô. - HS chép bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi, đổi chéo vở nhận xét 3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Ai: Chai, dẻo dai - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Máy bay, dạy, ray đay Bài 3: a - Tìm các từ: - 1 HS đọc yêu cầu a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - Chỉ thầy thuốc ? a. Bác sĩ. - Chỉ tên một loài chim ? - Sáo, sẻ. - Trái nghĩa với đẹp ? - Xấu - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. _____________________________________ Tiết 2: Thể dục Trò chơi: “vòng tròn” I) mục tiêu: - Tiếp tục học trò chơi “ vòng tròn”. - Yêu cầu biết cách chơi có kết hợp vần điệu và tham gia chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động. II) địa điểm, phương tiện : - địa điểm : Trên sân trường vệ sinh nơi tập an toàn sạch sẽ . - phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm bán kính 3m, 3,5m và 4m. III) nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1 ) phần mở đầu: - gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Đi đều và hát theo vòng tròn. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2 ) phần cơ bản: - Trò chơi “vòng tròn”: + Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. + cho HS điểm số theo chu kì 1-2, 1-2... + Tập vỗ tay kết hợp với nghiêng người, nhún chân hoặc bước tại chỗ , vỗ tay theo nhịp. khi nghe khẩu lệnh thi nhảy chuyển đội hình. - Ôn đi đều : + Chia tổ tự tập , quan sát nhắc nhở 3 ) phần kết thúc: - cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - Giáo viên cùng HS hệ thống bài.. - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà. 5-6’ 18-20’ 4 - 5’ - Lớp tập hợp điểm số báo cáo x x x x x x x x x x x x x x x x x x x + Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập x x x x x x x X( tổ 1) x x x x x x x X( tổ 2) - Thả lỏng và hệ thống bài _________________________________ Tiết 3 : Toán Tìm số trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x=b ( với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ) - Nhận biết số trừ , số bị trừ ,hiệu. - Biết giải toán có dạng tìm số trừ chưa biết. - GD cho hs kĩ năng làm toán . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính và tính - Nhận xét chữa bài 100 4 096 100 38 62 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu hình vẽ - HS quan sát. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi. - HS nghe và nêu lại đề toán. - Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên bảng. - Lấy đi số ô vuông chưa biết - Lấy đi tức là gì ? - Tức là trừ ( - ) - Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10 - Còn lại 6, viết 6 Thành 10 – x = 6 - HS đọc: 10 – x = 60 - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ? - 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu. - Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Gọi HS lên bảng viết 10 – x = 6 x = 10 - 6 x = 4 2. Thực ... ) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - HS làm theo nhóm - 1 HS đọc yêu cầu. - Đại diện các nhóm trả lời. - Tính tình của một người - Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng. - Màu sắc của một vật - Trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi - Hình dáng của người, vật - Cao, dong dỏng, ngắn, dài, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn. *Vậy ở bài tập 2 chúng ta cần nắm được kiến thức gì ? - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi nào ? (Ai ?) - 1 HS đọc câu mẫu - Bạc trắng trả lời cho câu hỏi nào ? (Thế nào ?) - Lớp làm vào vở. *Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ? Ai (cái gì, con gì ) Thế nào ? - Mái tóc của bà em (vẫn còn) đen nhánh. - Tính tình của mẹ em (rất) hiền hậu - Bàn tay của chị em Mũm mĩm - Nụ cười của chị em Tươi tắn C. Củng cố - dặn dò: - Qua bài hôm nay chúng ta cần nắm được kiến thức gì ? Dựa vào tranh trả lời câu hỏi: Nắm được từ chỉ về đặc điểm, màu sắc, hình dáng tính tình của người và vật và đặt câu theo mẫu: Ai thế nào ? - Nhận xét tiết học. __________________________________________ Tiết 4 Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông Cấm xe đi ngược chiều (t1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô . Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị: - Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều để học sinh quan sát về kích thước, màu sắc của biển báo có gì giống và khác biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - HS quan sát nhận xét . 2. Hướng dẫn mẫu: GV cho HS quan sát quy trình và nêu các bước. - HS quan sát quy trình. Bước 1: - Gấp, cắt biển báo vấm xe đi ngược chiều - Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô - Học sinh quan sỏt. - Cắt HCN màu trắngcó chiều dài 4ô, rộng 2 ô gấp đôi HCN theo chiều dài và đánh dấu cắt bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình mũi tên. - Cắt HCN khác màu có chiều dài là 10 ô, rộng 1 ô. Bước 2: - Dán biển báo - Dán chân biển báo. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển khoảng nửa ô. - Học sinh quan sỏt, nhận xột cỏc biển bỏo. - Dán HCN màu trắng ở giữa hình tròn - GV cho HS nhắc lại quy trình. - HS nhắc lại quy trình. 3. Thực hành - GV cho HS thực hành - HS thực hành - GV quan sát uốn nắn HS. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau. ______________________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ TèM HIỂU VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG CỦA QUấ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC. I.Mục tiêu : - HS biết được tên một số người anh hùng của quê hương đất nước. - Biết kính yêu các anh hùng liệt sĩ II. Chuẩn bị . - Tên của một số anh hùng . - Một số bài hát ca ngợi về các anh hùng của đất nước. III. Các hoạt động. Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số anh hùng của quê hương mà em biết. - HS thi kể về một số anh hùng của đất nước. - Các em đã làm gì để đền đáp công ơn to lớn của các anh. Hoạt động 2:Tổ chức cho hs hát những bài hát ca ngợi về các anh hùng của đất nước. - HS hát các bài hát ca ngợi các anh hùng của quê hương đất nước. IV. Kết thúc hoạt động. - Nhận xét tiết học . _________________________________________________________ Ngày soạn: 30 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc ôn 3 bài hát: Chức mừng sinh nhật, cộc cách tùng cheng, chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . - Biết hát kết hợp vận động phụ đạo đơn giản. - HS biết cảm thụ được cái hay của âm nhạc. II. chuẩn bị: - Một vài nhạc cụ quen gõ. III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên hát 1 trong 3 bài hát đã học. - 2, 3 HS lên hát b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học. 1. Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật - Cho HS tập hát thuộc lời ca - HS tập hát thuộc lời ca. - Hát kết hợp gõ đệm (đệm theo phách, đệm theo nhịp) - HS thực hiện - Tập hát nối tiếp từng câu ngắn - HS nối tiếp nhau hát lần lượt đến hết bài. - Tập biểu diễn đơn ca tốp ca trước lớp - HS thực hiện tập biểu diễn kết hợp phụ hoạ. 2. Ôn tập bài hát: - Cộc cách tùng cheng. - Yêu cầu HS hát thuộc lời ca - HS tập hát thuộc lời ca. - Hát kết hợp trò chơi - HS thực hiện - Tập đệm theo phách đệm theo nhịp. - HS hát đệm theo phách, nhịp 1 tổ hát, 2 tổ đệm theo phách. *Hoạt động 2: Nghe nhạc - Chọn 1 bài hát được diễn tấu bằng nhạc cụ. C. Củng cố - dặn dò: - HS hát 1 trong 3 bài hát đã học. - Về ôn lại 1 trong 3 bài hát đã học. Tiết 2: Tập làm văn Chia vui: Kể về anh chị em I. Mục đích yêu cầu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.(BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3) - Biết chia sẻ với người thân trong gia đình. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại bài tập số 1 (tiết TLV tuần 14) - 1 HS trả lời - Gọi HS đọc bài tập 2 đã làm tuần trước. - 1 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi HS giỏi của tỉnh. - HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: Chúc chị sang năm được giải nhất. Bài 2: - Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ? - Nhiều HS tiếp nối nhau nói: - Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn. - Chúc chị học giỏi hơn nữa ? - Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em) *VD: Anh trai của em tên là Ngọc. Da anh ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh ngọc là học sinh lớp trường THCS Kim Tân. Năm vừa qua, anh đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi Vật lí của quận. Em rất yêu anh em, rất tự hào về anh. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. ____________________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm . - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. - Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm. - GD hs yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x - HS bảng con - Yêu cầu cả lớp làm bảng con 32 – x = 18 x – 17 = 25 - 2 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài. x = 32 – 18 x = 25 + 17 x = 14 x = 42 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: (Tr 75) - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả. - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tính nhẩm 16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 10 – 8 = 2 11 – 7 = 4 13 – 7 = 5 17 – 9 = 8 14 – 8 = 6 13 - 6 = 7 15 – 6 = 9 15 - 7 = 8 11 – 4 = 7 12 - 3 = 9 Bài 2: (Tr 75)Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gọi 4 em lên bảng. - GV Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu 32 44 53 30 25 8 29 6 7 36 24 24 Bài 3:(Tr 75)Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách tính - Tính từ trái sang phải - Nêu cách thực hiện phép tính 42 – 12 – 8 = 22 36 + 14 – 28 = 22 - Nhận xét chữa bài. 58 – 24 – 6 = 18 72 – 36 – 24 = 56 Bài 5:(Tr 75) - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì ? - Giấy đỏ: 65 cm - Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi băng giấy xanh dài ? cm - Yêu cầu HS giải - GV Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Băng giấy màu xanh dài: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giao bt về nhà cho hs . ____________________________________ Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết) Bé hoa I. Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT3a - HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp. - Cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy. - Trong bài những chữ nào được viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. + Viết từ khó: - Cả lớp viết bảng con: tròn,võng, trước 2.2. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay - Cả lớp làm bảng con a) Chỉ sự di chuyển trên không. - Bay b) Chỉ nước tuôn thành dòng. - Chảy c) Trái nghĩa với đúng. - Sai Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống - Cả lớp làm vào sách. a) s hay x - Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài. __________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét chung trong tuần I. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. A. Đạo đức : - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi , hoà nhã với bạn bè . B.Học tập. - Việc học tập đã đi vào ổn định, không có em nao nghỉ học, đã có ý thức,học bài trước khi đến lớp.Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. C. Các hoạt động khác. - Các em tham gia đầy đủ nhiệt tình. II. Phương hướng: - Phát huy các mặt tích cực đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những tồn tại trong tuần.
Tài liệu đính kèm: