Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 10

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 10

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

 Bài 19 : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọ c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

- GD HS Yêu thương, quý trọng người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
 Ngày soạn: 21 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 :
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
______________________________________
Tiết 2 + 3 :
 Tập đọc
 Bài 19 :
 Sáng kiến của bé hà
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọ	c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- GD HS Yêu thương, quý trọng người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Luyện đọc: 
2.1:GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Các từ mới
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Đọc ĐT.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày 
lễ nào cả.
Câu 2:)
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".
4. Luyện đọc lại:
- Phân vai (2, 3 nhóm)
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
_____________________________________
Tiết 4 :
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm X trong các bài tập dạng: X + a = b; a + X = b (với a,b là các số không quá hai chữ số).
- Biết giả bài toán có một phép trừ.
- GD HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
x+8=17
6+x=14
2. Bài mới:
Bài 1: Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10 c, 30 + x = 58
 x = 10 - 7 x = 58 - 30
 x = 3 x = 28
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm.
- Làm miệng
- HS làm SGK (46)
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
10 – 1 = 9
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
10 – 2 = 8
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
- GV nêu kế hoạch giải
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Tóm tắt:
Cam quýt : 45 quả
Trong đó cam: 25 quả
Quýt :quả ?
- GV nhận xét
Bài giải:
Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
Bài 5: Tìm x
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C
 x = 0
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
____________________________________
Tiết 5:
 Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập
- Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- GD HS thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- HS có thái độ tự giác học tập.
II. tài liệu phương tiện:
- Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ?
 - Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao được bạn bè, thầy cô giáo yêu mến.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại 
- TL sắm vai trong tình huống.
- Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về 
đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm thế nào ?
chơi và nói chuyện với bà.
- KL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
 Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
Mục tiêu: Giúp học sinh bày tổ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến naêu trong phiếu thảo luận.
- Nội dung phiếu a, b, c, d
Kết luận:
a. Không tán thành vì là HS cũng cần chăm chỉ học tập.
b. Tán thành
c. Tán thành
d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
*Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích
*Cách tiến hành:
1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn
2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm
- Làm bài trong giờ ra chơi có
- Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc ấy.
Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các emcủa mình.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
______________________________________________________________
 Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2011
Ngày soạn: Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Chính tả: (Tập chép)
Ngày lễ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT2; BT3 (a/b), hoặc BT do GV tự soạn.
- GD HS: Giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép: 
- GV đọc đoạn chép
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả.
- 2, 3 HS đọc đoạn chép.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày 
- Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bố phận tên).
Quốc tế Người cao tuổi.
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn.
- hằng năm, phụ nữ, lấy làm.
- HS chép bào vào vở
- HS lấy vở viết bài 
- GV đọc lại toàn bài cho HS Soát lỗi 
- Chấm bài ( 5 – 7 bài )
- HS đổi vở soát lỗi 
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k 
- Nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nêu yều cầu bài 
- Lớp làm SGK
*Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/ nghĩ .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng lớp làm vở
Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan,
Giáo viên nhận xét
b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm nghĩ.
5. Củng cố dặn dò.
- GV khen những HS chép bài chính tả đúng, sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________
Tiết 2:
 Thể dục
 bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.
- Bước đầu biết cách chơI và tham gia chơi được
- Có ý thức luyện tập trong giờ.
II. địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài tập, yêu cầu kiểm tra.
2. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát quay hàng ngang và giãn cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bước sang trái (phải).
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục phát triển chung
1 - 2L
2-8N 
B. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung: 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
- Ôn đi đều 2 – 4 hàng dọc.
4-5'
C. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng
- Nhận xét giờ học.
1'
- Giao bài tập về nhà
1'
______________________________________
Tiết 3:
 Toán
 Số tròn chục trừ đi 1 số
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)
II. đồ dùng:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
iII. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
24 + x = 30 x + 8 = 19
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành.
- Gắn các bó que tính trên bảng.
*Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40-8.
Chục
Đơn vị
4
0
3
8
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính.
- (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục.
- (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính rồi gộp lại thành 32 que tính 
(40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
40
- 0 không trừ được 8 lấy 10
*Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4.
 8
trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
32
- 4 trừ 1 bằng 3, viết 3
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40-18 và tổ chức thực hành
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính).
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tín ... háu, chắt, chút, chít
- HS mở truyện: Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, tìm nhanh ghi nháp những từ chỉ người trong gia đình họ hàng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nắm vững yêu bài tập.
- Lớp làm vở
- 2 HS làm bảng quay
- 1, 2 HS đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
*Ví dụ: Cụ, ông bà, cha, mẹ, chú bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chít
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người họ hàng về đằng bố hay đằng mẹ ?
- Đằng bố
- Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ hay đằng bố ?
- Đằng mẹ
- Kẻ bảng 3 phần ( 2cột)
- Ghi họ nội, họ ngoại:
- HS 3 tổ lên thi ( 6 em )
*Ví dụ:
- Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô.
- Họ ngoại: Ông ngoại, bác, cậu, mợ, dì.
- Nhận xét
Bài 4: 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu
.chưa biết viết.
- HS làm SGK
Giải:.nữa không ?
- 2 em đọc lại khi đã điền đúng.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả" nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khen những em học tốt, có cố gắng.
__________________________________
Tiết 4:
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thuyền 
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ từng bước gấp
- Giấy thủ công
II. hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS .
B. Bài mới:
1. Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui về thực hiện các thao tác gấp thuyền.
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
+ Bước 3: Gấp tạo thên và mũi thuyền.
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
*Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- HS thực hành nhóm 2.
- Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết kỹ các đường mối cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
C. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kỹ năng thực hành cá nhân và các nhóm.
- HS ôn lại các bài đã học giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương 1. "Kĩ thuật gấp hình"
_____________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
Chủ điểm: Chăm ngoan, học giỏi
Giáo dục An toàn giao thông
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu thế nào là An toàn giao thông.
- Bước đầu biết thực hiện An toàn giao thông
- Rèn ý thức tham gia giao thông.
II. Thời gian, địa điểm:
Thời gian: 35- 40 phút
Địa điểm: Tại Lớp học
III. Đối tượng:
- HS lớp 2 .Số lượng: HS
IV. Chuẩn bị:
- Một số tiết mục văn nghệ
- Một số biển báo giao thông
- GV hướng dẫn HS nhận biết biển báo giao thông
V. Nội dung và hình thức hoạt động
1. Nội dung
- Văn nghệ
- Quan sát, nhận xét biển báo giao thông
2. Hình thức:
- GV hướng dẫn HS quan sát, nắm bắt một số biển báo giao thông
VI. Tiến hành hoạt động
- HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ
GV giới thiệu một số biển báo giao thông
Đàm thoại về an toàn giao thông:
? Khi đi trên đường, em phải đi như thế nào ?
? Đang đi trên đường gặp đèn đỏ em phải làm gì ?
? Em sẽ làm gì khi gặp một nhóm bạn tổ chức đá bóng trên đường ?
Cả lớp hát bài : “Trái đất này là của chúng mình”
VII. Kết thúc hoạt động
- GV nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của HS.
- Dặn các em thực hiện tốt việc tham gia giao thông
_______________________________________________________________
 Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết 1:
Âm nhạc
 ôn tập: bài hát chúc mừng sinh nhật 
I. Mục tiêu:
- Học thuộc bài hát, hát diễn cảm.
- Biết gõ đệm theo nhịp.
- Giáo dục HS yêu thích văn nghệ.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ quen dùng: 1 số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- Gọi một số học sinh hát bài: Chúc mừng sinh nhật.
B. Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát chúc mừng sinh nhật
- Chia nhóm, dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu
- Gõ đệm theo nhịp 3/4
*Ví dụ: 
Mừng ngày sinh nhật một đóa hoa
*Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát.
- Hát đơn ca
- Hát lớp ca
- Hát kết hợp vận động phụ minh hoạ theo nhịp 3
*Hoạt động 3: Trò chơi đố vui.
- GV hát 1 bài nhịp 2 và một bài nhịp 
- Học sinh nhận xét bài nào là nhịp 2, 
3 ( khi hát cần nhấn rõ trọng âm của nhịp 2, nhịp 3 đồng thời tay gõ đệm theo.
bài nào nhịp 3.
- Những bài nhịp 3: con kênh xanh xanh, đếm sao.
- Ngày đầu tiên đi học
- Bụi phấn, chơi đu
 C. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập hát cho thuộc: Chúc mừng sinh nhật
- HS lắng nghe.
Tiết 2:
Tập làm văn
Kể về người thân
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết kểvề ông bà hoặc người thân, dựa vào câu hỏi gọi ý (BT1)
- Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2)
- GD HS: Mở rộng vốn từ về người thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu bài
Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể) 
- Kể trong nhóm
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh 
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
- Kể sát theo ý 
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
- Kể chi tiết hơn
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
Bài 2: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- nhiều học sinh đọc bài viết
- Chấm điểm 1 số bài
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà hoàn thiện bài viết
__________________________________
Tiết 3: Toán
51- 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ôli)
- GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. đồ dùng dạy học.
- 5 bó chục que tính và một que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số 
- Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ
- Nhận xét
B. Bài mới:
- Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 
51 - 15
- Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 
+ Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15
*Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính).
- Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que
- Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính.
 tính rời (của 51 que tính) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời.
- Để bớt 1 chục que tính, tâ lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tiếp lấy đi thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục).
* Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính.
* vậy 51 – 15 = 36
- HD học sinh đặt theo cột 
51
- 1 không trừ được 5 lấy 11 
15
trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1
36
- 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
c. Thực hành
Bài 1: (Tr 50) Tính
- HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi học sinh lên chữa
- Học sinh làm sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng.
81
31
51
46
17
19
35
15
32
- Giáo viên nhận xét.
41
71
61
12
26
34
29
45
27
Bài 2:(Tr 50) 
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp bảng con.
- 2 HS lên bảng.
 81
51
 44
25
- Giáo viên nhận xét.
 37
26
Bài 4: (Tr 50) Vẽ hình theo mẫu
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- HD học sinh. 
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
- Giáo viên nhận xét.
D. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét giờ
Tiết 4:
Chính tả: (Nghe viết)
ông và cháu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
2. Làm đúng các BT phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, ê , e)
- Bảng phụ BT 3a.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết
- Tên các ngày lễ vừa học tuần trước
- 2 HS làm bài ( 2,3a)
 - 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Giáo viên đọc bài chính tả
- 2,3 HS đọc lại
? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông 
- Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ
Cháu khẻo hơn ông nhiều"
b. HS viết bảng con những tiếng khó
- Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
c. Giáo viên đọc HS viết bài
- Học sinh viết vở
d. Chấm chữa bài 
GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm)
3. Làm bài tập:
Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ
- Bảng phụ
- Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức 
( Bình chọn nhóm nhất)
*Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm SGK
- Nhận xét ( 1 em lên điền)
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công
b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê.
- Nhận xét giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan10.doc